BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
09/2010/TT-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2010
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
số 52/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 và các văn bản
hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 05 năm 2007 của Chính phủ về việc
Quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước
và doanh nghiệp nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo vệ môi trường trong xây dựng kết
cấu hạ tầng giao thông như sau:
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Thông tư này quy định về hoạt động
bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
Thông tư này áp dụng đối với các
cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc phát triển kết cấu hạ tầng giao
thông.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Bảo vệ môi trường là
hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp; phòng ngừa, hạn chế tác động
xấu của các hoạt động xây dựng tới môi trường, ứng phó sự cố môi trường; khắc
phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; phục hồi và cải thiện môi trường; khai
thác, sử dụng hợp lý và hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; bảo vệ đa dạng sinh học
trong hoạt động phát triển kết cấu hạ tầng giao thông.
2. Báo cáo môi trường là
việc lập và cung cấp các thông tin có liên quan đến số liệu, dữ liệu các thành
phần môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên về trữ lượng, giá trị sinh
thái, giá trị kinh tế; về các tác động đối với môi trường; về chất thải, mức độ
ô nhiễm, suy thoái và thông tin về các vấn đề môi trường khác do cơ quan, đơn vị,
cá nhân thực hiện xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
Chương 2.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Điều 3. Bảo
vệ môi trường trong chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông
1. Tổ chức được giao chủ trì xây
dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải phải thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược theo quy định tại Nghị định số 140/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm
2006 của Chính phủ quy định việc bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định,
phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương
trình và dự án phát triển; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 8 tháng 12 năm
2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Thông
tư số 05/2008/TT-BTNMT).
2. Bộ Giao thông vận tải chịu
trách nhiệm tổ chức Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo
quy định tại Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 (sau đây gọi
là Nghị định số 80/2006/NĐ-CP) quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02
năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
80/2006/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định 21/2008/NĐ-CP).
Chương 3.
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Điều 4. Bảo
vệ môi trường trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông
1. Chủ đầu tư
dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định
số 80/2006/NĐ-CP, Nghị định số
21/2008/NĐ-CP; Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT và tuân thủ các biện pháp bảo vệ môi trường trong báo cáo
đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt;
2. Bộ Giao
thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường các dự án thuộc thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số
80/2006/NĐ-CP và Nghị định số 21/2008/NĐ-CP. Đối với các dự án không thuộc thẩm quyền phê duyệt của
Bộ thì chủ đầu tư dự án có trách nhiệm gửi bản sao văn bản kết quả thẩm định
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
về Bộ Giao thông vận tải trước khi phê duyệt dự án đầu tư hoặc quyết định đầu
tư.
3. Báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án phải được đưa vào hồ sơ mời thầu, đơn vị trúng thầu phải cam kết
thực hiện đầy đủ những nội dung bảo vệ môi trường theo báo cáo đã được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông có trách nhiệm bố trí kế hoạch, kinh phí cho công
tác bảo vệ môi trường ngay từ khâu lập dự án đầu tư và được coi là bộ phận của
dự án. Kinh phí bảo vệ môi trường của dự án gồm kinh phí thực hiện công tác bảo
vệ môi trường trong giai đoạn lập dự án đầu tư và triển khai thực hiện dự án
theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Bảo
vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông.
1. Chủ đầu tư dự án phải hướng dẫn
và yêu cầu nhà thầu thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường đã cam kết trong
báo cáo đánh giá tác động môi trường; cam kết bảo vệ môi trường của dự án đã được
phê duyệt.
2. Chủ đầu tư dự án phải chịu
trách nhiệm quản lý công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng và thực
hiện các công việc sau:
a) Định kỳ kiểm tra việc tuân thủ
các quy định về bảo vệ môi trường theo tiến độ triển khai xây dựng của dự án;
b) Xây dựng kế hoạch bảo vệ môi
trường để chỉ đạo thực hiện thường xuyên và ứng phó kịp thời các sự cố môi trường
xảy ra trong quá trình xây dựng.
c) Kế hoạch bảo vệ môi trường là
một phần quan trọng trong kế hoạch công tác của đơn vị và phải được phổ biến rộng
rãi tới cán bộ, công nhân viên trong cơ quan biết, thực hiện;
3. Nhà thầu, đơn vị thi công phải
tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng;
đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường, thực hiện các giải pháp bảo vệ
môi trường trong báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ
môi trường.
