BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2023/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 06 năm 2023
|
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA HIỆP ĐỊNH GIỮA CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ CHÍNH PHỦ HOÀNG GIA CAMPUCHIA VỀ VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY
Căn cứ Hiệp định giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về
vận tải đường thủy ký ngày 17 tháng 12 năm 2009; Phụ lục sửa đổi Điều 6 và Điều
17 của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy ký ngày 26 tháng 02 năm
2019;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng
6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Hợp tác quốc tế và Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư hướng dẫn
thực hiện một số điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy.
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT ngày 23
tháng 3 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số
điều của Hiệp định giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và
Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải thủy (sau đây viết tắt là Thông tư số
08/2012/TT-BGTVT) và
Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2012/TT- BGTVT (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT)
1. Sửa đổi,
bổ sung Điều 3 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT như sau:
“Điều 3. Phạm vi hoạt động của
phương tiện
1. Phương tiện thủy nội địa
(sau đây gọi tắt là phương tiện thủy) của Việt Nam được cấp Giấy phép vận tải
qua biên giới chỉ được phép hoạt động vận tải đường thủy qua lại theo tuyến đường
thủy và các cảng, bến, cụm cảng của Campuchia theo quy định tại mục 1, mục 4.1
của Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Phương tiện thủy của
Campuchia khi vào Việt Nam không được phép vận tải hàng hóa hoặc hành khách giữa
hai điểm trong lãnh thổ của Việt Nam (vận tải nội địa) và chỉ được phép hoạt động
qua lại theo tuyến đường thủy và các cảng, bến, cụm cảng của Việt Nam theo quy
định tại mục 2, mục 4.2 của Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trong phạm vi tuyến đường thủy
và cảng, bến, cụm cảng được quy định tại Thông tư này, phương tiện thủy của Việt
Nam và Campuchia có Giấy phép vận tải qua biên giới được thực hiện các hoạt động
sau mà không được coi là vận tải nội địa:
a) Xếp hàng hóa hoặc đón hành
khách lên phương tiện thủy tại các cảng, bến, cụm cảng được quy định tại mục
4.2 của Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này để vận chuyển sang Campuchia;
b) Dỡ hàng hóa hoặc trả hành
khách tại các cảng, bến, cụm cảng được quy định tại mục 4.2 của Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
này đối với hàng hóa và hành khách từ Campuchia vận chuyển sang Việt Nam.
4. Tàu biển tham gia vận tải
quá cảnh phải thực hiện đầy đủ các thủ tục liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh,
hải quan, y tế và kiểm dịch động thực vật tại các địa điểm sau:
a) Nhập cảnh (đến): Thủ tục một
điểm dừng được cơ quan chức năng của Việt Nam tiến hành tại Vũng Tàu hoặc tại cửa
Định An;
b) Xuất cảnh (rời): Thủ tục một
điểm dừng được cơ quan chức năng của Việt Nam tiến hành tại Cửa khẩu Quốc tế đường
bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước.
5. Phương tiện thủy của Việt
Nam và Campuchia tham gia vận tải qua biên giới từ Việt Nam sang Campuchia:
a) Tiến hành một lần các thủ tục
liên quan đến việc xuất cảnh, hải quan, y tế, kiểm dịch động thực vật tại cảng
hoặc bến khởi hành đầu tiên. Khi phương tiện thủy đến Cửa khẩu Quốc tế đường bộ
và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước phải xuất trình giấy
tờ chứng minh đã làm thủ tục xuất cảnh theo quy định của pháp luật cho cơ quan
chức năng tại cửa khẩu trước khi rời lãnh thổ Việt Nam;
b) Trường hợp hàng hóa, hành
khách được xếp, đón lên phương tiện thủy trên đường hành trình theo quy định tại
khoản 3 Điều này mà chưa được làm thủ tục thì phải khai báo, nộp, xuất trình
các loại giấy tờ cho cơ quan hải quan, kiểm dịch động thực vật, y tế, biên
phòng tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương hoặc Cửa khẩu Quốc
tế Thường Phước để hoàn tất thủ tục cho hàng hóa và hành khách chưa làm thủ tục
trước khi xuất cảnh;
c) Trường hợp tại các cảng, bến,
cụm cảng được quy định không có đầy đủ các cơ quan chức năng, các thủ tục còn
thiếu sẽ được tiến hành tại Cửa khẩu Quốc tế đường bộ và đường sông Vĩnh Xương
hoặc Cửa khẩu Quốc tế Thường Phước.”.
2. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 4 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT như sau:
“1. Phương tiện thủy hoạt động
vận tải đường thủy qua lại biên giới phải mang theo và xuất trình cho các cơ
quan có thẩm quyền khi được yêu cầu các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký;
b) Giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền hoặc các cơ quan phân cấp
tàu của quốc gia mà phương tiện đăng ký cấp;
c) Giấy phép vận tải qua biên
giới do cơ quan có thẩm quyền cấp;
d) Bản khai hàng hóa và/hoặc
danh sách hành khách kèm theo thông tin chi tiết của hộ chiếu;
đ) Giấy chứng nhận bảo hiểm
trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba của chủ tàu cũng như các loại bảo hiểm
khác theo quy định hiện hành;
e) Danh sách thuyền viên với đầy
đủ chức danh, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo
quy định, hộ chiếu, chứng nhận tiêm chủng quốc tế của thuyền viên;
g) Tờ khai phương tiện vận tải
đường thủy nội địa tạm nhập - tái xuất hoặc Tờ khai phương tiện vận tải đường
thủy nội địa tạm xuất - tái nhập.”.
3. Sửa đổi,
bổ sung Điều 5 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT như sau:
“Điều 5. Quy định đối với
thuyền viên, nhân viên phục vụ và hành khách
1. Thuyền viên qua lại biên giới
phải mang theo các giấy tờ hợp lệ còn hiệu lực sau:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền cấp (đối với thuyền viên của phương
tiện thủy); hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm
quyền cấp và sổ thuyền viên (đối với thuyền viên tàu biển quá cảnh);
b) Giấy chứng nhận khả năng
chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn theo quy định.
2. Đối với hành khách và nhân
viên phục vụ phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do
cơ quan có thẩm quyền cấp.”.
4. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 6 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2
Điều 1 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT) như
sau:
“2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
vận tải qua biên giới
a) Bản chính hoặc biểu mẫu điện
tử Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện theo mẫu quy
định tại Phụ lục III ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;
c) Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường;
d) Bản sao hoặc bản sao điện tử
Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người kinh doanh vận tải hàng
hóa dễ cháy, dễ nổ đối với người thứ ba; bản sao Giấy chứng nhận bảo hiểm trách
nhiệm dân sự bắt buộc của người kinh doanh vận tải hành khách đối với hành
khách.”.
5. Sửa đổi,
bổ sung Điều 7 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT như sau:
“Điều 7. Cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy phép vận tải qua biên giới
1. Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện
thủy hoạt động vận tải Nhóm 1 và Nhóm Đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 của
Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép vận tải
qua biên giới cho phương tiện thủy thuộc quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2
và Nhóm Đặc biệt quy định tại khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
3. Trường hợp Cục Đường thủy nội
địa Việt Nam cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy hoạt động
vận tải Nhóm 1 và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại khoản 1 Điều này có trách nhiệm
thông báo cho Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi phương tiện đăng ký. Trường hợp Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện thủy
thuộc quyền quản lý của địa phương Nhóm 1, 2 và Nhóm Đặc biệt theo quy định tại
khoản 2 Điều này có trách nhiệm thông báo cho Cục Đường thủy nội địa Việt
Nam.”.
6. Sửa đổi,
bổ sung Điều 8 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT như sau:
“Điều 8. Trình tự cấp Giấy
phép
1. Tổ chức, cá nhân gửi trực tiếp
hoặc qua đường bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến 01 (một) bộ
hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận tải qua biên giới đến một trong các cơ quan có
thẩm quyền cấp giấy phép quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì
cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hướng dẫn hoàn thiện trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định
thì cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ và gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ
thống dịch vụ công trực tuyến đến tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp Giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.”.
7. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 9 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT như sau:
“1. Cơ quan có thẩm quyền cấp
giấy phép có văn bản thu hồi hoặc bãi bỏ Giấy phép đã cấp nếu phương tiện thủy
không thực hiện đúng các nội dung quy định trong Giấy phép hoặc quy định tại khoản 1 Điều 8 của Thông tư này.”.
