BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4039/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 12
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI VÙNG
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ ĐẾN NĂM 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày
16/01/2012 của Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XI về xây dựng hệ thống kết cấu
hạ tầng đồng bộ;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 7/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt,
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội và được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-TW ngày
01/07/2004 của Bộ Chính trị về Phương hướng phát
triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an
ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 và Quyết định 79/2005/QĐ-TTg ngày 15/4/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
37/NQ-TW của Bộ Chính trị;
Căn cứ Quyết định số 355/QĐ-TTg
ngày 25/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
điều chỉnh Chiến lược phát triển giao thông vận tải
Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 356/QĐ-TTg
ngày 25/2/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-TTg
ngày 20/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược phát triển giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 1436/QĐ-TTg
ngày 10/09/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 08/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển giao thông vận tải hàng không Việt Nam giai
đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy
hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn sau 2020;
Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 21/1/2010 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch chi tiết đường bộ cao
tốc Bắc Nam phía Đông;
Căn cứ Quyết định số 1071/QĐ-BGTVT ngày 24/4/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải đường thủy
nội địa Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1509/QĐ-BGTVT
ngày 8/7/2011 của Bộ trưởng Bộ GTVT phê duyệt Chiến
lược phát triển giao thông nông thôn Việt Nam đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách Nhà nước, trái phiếu Chính phủ;
Căn cứ văn bản số 3232/VPCP-KTN
ngày 24/4/2013 của Văn phòng Chính phủ về việc phê
duyệt phương hướng, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và sông Hồng;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch
- Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương hướng, kế hoạch phát triển kết
cấu hạ tầng giao thông vận tải vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Quán triệt
tinh thần Nghị quyết số 37/NQ-TW ngày 01 tháng 07 năm 2004
của Bộ Chính trị về Phương hướng phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng,
an ninh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 và Quyết định
79/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số
37/NQ-TW của Bộ Chính trị;
- Định hướng phát triển giao thông vận
tải vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phải phù hợp với quan
điểm phát triển kinh tế - xã hội vùng; chiến lược, quy hoạch phát triển giao
thông vận tải quốc gia, địa phương;
- Đầu tư kết cấu
hạ tầng giao thông của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ phải
đi trước một bước, hình thành được một hệ thống giao thông
đồng bộ, liên hoàn và kết hợp được các hình thức vận tải, đáp ứng yêu cầu và
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng, trật
tự an toàn xã hội của cả vùng, hội nhập mạnh hơn với cả nước, với
khu vực và quốc tế;
- Đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải phục vụ kinh tế - xã hội gắn với an ninh quốc phòng đồng thời phù hợp với các chính sách điều hành kinh tế vĩ mô của Chính phủ; lựa
chọn những công trình trọng điểm cấp bách mang tính động lực
vùng và sắp xếp thứ tự ưu tiên phù hợp với khả năng bố trí nguồn lực;
- Huy động mọi nguồn lực từ ngân sách
nhà nước (Trung ương và địa phương), các nguồn vốn trong dân, các nguồn vốn hợp
pháp khác trong nước và ngoài nước để đầu tư kết cấu hạ tầng
giao thông của vùng;
- Đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông
đa mục tiêu; lồng ghép các chương trình an sinh xã hội,
xây dựng nông thôn mới; kết hợp đầu tư kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải với xây dựng vùng hồ thủy điện, thủy lợi
và xây dựng cụm, tuyến dân cư vùng ngập; kết cấu hạ tầng
giao thông vận tải phải đầu tư theo hướng bền vững, thân thiện môi trường;
- Các địa phương chủ động sắp xếp thứ
tự ưu tiên và chủ động huy động mọi nguồn lực hợp pháp đầu tư hệ thống kết cấu
hạ tầng giao thông vận tải.
2. Mục tiêu phát triển đến
năm 2020
Tập trung nguồn lực đầu tư với mục
tiêu đến năm 2020 vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có được
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông vận tải tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo kết nối nội vùng và liên vùng tạo tiền đề phát triển kinh tế -
xã hội.
- Hoàn thành các tuyến đường bộ cao tốc
đã bố trí đủ vốn; huy động nguồn lực để khởi công xây dựng tuyến cao tốc Hà Nội
- Lạng Sơn. Đầu tư cơ bản vào cấp và kiên cố hóa đối với các
tuyến quốc lộ; đầu tư nối thông tuyến đường Hồ Chí Minh trong
khu vực.
- Nghiên cứu đầu tư nâng cấp các tuyến
đường sắt Yên Viên - Lào Cai, Đông Anh - Quán Triều, Kép - Lưu Xá; nghiên cứu
huy động nguồn vốn xây mới tuyến đường sắt khổ 1.435 mm Hà
Nội - Đồng Đăng vào thời điểm thích hợp.
- Nâng cấp các tuyến vận tải thủy Việt
Trì - Lào Cai, Phả Lại - Đa Phúc và các cảng chính trên
tuyến. Thực hiện quản lý một cách hiệu quả hoạt động vận tải thủy trên các lòng
hồ thủy điện.