4. Công tác bảo vệ môi trường của
nhà thầu, đơn vị thi công thành viên gồm các hoạt động cơ bản sau:
a) Nâng cao nhận thức, xây dựng
ý thức bảo vệ môi trường; cập nhật và phổ biến quy định pháp luật về bảo vệ môi
trường cho người sử dụng lao động, người lao động;
b) Quản lý vận chuyển và xử lý
chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải (gồm cả bụi), chất thải nguy hại, chất
thải thông thường, chất thải sinh hoạt, nguyên liệu, nhiên liệu sử dụng, các yếu
tố gây ô nhiễm khác từ quá trình xây dựng và triển khai dự án. Các chất thải phải
được kiểm soát và xử lý theo quy định trước khi thải ra môi trường;
c) Thực hiện công tác giám sát
môi trường, định kỳ quan trắc các chất thải, không khí, nước, tiếng ồn, rung và
yếu tố khác gây ô nhiễm môi trường do hoạt động xây dựng trong quá trình triển
khai dự án; thực hiện các giải pháp giảm thiểu chất thải và kiểm soát ô nhiễm
đã được phê duyệt trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ
môi trường;
d) Thực hiện ghi chép và lưu giữ
thông tin hiện trạng của các thiết bị, hệ thống công trình xử lý chất thải;
đ) Quản lý chất
thải nguy hại theo Thông tư số 12/2006/TT-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn điều kiện
hành nghề và thủ tục lập hồ sơ, đăng ký cấp phép hành nghề, mã số quản lý chất
thải nguy hại và Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT ngày
26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành danh mục
chất thải nguy hại;
e) Chủ động lập kế hoạch, phương
án và cơ sở vật chất, kỹ thuật để ứng phó sự cố môi trường, khắc phục hậu quả
do sự cố môi trường;
g) Các hoạt động sản xuất của cơ
sở dịch vụ trong quá trình thực hiện dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông
cần từng bước áp dụng quy trình sản xuất sạch hơn trong tất cả các công đoạn
xây dựng bao gồm:
- Quản lý, bảo trì, bảo dưỡng, vận
hành phương tiện vận tải, thiết bị, máy xây dựng; ngăn ngừa rò rỉ, thất thoát
nguyên liệu, nhiên liệu nhằm giảm tổn thất năng lượng;
- Nghiên cứu áp dụng thiết bị
công nghệ mới tiên tiến, hiệu quả và thân thiện với môi trường; cải tiến thiết
bị, công nghệ hiện có để giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu nhằm hạn chế
phát tán chất thải gây ô nhiễm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
- Tái sử dụng, tái chế chất thải
trong hoạt động xây dựng để sử dụng cho mục đích có ích ngay tại cơ sở sản xuất;
tận dụng phế liệu, phế thải xây dựng kết hợp với thành quả nghiên cứu khoa học
hoặc công nghệ mới để tạo thành những sản phẩm có ích, phù hợp quy chuẩn và bảo
đảm an toàn vệ sinh môi trường;
- Khuyến khích áp dụng những giải
pháp khai thác và sử dụng nguyên vật liệu xây dựng thiên nhiên một cách hợp lý,
hiệu quả về kinh tế, cân bằng môi trường sinh thái;
- Cập nhật, lưu trữ, báo cáo môi
trường theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này;
h) Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ
môi trường theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
Bản cam kết bảo vệ môi trường trong toàn bộ quá trình triển khai dự án; chú trọng
công tác phục hồi môi trường sau khi hoàn công (còn gọi là công tác hoàn nguyên
môi trường);
i) Khuyến khích nhà thầu, đơn vị
thi công thực hiện quản lý môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14.000
Điều 6.