8. Sửa đổi,
bổ sung khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT
như sau:
“2. Ban hành kèm theo Thông tư
này 05 (năm) Phụ lục, bao gồm:
a) Phụ lục I: Danh mục các tuyến đường
thủy quy định, các tuyến quá cảnh và cảng, bến cảng, cụm cảng;
b) Phụ lục II: Danh sách hành khách tuyến
cố định;
c) Phụ lục III: Đơn đề nghị cấp Giấy
phép vận tải qua biên giới;
d) Phụ lục IV: Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam;
đ) Phụ lục V: Giấy phép vận tải qua biên
giới.”.
9. Thay thế
Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT (đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số
03/2013/TT-BGTVT) bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Thay
thế Phụ lục III, IV ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2012/TT- BGTVT tương
ứng bằng Phụ lục II, III
ban hành kèm theo Thông tư này.
11. Thay
thế cụm từ “vận tải thủy” bằng cụm từ “vận tải đường thủy” tại Điều 1; khoản 1 Điều 2; khoản 1 Điều 12 của Thông tư số
08/2012/TT-BGTVT.
12. Thay
thế cụm từ “Giấy phép vận tải thủy qua biên giới” bằng cụm từ “Giấy phép vận tải
qua biên giới” tại tên Chương II; tên khoản
1 Điều 6; tên điều và khoản 3 Điều 9; khoản 2 Điều 10; tên Phụ lục
V của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT.
13. Thay
thế cụm từ “Giấy phép vận tải thủy Campuchia - Việt Nam” bằng cụm từ “Giấy phép
vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam” tại điểm b khoản
3 Điều 10 của Thông tư số 08/2012/TT-BGTVT (đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 03/2013/TT-BGTVT).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ
ngày 01 tháng 9 năm 2023.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc các Sở Giao thông vận tải, các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc CP;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ TP);
- Các Sở GTVT;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, HTQT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
Phụ lục I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục I
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG THUỶ QUY ĐỊNH, CÁC TUYẾN
QUÁ CẢNH VÀ CẢNG, BẾN CẢNG, CỤM CẢNG
1. Các tuyến đường thuỷ quy
định tại Campuchia
Đánh số đoạn theo sơ đồ trong Phụ lục B
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu - Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
1a
|
Hồ Tonle Sap
|
Từ Chong Kneas đến Kampong
Chhnang
|
152
|
1b
|
Hồ Tonle Sap
|
Từ Kampong Chhnang đến Phnôm-Pênh
|
100
|
1c
|
Sông Mê Công
|
Từ Phnôm-Pênh đến cửa khẩu quốc
tế đường thủy Kaom Samnor/ Vĩnh Xương hoặc Koh Roka/Thường Phước
|
102
|
2
|
Sông Mê Công
|
Từ Kampong Cham đến
Phnôm-Pênh
|
106
|
2. Các tuyến đường thuỷ quy
định tại Việt Nam
Đánh số đoạn theo sơ đồ trong Phụ lục B
|
Tên tuyến
|
Điểm đầu - Điểm cuối
|
Chiều dài (km)
|
1a
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ cửa khẩu quốc tế đường thủy
Vĩnh Xương/Kaom Samnor hoặc Thường Phước/Koh Roka đến Ngã ba kênh Tân Châu
|
12.3
|
1b
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến
Ngã ba kênh Tháp Mười số 2
|
56.3
|
1c
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến
Ngã ba sông Vàm Nao
|
23.5
|
1d
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba kênh Tháp Mười số 2
đến Ngã ba rạch Kỳ Hôn
|
112.9
|
1e
|
Sông Tiền (Sông Mê Công)
|
Từ Ngã ba rạch Kỳ Hôn ra đến
biển
|
41.1
|
2a.1
|
Sông Vàm Nao
|
Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã
ba sông Hậu
|
6.5
|
2a.2
|
Sông Hậu
|
Từ Ngã ba sông Vàm Nao đến cảng
Cần Thơ
|
68
|
2a.3
|
Sông Hậu
|
Từ cảng Cần Thơ ra đến biển
(phao số 0)
|
117.8
|
2b.1
|
Kênh Tân Châu
|
Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã
ba sông Hậu
|
9.5
|
2b.2
|
Sông Hậu
|
Từ Ngã ba kênh Tân Châu đến
Ngã ba sông Vàm Nao
|
39.5
|
3a.1
|
Kênh Tháp Mười số 1
|
Từ Ngã ba sông Tiền đến Ngã
ba sông Vàm Cỏ Tây
|
90.5
|
3a.2
|
Sông Vàm Cỏ Tây
|
Từ km 43 đến km 82
|
39
|
3a.3
|
Kênh Thủ Thừa
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ Tây đến
Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông
|
10.5
|
3a.4
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Từ km 105 đến km 108
|
3
|
3a.5
|
Bến Lức - Chợ Đệm
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ Đông đến
Ngã ba kênh Đôi
|
20
|
3a.6
|
Kênh Đôi
|
Từ Ngã ba chợ Đệm đến Ngã ba
rạch Ông Lớn
|
8.5
|
3a.7
|
Kênh Tẻ
|
Từ Ngã ba rạch Ông Lớn đến
Thành phố Hồ Chí Minh
|
4.5
|
3b.1
|
Kênh Chợ Gạo
|
Từ rạch Kỳ Hôn đến rạch Lá
|
28
|
3b.2
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ km 8 đến km 18
|
10
|
3b.3
|
Kênh Nước Mặn
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ đến Ngã
ba sông Cần Giuộc
|
2
|
3b.4
|
Sông Cần Giuộc
|
Từ Ngã ba kênh Nước Mặn đến
km 0
|
22
|
3b.5
|
Kênh Cây Khô
|
Từ km 3+500m đến km 0
|
3.5
|
3b.6
|
Rạch Ông Lớn
|
Từ kênh Cây Khô đến Ngã ba
kênh Tẻ
|
5
|
3b.7
|
Kênh Tẻ
|
Từ Ngã ba rạch Ông Lớn đến
Thành phố Hồ Chí Minh
|
4.5
|
3c.1
|
Sông Vàm Cỏ
|
Từ rạch Lá đến Ngã Ba sông
Soài Rạp
|
24
|
3c.2
|
Sông Soài Rạp
|
Từ Ngã ba sông Vàm Cỏ đến Ngã
ba Nhà Bè (Sông Sài Gòn)
|
20
|
3c.3
|
Sông Sài Gòn
|
Từ Ngã ba sông Nhà Bè (sông
Sài Gòn) đến cảng Thành phố Hồ Chí Minh
|
13
|
3d.1
|
Khu vực cửa sông
|
Từ cửa sông Tiền đến cửa sông
Soài Rạp
|
20
|
3d.2
|
Sông Soài Rạp
|
Từ cửa sông Soài Rạp đến Ngã
ba kênh Nước Mặn
|
16
|
3c.2
|
Sông Soài Rạp
|
Từ Ngã ba kênh Nước Mặn đến
Ngã ba sông Sài Gòn
|
20
|
3c.3
|
Sông Sài Gòn
|
Từ Ngã ba Sông Soài Rạp đến cảng
Thành phố Hồ Chí Minh
|
13
|
3d.1
|
Khu vực cửa sông
|
Từ Cửa sông Tiền đến cửa sông
Soài Rạp
|
20
|
3e.1
|
Khu vực cửa sông
|
Từ cửa sông Soài Rạp đến cửa
sông Sài Gòn
|
25
|
3e.2
|
Sông Sài Gòn
|
Từ cửa sông Sài Gòn đến Ngã
ba sông Soài Rạp
|
35
|
4
|
Sông Sài Gòn
|
Từ biên giới tỉnh đến cảng
Thành phố Hồ Chí Minh
|
47
|
5
|
Sông Hậu
|
Từ Ngã ba sông Hậu - Sông Vàm
Nao đến ngã 3 kênh Ba Thê - sông Hậu
|
16.4
|
6a
|
Kênh Tri Tôn - Hậu Giang
|
Từ Ngã 3 Tri Tôn Hậu Giang đến
Ngã 3 kênh rạch Giá Hà Tiên
|
58
|
6b
|
Rạch Giá Hà Tiên
|
Từ Ngã ba rạch Giá Hà Tiên đến
Nhà máy Xi măng Hà Tiên
|
56.9
|
3. Tuyến quá cảnh
3.1. Tuyến sông Tiền (sông Mê
Công) qua Cửa Tiểu đến cảng Phnôm-Pênh theo các tuyến đường thuỷ quy định số
1e, 1d, 1c, 1b và 1a tại Việt Nam và số 1c và 1b tại Campuchia và ngược lại.
