Thông tư 13/2014/TT-BGTVT công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 13/2014/TT-BGTVT |
Ngày ban hành | 09/05/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/07/2014 |
Loại văn bản | Thông tư |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Đinh La Thăng |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2014/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2014 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chỉnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2012 của Chỉnh phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Trên cơ sở ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình tại công văn số 1262/UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ pháp chế và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ Hàng hải Quảng Bình.
Điều 1. Công bố vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
Nay công bố vùng nước cảng biển Quảng Bình thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình, bao gồm các bến cảng: Hòn La, Gianh, xăng dầu Sông Gianh.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình
Phạm vi vùng nước cảng biển Quảng Bình thuộc địa phận tỉnh Quảng Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể như sau:
1. Phạm vi vùng nước khu vực Hòn La:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối theo thứ tự các điểm HL1, HL2, HL3, HL4 có tọa độ sau đây:
HL1: 17°57'40" N, 106°30' 31" E;
HL2: 17°57'40" N, 106°34' 10" E;
HL3: 17°53'03" N, 106°34' 10" E;
HL4: 17°53'03" N, 106°27' 35" E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm HL4 chạy theo mép nước dọc bờ biển xã Quảng Đông về phía Bắc đến điểm HL1.
2. Phạm vi vùng nước khu vực Cửa Gianh:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn thẳng nối theo thứ tự các điểm CG1, CG2, CG3 và CG4 có tọa độ sau đây:
CG1: 17°44'03"N, 106°28' 27"E;
CG2: 17°44’03”N, 106°34’10”E;
CG3: 17°40’03”N, 106°34’10”E;
CG4: 17°40'13"N, 106°30'28"E.
b) Ranh giới về phía đất liền: từ điểm CG1, điểm CG4 chạy dọc theo bờ biển và hai bờ sông Gianh đến đường thẳng cắt ngang sông cách mép cầu cảng xăng dầu Sông Gianh 200m về phía thượng lưu.
3. Ranh giới vùng nước cảng biển quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được xác định trên Hải đồ số IA-100-08 tái bản năm 1996 của Hải quân nhân dân Việt Nam. Tọa độ các điểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này áp dụng theo hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển sang các hệ tọa độ tương ứng như sau:
Điểm |
Hệ VN-2000 |
Hệ tọa độ sử dụng tại Hải đồ số IA-100-08 |
Hệ WGS-84 |
|||
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
Vĩ độ (N) |
Kinh độ (E) |
|
HL1 |
17°57'40" |
106°30'31" |
17°57'38" |
106°30'20" |
17°57'37" |
106°30'38" |
HL2 |
17°57'40" |
106°34'10" |
17°57'38" |
106°34'00" |
17°57'37" |
106°34'17" |
HL3 |
17°53'03" |
106°34'10" |
17°53'00" |
106°34'00" |
17°53'00" |
106°34'17" |
HL4 |
17°53'03" |
106°27'35" |
17°53'00" |
106°27'24" |
17°53'00" |
106°27'42" |
CG1 |
17°44'03" |
106°28'27" |
17°44'00" |
106°28'17" |
17°44'00" |
106°28'34" |
CG2 |
17°44'03" |
106°34'10" |
17°44'00" |
106°34'00" |
17°44'00" |
106°34'17" |
CG3 |
17°40'03" |
106°34'10" |
17°40'00" |
106°34'00" |
17°40'00" |
106°34'17" |
CG4 |
17°40'13" |
106°30'28" |
17°40'11" |
106°30'18" |
17°40'10" |
106°30'35" |