Trích lập Quỹ Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp
Khuyến khích các nhà thầu, đơn vị
thi công thành lập Quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại khoản 1 Điều 115 Luật
Bảo vệ môi trường.
Chương 4.
CÔNG TÁC KIỂM TRA, BÁO
CÁO MÔI TRƯỜNG
Điều 7. Chế
độ báo cáo
1. Báo cáo môi trường của các dự
án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông được thực hiện định kỳ mỗi năm một lần,
khi kết thúc dự án và tổng hợp định kỳ 5 năm một lần để phục vụ báo cáo môi trường
tổng hợp của toàn ngành trong báo cáo môi trường quốc gia.
2. Tổng cục Đường bộ, các Cục quản
lý chuyên ngành, các Ban Quản lý dự án, Tổng Công ty, Công ty trực thuộc Bộ có
trách nhiệm tổng hợp báo cáo môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của mình về
tình hình bảo vệ môi trường các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
3. Sở Giao thông vận tải các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm theo dõi tổng hợp báo cáo môi
trường các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền và địa
bàn quản lý.
4. Các cơ quan đơn vị thuộc khoản
2 và khoản 3 của Điều này có trách nhiệm gửi báo cáo môi trường các dự án xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông đã và đang thực hiện về Bộ Giao thông vận tải trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm (theo mẫu quy định tại Phụ lục 1) để tổng hợp và báo
cáo theo quy định của pháp luật. Báo cáo phải gửi bằng văn bản và qua thư điện
tử.
5. Các nhà thầu, đơn vị thi công
có trách nhiệm gửi báo cáo môi trường các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông do đơn vị mình thực hiện về chủ đầu tư dự án để tổng hợp và báo cáo theo
quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 của Điều này (theo mẫu quy định
tại Phụ lục 2).
6. Trong trường hợp đột xuất, Bộ
Giao thông vận tải yêu cầu các nhà thầu, đơn vị thi công báo cáo hoặc cung cấp
thông tin bằng văn bản. Đơn vị được yêu cầu báo cáo có trách nhiệm cung cấp
thông tin và trả lời bằng văn bản trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc
tính từ ngày nhận được công văn yêu cầu của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 8.
Thông tin và nội dung báo cáo môi trường của nhà thầu, đơn vị thi công
1. Báo cáo môi trường hàng năm
và đột xuất của nhà thầu, đơn vị thi công không được coi là thông tin bí mật và
phải được công khai khi có yêu cầu của cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định
của pháp luật.
2. Nhà thầu, đơn vị thi công và
tổ chức, cá nhân cung cấp nội dung, thông tin trong báo cáo môi trường phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung và thông tin trong báo cáo cũng như
hậu quả do cung cấp những thông tin sai lệch gây ra.
Điều 9. Kiểm
tra công tác bảo vệ môi trường các công trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông
1. Tổng cục Đường bộ, các Cục quản
lý chuyên ngành, các Ban Quản lý dự án, Tổng Công ty, Công ty trực thuộc Bộ và
các Sở Giao thông vận tải phải xây dựng kế hoạch kiểm tra và thực hiện kế hoạch
kiểm tra công tác bảo vệ môi trường các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông thuộc phạm vi quản lý của mình. Kế hoạch kiểm tra của các cơ quan, đơn vị
quản lý được thực hiện như sau:
a) Kế hoạch kiểm tra công tác bảo
vệ môi trường các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông phải được xây dựng
hàng năm và báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Giao thông vận tải;
b) Kế hoạch kiểm tra công tác bảo
vệ môi trường các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông theo định kỳ phải
được thông báo trước cho nhà thầu, đơn vị thi công bằng văn bản trong thời hạn
ít nhất 5 ngày làm việc tính từ ngày đơn vị nhận được thông báo;
c) Nội dung kiểm tra gồm việc
tuân thủ quy định pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông và việc thực hiện các nội dung đã được phê duyệt trong báo
cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường.