3.2. Tuyến sông Hậu qua Cửa Định
An và qua kênh Vàm Nao và qua sông Tiền (sông Mê Công) đến cảng Phnôm-Pênh theo
các tuyến đường thuỷ quy định số 2a.3, 2a.2, 2a.1, 1c, 1b và 1a tại Việt Nam và
số 1c và 1b tại Campuchia và ngược lại.
4. Cảng, bến cảng và cụm cảng
4.1. Cảng, bến, cụm cảng tại
Campuchia
TT
|
Tên cảng bến
|
Chủ sở hữu cảng
|
Nằm trên sông
|
Loại hàng xếp dỡ
|
Loại cảng (Cấp sông)
|
Thông số Cầu cảng
|
Ghi chú
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Sâu trước cảng (m)
|
1
|
Cảng nổi hành khách và dây
chuyền (TS1)
|
Cảng Phnôm-Pênh
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa, hành khách
|
Chưa xác định
|
45
|
15
|
5,3
|
|
2
|
Cảng container và dây chuyền
(TS3)
|
Cảng Phnôm-Pênh
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa, container
|
Chưa xác định
|
300
|
20
|
6,3
|
|
3
|
Cảng nội địa (TS5)
|
Cảng Phnôm-Pênh
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
4,5
|
|
4
|
Cảng nổi Sokimex (TS7)
|
Công ty Sokimex
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
30
|
7
|
4,6
|
|
5
|
Cảng nổi Savimex (TS9)
|
Công ty Savimex
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
15
|
5
|
4,0
|
|
6
|
Cảng km 6 (TS11)
|
Công ty Green Trade
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
40
|
6
|
4,0
|
|
7
|
Cảng Prek Pneou (TS15)
|
Công ty Siam Gas
|
Tonle Sap
|
Khí gas
|
Chưa xác định
|
Hai cầu cảng
|
|
5,0
|
|
8
|
Cầu cảng Tela (TS17)
|
Công ty Tela
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
30
|
8
|
4,6
|
|
9
|
Cầu cảng Bright Victory
(TS19)
|
Công ty Bright Victory
|
Tonle Sap
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
25
|
6
|
4,6
|
|
10
|
Cầu cảng Men Sarun (TS21)
|
Công ty Men Sarun
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
200
|
15
|
5,0
|
|
11
|
Cảng Kampong Chhnang
|
MPWT
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa nội địa
|
Chưa xác định
|
20
|
6
|
4
|
|
12
|
Cảng Siem Reap (Chong Khneas)
|
MPWT
|
Tonle Sap
|
Hàng hóa nội địa, hành khách
|
Chưa xác định
|
|
|
|
Đang xây dựng
|
13
|
Cầu cảng Mekong Shore (Chi
nhánh Công ty Bright Victory)
|
Công ty xăng dầu Bright
Victory Mekong
|
Thượng lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
|
|
5,5
|
|
14
|
Cầu cảng Prek Anchanh Shore,
Berths (UM1)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Thượng lưu Mekong
|
Sản phẩm gỗ
|
Chưa xác định
|
|
|
5
|
|
15
|
Cầu cảng Tonle Bet Shore
Berth (UM2)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Thượng lưu Mekong
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
5
|
|
16
|
Cảng nội địa Kampong Cham
(UM3)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Thượng lưu Mekong
|
Hàng hóa, hành khách
|
Chưa xác định Chưa xác định
|
35
|
20
|
4 14
|
|
17
|
Cầu cảng Dey Eth (LM5)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Hạ lưu Mekong
|
Hàng hóa
|
18
|
Cảng nổi (LM11)
|
Công ty Total
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu, khí
|
Chưa xác định
|
30
|
6
|
10
|
|
19
|
Cảng container mới (LM17)
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Hạ lưu Mekong
|
Hàng hóa (container)
|
Chưa xác định
|
|
|
10
|
Đang xây dựng
|
20
|
Cảng nổi Petronas (LM19)
|
Công ty Petronas
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
30
|
6
|
14
|
|
21
|
Cảng nổi Prek Ksay
|
Công ty Đầu tư LHR Asean
Investment
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
20
|
6
|
2
|
|
22
|
Cảng Sokimex Prek Ksay (LM2)
|
Công ty Sokimex
|
Hạ lưu Mekong
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
|
|
3
|
|
23
|
Neak Loeung
|
Cảng Phnôm- Pênh
|
Hạ lưu Mekong
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
4
|
|
24
|
Cảng công ty Asia Flour Mill
Corperation (TB3)
|
Công ty Asia Flour Mild
|
Tonle Basak
|
Hàng hóa
|
Chưa xác định
|
|
|
6
|
|
25
|
Cảng nổi Chak Angre (TB5)
|
Công ty EDC. Chak Angre.