2. Ngoài quy định tại khoản 1 Điều
này, trường hợp có yêu cầu, Bộ Giao thông vận tải sẽ tiến hành kiểm tra đột xuất
việc thực hiện công tác bảo vệ môi trường của các cơ quan trực thuộc Bộ và nhà
thầu, đơn vị thi công trong quá trình thực hiện dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông.
Chương 5.
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN LỢI
TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Điều 10.
Trách nhiệm của nhà thầu, đơn vị thi công
1. Thực hiện công tác bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật và Thông tư này.
2. Chấp hành chế độ thanh tra,
kiểm tra, báo cáo về bảo vệ môi trường trong xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông của cơ quan quản lý cấp trên.
3. Nghiêm chỉnh thực hiện công
tác bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết
bảo vệ môi trường đã được phê duyệt và nội dung về bảo vệ môi trường trong Quyết
định phê duyệt dự án.
4. Phối hợp với chính quyền địa
phương xử lý các vấn đề môi trường phát sinh do hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông.
5. Phòng ngừa, hạn chế các tác động
tiêu cực đối với môi trường từ các hoạt động xây dựng, thi công hoặc hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phục vụ công trình.
Điều 11.
Quyền lợi của các nhà thầu, đơn vị thi công
1. Có quyền đề nghị Bộ Giao
thông vận tải tạo điều kiện tiếp cận vốn vay ưu đãi từ Ngân hàng phát triển, Quỹ
Bảo vệ môi trường cho các dự án đầu tư để ngăn ngừa, giảm thiểu, xử lý ô nhiễm,
cải thiện chất lượng môi trường, khắc phục sự cố môi trường theo quy định hiện
hành.
2. Được hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn
trong quá trình thực hiện xây dựng các dự án, chương trình giảm thiểu chất thải,
tái chế, tái sử dụng; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
14.001; áp dụng sản xuất sạch hơn; sản xuất, sử dụng sản phẩm được cấp nhãn
sinh thái và sản phẩm thân thiện với môi trường theo cơ chế hiện hành, phù hợp
quy định của pháp luật.
3. Được hỗ trợ nâng cao nhận thức
về quản lý môi trường, các công cụ quản lý môi trường và các thông tin về bảo vệ
môi trường trong hoạt động xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông.
4. Được quảng cáo miễn phí thương
hiệu và sản phẩm thân thiện môi trường của doanh nghiệp trên website của Bộ
Giao thông vận tải.
Điều 12.
Trách nhiệm của Tổng cục Đường bộ, các Cục Quản lý chuyên ngành, Ban Quản lý dự
án, Chủ đầu tư
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định của Thông tư này.
2. Tuyên truyền, giáo dục, nâng
cao ý thức bảo vệ môi trường cho người lao động trong đơn vị thành viên.
3. Có bộ phận, cán bộ chuyên
trách hoặc kiêm nhiệm về công tác bảo vệ môi trường trong xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông; báo cáo về Bộ Giao thông vận tải các thông tin liên quan tới công
tác bảo vệ môi trường của cơ quan mình.
4. Chịu trách nhiệm chỉ đạo thực
hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý các vấn đề môi trường phát
sinh trong quá trình xây dựng thuộc phạm vi quản lý.
5. Hướng dẫn các đơn vị thành
viên thực hiện báo cáo hiện trạng môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 2.
6. Có quy định về bảo vệ môi trường
áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân tham gia vào công tác thi công
dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 13.