|
Tonle Basak
|
Xăng dầu
|
Chưa xác định
|
25
|
6
|
4
|
|
4.2. Cảng, bến, cụm cảng tại
Việt Nam
TT
|
Tên cảng bến
|
Chủ sở hữu cảng
|
Nằm trên sông
|
Loại hàng xếp dỡ
|
Loại cảng (Cấp sông)
|
Thông số Cầu cảng
|
Dài (m)
|
Rộng (m)
|
Sâu trước cảng (m)
|
1
|
Cảng chuyên dùng nhà máy điện
Thủ đức
|
Nhà máy nhiệt điện Thủ đức
|
Kênh xáng
|
Xăng dầu
|
Sông Cấp 3
|
120
|
15
|
3.0
|
2
|
Cảng kho vận miền Nam
|
Công ty kho vận miền Nam
|
Kênh chuyên dùng Trường Thọ
|
Container, hàng rời
|
Sông Cấp 3
|
411
|
15
|
4.1
|
3
|
Cảng nhà máy thép miền Nam
|
Công ty Thép miền Nam
|
Kênh chuyên dùng Trường Thọ
|
Phôi sắt thép
|
Sông Cấp 3
|
43
|
15
|
4.1
|
4
|
Cảng Tây Nam
|
Công ty sản xuất thương mại
Tây Nam
|
Sông Sài Gòn
|
Container, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
130
|
15
|
4.5
|
5
|
Cảng Trường Thọ
|
Công ty cổ phần cơ khí
|
Sông Sài Gòn
|
Containe, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
460
|
30
|
4.5
|
6
|
Cảng Trancimex
|
Công ty cổ phần giao nhận ngoại
thương
|
Sông Sài Gòn
|
Container, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
100
|
30
|
4.5
|
7
|
Cảng Phúc Long
|
Công ty cổ phần Phúc Long
|
Sông Sài Gòn
|
Container, hàng hóa
|
Sông Cấp 2
|
80
|
30
|
4.5
|
8
|
Cảng Hoàng Long
|
Công Ty TNHH XD & TM
Hoàng Long
|
Sông Đồng Nai
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
167
|
15
|
8.0
|
9
|
Cảng Hoàng Tuấn
|
Công ty TNHH Than Cảng Sài
Gòn
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp đặc biệt
|
90
|
25
|
8.0
|
10
|
Cảng Tôn Thất Thuyết
|
Tổng công ty đường sông miền
Nam
|
Kênh Tẻ
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
220
|
15
|
3.0
|
11
|
Cảng Tây Ninh
|
Xí nghiệp xăng dầu khí đốt
Tây Ninh
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Xăng dầu, khí đốt
|
Sông Cấp 3
|
60
|
30
|
3.0
|
12
|
Cảng xi măng Sài Gòn
|
Nhà máy xi măng Sài Gòn
|
Sông Đồng Nai
|
Xi măng, Clinke
|
Sông Cấp đặc biệt
|
80
|
30
|
4.0
|
13
|
Cảng xăng dầu Long Bình Tân
|
Công ty xăng dầu Đồng Nai
|
Sông Đồng Nai
|
Xăng dầu
|
Sông Cấp đặc biệt
|
120
|
50
|
5.4
|
14
|
Cảng Tín Nghĩa
|
Công ty CP Tổng Công ty Tín
Nghĩa
|
Sông Đồng Nai
|
Hàng hóa, Container
|
Sông Cấp đặc biệt
|
124
|
30
|
4.5
|
15
|
Cảng Thành Tài
|
Công ty Cổ phần Sản xuất
Thương mại Xây dựng Thành Tài
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa, LPG
|
Sông Cấp đặc biệt
|
145
|
20
|
8.0
|
16
|
Cảng Bourbon Bến Lức
|
Công ty CP Bourbon Bến Lức
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa, LPG
|
Sông Cấp đặc biệt
|
760,9
|
45
|
8.0
|
17
|
Cảng MT Gas
|
Công ty TNHH MT Gas
|
Sông Vàm Cỏ Đông
|
Hàng hóa, LPG
|
Sông Cấp đặc biệt
|
140
|
16
|
7.0
|
18
|
Cảng Long Bình
|
Tổng công ty đường sông miền
Nam
|
Sông Đông Nai
|
Tổng hợp, container
|
Sông Cấp đặc biệt
|
407,3