Trách nhiệm của cơ quan tham mưu của Bộ
1. Vụ Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn triển khai công tác bảo vệ môi trường các công trình, dự án thuộc phạm
vi trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải và các quy định tại Thông tư này, cụ
thể như sau:
a) Có trách nhiệm phối hợp với
cơ quan chức năng tổ chức công tác kiểm tra, giám sát việc tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông;
b) Định kỳ hàng năm báo cáo lãnh
đạo Bộ việc thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường trong các chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt;
c) Tổ chức thẩm định các công việc
liên quan đến báo cáo môi trường chiến lược và báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Bộ theo quy định của pháp luật;
d) Kiểm tra, giám sát việc chấp
hành báo cáo đánh giá tác động môi trường các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đã được phê duyệt;
đ) Xác nhận Chủ dự án đã thực hiện
các nội dung của báo cáo, Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung (nếu có) trước khi dự
án đi vào vận hành, khai thác;
e) Hướng dẫn, phê duyệt kế hoạch
quan trắc môi trường; theo dõi và giải quyết các vấn đề phát sinh về môi trường
trong suốt quá trình lập dự án, thi công và khai thác các dự án xây dựng kết cấu
hạ tầng giao thông;
g) Giải quyết các vấn đề phát
sinh về môi trường và bảo vệ môi trường với các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông sử dụng vốn nước ngoài thuộc lĩnh vực Bộ Giao thông vận tải quản lý,
đảm bảo sự tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường trong nước và các yêu cầu
khác của nhà tài trợ.
2. Thanh tra Bộ chủ trì phối hợp
với Vụ Môi trường và các đơn vị liên quan kiểm tra, thanh tra việc tuân thủ quy
định của Thông tư này.
3. Vụ Kế hoạch Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Vụ Môi trường, Vụ Tài chính bố trí kế hoạch, kinh phí theo quy định
hiện hành về lĩnh vực môi trường của các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông.
4. Cục Quản lý xây dựng và chất
lượng công trình giao thông chủ trì phối hợp với Vụ Môi trường kiểm tra việc
tuân thủ công tác bảo vệ môi trường; giám sát việc thực hiện chương trình quan
trắc môi trường, kiểm soát ô nhiễm của các dự án trong quá trình xây dựng dự án
theo đề xuất trong hồ sơ dự thầu đã được chấp thuận của nhà thầu.
Điều 14.
Trách nhiệm của cơ quan địa phương
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Giao thông vận tải hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện Thông tư này tại các nhà thầu, đơn vị thi công thực hiện các
dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi quản lý; tham gia đoàn
thanh tra, kiểm tra về môi trường, chủ động nắm tình hình, diễn biến môi trường
tại các công trình, dự án xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông trong địa bàn để
có những biện pháp quản lý, phối hợp và thực hiện phù hợp.
2. Các Sở Giao thông vận tải có trách
nhiệm phối hợp với các bên liên quan xây dựng và triển khai chương trình kiểm
tra công tác bảo vệ môi trường và xử lý các vấn đề môi trường của các dự án xây
dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc thẩm quyền và địa bàn quản lý.
Chương 6.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực sau 45
ngày kể từ ngày ký. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện nếu có vướng mắc
kịp thời báo cáo về Bộ Giao thông vận tải xem xét, giải quyết.
Điều 16.
Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh
tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ, Cục trưởng các Cục
chuyên ngành, Thủ trưởng các cơ quan, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải và các
tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận:
- Như Điều 16;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Công báo;
- Lưu: VT, MT.
|
BỘ
TRƯỞNG
Hồ Nghĩa Dũng
|
PHỤ LỤC 1
MẪU BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG
GIAO THÔNG
Kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06 tháng 04 năm 2010
Dùng cho Tổng cục đường bộ, các Cục quản lý chuyên ngành, các Ban Quản lý dự
án, các Sở GTVT
…(1)…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
........
|
...(2)…,
ngày … tháng …. năm ………
|
Kính
gửi: Bộ Giao thông vận tải
BÁO
CÁO MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Năm … (3)…
I. Mở đầu:
Phần này trình bày một cách tổng
quan và ngắn gọn về nội dung, vấn đề sẽ trình bày xuyên suốt trong báo cáo. Gồm
nội dung sau:
- Mục tiêu và phạm vi báo cáo:
- Căn cứ lập báo cáo:
- Đối tượng lập báo cáo:
- Tóm tắt những nội dung chính
và những vấn đề trình bày trong báo cáo.
II. Tổng hợp, thống kê các dự
án, công trình (Thời gian từ … đến ……):
Phần này mỗi một đơn vị căn cứ
vào tình hình thực tế thực hiện dự án xây dựng KCHTGT thuộc phạm vi quản lý của
mình thống kê theo lĩnh vực sau:
1. Đường bộ:
2. Đường sắt:
3. Đường thủy nội địa:
4. Hàng không:
5. Hàng hải:
Các thông tin gồm các nội dung
cơ bản như các bảng sau:
Bảng
……: Các công trình/dự án để lập báo cáo
TT
|
Tên
dự án
|
Cấp
thiết kế
|
Dạng
xây dựng
|
Thời
gian thực hiện
|
Hồ
sơ môi trường
|
Ghi
chú
|
Mới
|
Nâng
cấp, cải tạo
|
Dạng
báo cáo (ĐTM/CKBVMT)
|
QĐ
phê duyệt
|
Cấp
phê duyệt
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
Ghi chú: Nội dung các cột
của bảng ghi như sau:
(6) Ghi khoảng thời gian thực hiện
Dự án theo quyết định đầu tư.
(7) Nếu có báo cáo đánh giá tác
động môi trường thì ghi ĐTM, nếu là cam kết bảo vệ môi trường ghi CKBVMT.
(8) Ghi số Quyết định phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết.
(9) Nếu Bộ Tài nguyên và Môi trường
phê duyệt ghi BTNMT, nếu Bộ GTVT ghi BGTVT, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc huyện
ghi: UBND Tỉnh …, UBND Huyện …………..
III. Các nguồn thải gây ô nhiễm
môi trường do hoạt động xây dựng dự án kết cấu hạ tầng giao thông:
1. Các nguồn thải chính (nước thải,
khí thải, chất thải rắn): từ các hoạt động của xây dựng KCHTGT: Phạm vi và
lượng phát thải vào môi trường, diễn biến qua từng năm, chỉ ra tác động rộng
hơn của vấn đề (nếu có). Phần này có thể sử dụng những chỉ số, số liệu thống kê
và ước lượng để tính toán và dự báo xu hướng phát triển của các nguồn ô nhiễm.
2. Các thông tin về nguồn gây ô
nhiễm môi trường: do hoạt động xây dựng tác động đến các thành phần môi trường
khác như: hoạt động khai thác tài nguyên (Sử dụng đất, sử dụng vật liệu tự
nhiên, đất, đá, cát sỏi, nước … vv).
3. Hệ thống xử lý các nguồn thải
gây ô nhiễm:
- Hệ thống xử lý nước thải:
- Hệ thống xử lý bụi, khí thải:
- Hệ thống thu gom vận chuyển và
xử lý chất thải rắn:
4. Dự báo mức phát thải: đất,
nước, khí thải, chất thải rắn trong tương lai dựa vào dự báo phát triển của Bộ,
ngành.
IV. Hiện trạng môi trường với
các dự án xây dựng KCHTGT
1. Tổng hợp các nguồn thải gây ô
nhiễm môi trường: (Tổng hợp những số liệu, thông tin môi trường theo nội
dung từ mục f ) đến mục i) của Phụ lục 2 của các đơn vị
thành viên).
2. Thực trạng quản lý môi trường
và việc thực hiện công tác giảm thiểu ô nhiễm: (Tổng hợp, phân tích, đánh
giá các thông số và các biện pháp giảm thiểu đã được thực hiện … trên cơ sở đó
phân tích các nguyên nhân và đánh giá tính hiệu quả của công tác bảo vệ môi trường
chung cho toàn bộ các dự án).
3. Những dự báo về vấn đề môi
trường trong thời gian tới : (Để cập tới những dự báo về mức độ nguy hại của
chất thải, sự cố môi trường tự nhiên, xã hội và dự báo ô nhiễm trong tương lai
của các dự án).
V. Kết luận, kiến nghị:
VI. Danh sách những báo cáo
cơ sở: (Liệt kê toàn bộ số báo cáo của đơn vị cơ sở dùng để xây dựng báo
cáo tổng hợp này).
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu: …
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên)
…(4)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị;
(2) Địa danh;
(3) Thời gian báo cáo;
(4) Thủ trưởng cơ quan.