|
40
|
6.0
|
19
|
Cảng xi măng Hà Tiên II
|
Công ty cổ phần xi măng Hà
Tiên Cần Thơ
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
50
|
15
|
4.0
|
20
|
Cảng Huỳnh Lâm
|
Doanh nghiệp Huỳnh Lâm
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 4
|
50
|
15
|
4.5
|
21
|
Cảng Long Đức
|
Trung tâm Quản lý hạ tầng khu
kinh tế, khu công nghiệp
|
Sông Cổ Chiên
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
-
|
-
|
2.5
|
22
|
Cảng xếp dỡ than và vật liệu
sản xuất xi măng
|
Chi nhánh Công ty Cổ phần xi
măng Hà Tiên I
|
Kênh Ba Hòn
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
-
|
-
|
2.4
|
23
|
Cảng Bình Long
|
Công ty cổ phần Cảng An Giang
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 3
|
-
|
-
|
2.5
|
24
|
Cảng Bảo Mai
|
Doanh nghiệp Bảo Mai
|
Sông Hậu
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 4
|
-
|
-
|
2.5
|
25
|
Cảng Hành khách Châu Đốc
|
Ban Quản lý các khu du lịch
An Giang
|
Sông Hậu
|
Hành khách
|
Sông Cấp 2
|
-
|
-
|
2.0
|
26
|
Cảng CN Cty CP thức ăn thủy sản
Hùng Vương Vĩnh Long
|
Chi nhánh Cty CP thức ăn thủy
sản Hùng Vương Vĩnh Long
|
Sông Cổ Chiên
|
Hàng hóa
|
Sông Cấp 4
|
-
|
-
|
2.05
|
27
|
Các Cầu Cảng khu cảng biển
Sài Gòn
|
|
Sông Sài Gòn
|
|
Biển
|
|
|
|
28
|
Cảng biển Sài Gòn
|
|
Sông Sài Gòn
|
|
Biển
|
|
|
|
29
|
Các cầu cảng khu cảng biển
Cát Lái
|
|
Sông Đồng Nai
|
|
Biển
|
|
|
|
30
|
Các cầu cảng khu cảng biển Hiệp
Phước
|
|
Sông Soài Rạp
|
|
Biển
|
|
|
|
31
|
Khu chuyển tải
|
|
Sông Ngã bảy Thiềng Liềng
|
|
Biển
|
|
|
|
32
|
Các cầu cảng khu cảng Đồng
Nai
|
|
Sông Đồng Nai
|
|
Biển
|
|
|
|
33
|
Các cầu cảng khu cảng Gò Dầu,
Phước An, Phú Mỹ, Cái Mép
|
|
Sông Thị Vải
|
|
Biển
|
|
|
|
34
|
Các cầu cảng khu cảng Vũng
Tàu
|
|
Sông Đinh
|
|
Biển
|
|
|
|
37
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Cần Thơ
|
|
Sông Hậu
|
|
Biển
|
|
|
|
38
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Đồng Tháp
|
|
Sông Tiền
|
|
Biển
|
|
|
|
39
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Mỹ Tho
|
|
Sông Tiền
|
|
Biển
|
|
|
|
40
|
Các cầu cảng thuộc khu vực cảng
Hòn Chông, Rạch Giá
|
|
|
|
Biển
|
|
|
|
Phụ lục II
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục III
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
Tên doanh nghiệp,
HTX
đề nghị cấp giấy phép
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
Kính
gửi: …………………………………………………………………………
1. Tên đơn vị (hoặc cá
nhân):...........................................................................................
2. Địa chỉ:
........................................................................................................................
3. Số điện thoại:.............................................số
Fax: .......................................................