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO
THÔNG
Kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06 tháng 04 năm 2010
(Dùng cho Nhà thầu, Đơn vị thi công)
…(1)…
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
........
|
...(2)…,
ngày … tháng …. năm ………
|
Kính
gửi: ………………………
BÁO
CÁO MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Năm … (3)…
I. Thông tin chung
1. Tên đơn vị: (Nhà thầu, đơn
vị thi công) .................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Điện thoại/Fax:
..................................................................................................................
4. Email:
...............................................................................................................................
II. Báo cáo công tác bảo vệ
môi trường các dự án XDKCHTGTVT:
Trình bày lần lượt từng dự án
theo thứ tự (dự án 1, dự án 2 …) và gồm các nội dung như sau:
1. Dự án 1:
a) Tên dự án: (theo quyết định
phê duyệt)
b) Tiến độ thực hiện: (theo
quyết định phê duyệt; theo thực tế)
c) Địa điểm thực hiện dự án:
d) Quy mô dự án: (Tóm tắt các
vấn đề về: loại dự án, hạng mục thực hiện, tiêu chuẩn thiết kế, công nghệ áp dụng,
tổng mức đầu tư (giá trị xây lắp, GPMB và tái định cư, tổng mức đầu tư cho công
trình bảo vệ môi trường … vv theo hồ sơ thiết kế lập bản vẽ thi công đã được
phê duyệt).
e) Hồ sơ quản lý môi trường:
- Hồ sơ chung: ĐTM
|
□
|
CKBVMT
|
□
|
|
|
- Cấp phê duyệt: Bộ TNMT
|
□
|
Bộ GTVT
|
□
|
UBND
Huyện
|
□
|
- Thời điểm phê duyệt:
|
|
…………..
|
|
…………
|
|
- Số quyết định phê duyệt:
|
|
………….
|
|
………...
|
|
- Các loại giấy phép nguy hại:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
+ Giấy phép đăng ký chủ nguồn
thải:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
+ Giấy phép thu gom, lưu giữ
chất thải:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
+ Vận chuyển chất thải:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
+ Xử lý chất thải:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
+ Các loại giấy phép khác (thuê
dịch vụ vận chuyển, xử lý chất thải):
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
- Chứng nhận các công trình xử
lý môi trường:
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
- Báo cáo quan trắc môi trường
định kỳ theo báo cáo ĐTM hoặc CKBVMT
|
Có
|
□
|
Không
|
□
|
Ghi chú: (Giải thích hoặc bổ
sung những vấn đề trong hồ sơ quản lý)
f) Các thông tin môi trường
khác:
- Các thông tin định lượng về tổng
lượng chất thải: Không khí, đất, nước ngầm, nước mặt … (nếu có)
- Các thông tin định lượng gây ô
nhiễm khác: nguồn gây ô nhiễm trực tiếp, gián tiếp …
- Các thông tin về nguyên, nhiên
liệu sử dụng: đất, đá, cát, sỏi, nước, xăng, dầu … (nếu có).
- Các thông tin hệ thống xử lý
nước, khí thải, hệ thống xử lý môi trường khác, công trình hệ thống xử lý chất
thải rắn: Công suất xử lý, tiêu chuẩn đạt được … vvv
- Các thông tin về các chương
trình hoàn nguyên, phục hồi môi trường của các dự án (nếu có).
g) Các biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm môi trường đã được thực hiện theo Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường:
- Các biện pháp giảm thiểu môi
trường trong giai đoạn chuẩn bị thi công:
- Các biện pháp giảm thiểu môi
trường trong giai đoạn thi công:
- Các biện pháp giảm thiểu môi
trường trong giai đoạn vận hành khai thác:
h) Các vấn đề môi trường còn tồn
tại cần được khắc phục:
i) Đề xuất với cơ quan quản lý cấp
trên:
III. KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận:
- Như trên;
-
- Lưu: …
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký, ghi rõ họ tên)
…(4)…
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên đơn vị;
(2) Địa danh;
(3) Thời gian báo cáo;
(4) Thủ trưởng cơ quan.