4. Giấy phép chứng nhận đăng ký
kinh doanh số…………………….........................…
Ngày cấp ………........Cơ quan cấp
phép…………..(đối với trường hợp phương tiện vận tải phục vụ mục đích kinh doanh)
5. Đề nghị ……………………………………………….
cấp Giấy phép vận tải qua biên giới cho phương tiện vận tải sau:
Số TT
|
Tên phương tiện
|
Chủng loại (mục đích)
|
Số đăng ký
|
Trọng tải
|
Kích thước (Chiều rộng và mớn tối đa)
|
Năm sản xuất
|
Loại máy và Số máy
|
Tốc độ tối đa
|
HP/ kW
|
Cửa khẩu xuất - nhập
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đề nghị cấp Giấy phép (đề
nghị ghi rõ Nhóm 1, Nhóm 2 hay Nhóm Đặc biệt):……..
7. Mục đích chuyến đi:
a) Công vụ :
|
□
|
b) Cá nhân :
|
□
|
c) Hoạt động kinh doanh:
|
□
|
d) Mục đích khác :
|
□
|
8. Dự kiến hành trình chuyến đi:.......................................................................................
9. Thời hạn đề nghị cấp phép:
......
...................................................................................
|
.........,
ngày tháng năm
Thủ trưởng đơn vị/cá nhân
(Ký tên/đóng dấu )
Ký tên (đóng dấu)
|
Phụ
lục III
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 13/2023/TT-BGTVT ngày 30 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
Phụ lục IV
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI
CAMPUCHIA - VIỆT NAM
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn Giấy phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam
Name of organization or individual applying for
extension of Cambodia - Viet Nam Cross-Border Transport Permit
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do
- Hạnh phúc
Independence - Freedom - Happiness
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP VẬN TẢI QUA BIÊN GIỚI CAMPUCHIA - VIỆT NAM
APPLICATION
FOR EXTENDING OF CAMBODIA - VIET NAM
CROSS - BORDER TRANSPORT PERMIT
Kính
gửi (To):....................................................................
1. Tên đơn vị (hoặc cá nhân): Name
of (organization or individual)…………………………..
2. Địa chỉ: (Address) …………………………………………………………………….
3. Số điện thoại: (Tel
No.).......................... Số Fax: (Fax No.): ..........................................
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hoặc giấy phép đầu tư số (Nếu có) (Business Registration Certificate
or Investment License No.) (If any).:……………………………………
Ngày cấp (Date of issue) ………………........Cơ
quan cấp (Issuing Authority)…………......
5. Giấy phép vận tải qua biên
giới số (Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit No.): ................Ngày
cấp (Date of issue) ……………………Cơ quan cấp (Issuing Authority) ………………………
6. Đề nghị …… …………..gia hạn Giấy
phép vận tải qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện vận tải sau: Kindly
request …...............to extend the validity of Cambodia - Viet Nam Cross -
Border Transport Permit(s) for the following vessel(s):.............................
- Số đăng ký của phương tiện
xin gia hạn (Registration No.): ……………………………..
- Thời gian nhập cảnh vào Việt
Nam: ngày ……. tháng …... năm …..
Entry into Viet Nam, date
……..... month ... ..... year ................
- Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm (lựa chọn 1 trong 2 nội dung sau để khai):
Proposed extended duration
(choose one of the two following options):
+ Gia hạn Giấy phép vận
tải qua biên giới: ….ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …
năm ...
Extension for: …. ……...days,
from date… ... month ..... year ... …to date ... ….month ...year .......
+ Gia hạn chuyến
đi:………..ngày, từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng …năm …
Extension for Journey : ...
... ... days, from date ... month ... year ... to date ... ..month ... year ......
7. Lý do đề nghị gia hạn (The
reasons for extension):…………………………....................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
8. Chúng tôi xin cam kết (We
commit):
a) Chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép vận tải
qua biên giới Campuchia - Việt Nam cho phương tiện và các văn bản kèm theo (To
take full responsibility for the truthfulness and accuracy of the application
for extending Cambodia - Viet Nam Cross - Border Transport Permit for vessel
and the attached documents).
b) Chấp hành nghiêm chỉnh mọi
quy định của pháp luật Việt Nam cũng như những quy định ghi trong Hiệp định giữa
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia về vận tải đường thuỷ. (To comply strictly with all provisions of
Vietnamese Laws as well as the provisions of the Agreement between the
Government of the Socialist Republic of Viet Nam and the Government of the
Kingdom of Cambodia on Inland Waterway Transport).
|
....., ngày (date)…….tháng
(month)…….năm (year)….
Tổ chức, cá nhân (Organization or individual)
Ký tên/Signature
Thuyền trưởng, chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền
(Captain, vessel’s owner or authorized person).
|