- Nâng cấp sân bay Điện Biên, sân bay
Nà Sản; chuẩn bị nguồn vốn và tiến hành đầu tư sân bay Lào Cai giai đoạn 1 và sân bay Lai Châu vào thời điểm
thích hợp.
- Duy trì, củng cố và nâng cấp mạng
lưới giao thông hiện có theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
Tỷ lệ mặt đường cứng, rải nhựa hoặc bê tông, xi măng đạt 100% đối với đường tỉnh,
đường huyện, 70% đối với đường xã và 50% đối với đường thôn, xóm.
- Đảm bảo 100% xã có đường đến trung
tâm đi lại được bốn mùa.
3. Kế hoạch thực
hiện
3.1. Giai đoạn 2013 - 2015
a) Đường bộ
- Hoàn thành 3 tuyến đường bộ cao tốc Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái
Nguyên, Hòa Lạc - Hòa Bình.
- Đầu tư hoàn thành các dự án quốc lộ
đã được bố trí vốn từ nguồn ngân sách Nhà nước, trái phiếu Chính phủ, ODA (Chi
tiết như phụ lục kèm theo).
- Huy động nguồn vốn để triển khai nâng cấp mặt đường một số tuyến hướng tâm,
vành đai quan trọng, như: Quốc lộ 6, Quốc lộ 12, Quốc lộ
279..., từng bước đầu tư xây dựng các cầu yếu trên các tuyến quốc lộ; kiên cố
hóa các đoạn sạt lở nghiêm trọng trên các tuyến vành đai, đường hướng tâm đảm bảo
an toàn tài sản và tính mạng nhân dân và đầu tư một số
công trình cấp bách.
b) Đường sắt
- Nâng cấp tuyến đường sắt Yên Viên -
Lào Cai bằng nguồn vốn ODA và duy trì năng lực khai thác các tuyến hiện có.
c) Đường thủy nội địa
- Duy trì cấp kỹ
thuật các tuyến đường thủy quốc gia; đầu tư nâng cấp Cảng Việt Trì; hoàn thành Đề án vận tải thủy các lòng hồ thủy điện
lớn.
d) Hàng không
- Đầu tư hệ thống hàng rào và hệ thống đèn sương mù sân bay Điện Biên; xúc tiến nguồn
vốn cho sân bay Nà Sản để sớm khởi công.
đ) Hệ thống đường địa phương.
- Đảm bảo 100% xã có đường ô tô đến trung
tâm; nâng cấp các tuyến đường tỉnh trọng yếu;
từng bước cứng hóa mặt đường hệ thống đường giao thông nông thôn.
3.2. Giai đoạn 2016 - 2020
a) Đường bộ
- Hoàn thành các công trình sử dụng vốn
trái phiếu Chính phủ đình hoãn giai
đoạn 2013 - 2015 và các dự án đã khởi công giai đoạn 2013 - 2015.
- Huy động nguồn vốn để có thể khởi
công tuyến Hà Nội - Lạng Sơn.
- Đầu tư cơ bản vào cấp và kiên cố
hóa đối với các tuyến quốc lộ; đầu tư nối thông tuyến đường
Hồ Chí Minh trong khu vực phù hợp với khả năng nguồn lực.
b) Đường sắt
- Nghiên cứu đầu tư nâng cấp tuyến đường
sắt Đông Anh - Quán Triều; Kép - Lưu Xá và
nghiên cứu huy động nguồn vốn xây dựng tuyến đường
sắt Hà Nội - Đồng Đăng vào thời điểm thích hợp.
c) Đường thủy nội địa
- Nâng cấp tuyến vận tải thủy Việt
Trì - Lào Cai và Phả Lại - Đa Phúc.
d) Hàng không
- Đầu tư sân bay Nà Sản và tìm kiếm nguồn vốn để đầu tư sân
bay Lào Cai giai đoạn 1 và sân bay Lai Châu vào thời điểm
thích hợp.
đ) Hệ thống đường địa
phương
- 100% đường đến trung tâm xã, đường
huyện, đường tỉnh đi lại được 4 mùa
3.3. Nhu cầu nguồn vốn
- Giai đoạn 2013 - 2015: Tổng nhu
cầu nguồn vốn khoảng 69.018,71 tỷ.
- Giai đoạn 2016 - 2020: Tổng nhu
cầu nguồn vốn khoảng 52.464,12 tỷ.
4. Giải pháp, chính sách phát
triển
4.1. Giải pháp, chính sách tạo vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
- Tích cực huy động mọi nguồn lực trong và ngoài nước, từ các thành phần kinh tế, dưới nhiều hình thức khác nhau như BOT, BT, PPP; ưu tiên đầu tư
một số công trình quan trọng cấp bách. Phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư xúc tiến vận động nguồn vốn ODA, đẩy mạnh vận động các nhà tài trợ tiếp tục cung cấp ODA để phát triển kết cấu hạ tầng
giao thông, nhất là các công trình lớn, có sức lan tỏa, tạo
ra đột phá lớn.
- Phối hợp với địa phương nhằm tăng cường huy động nguồn lực đất đai để phát
triển kết cấu hạ tầng giao thông thông qua khai thác quỹ đất; cho thuê quyền khai thác và chuyển
nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường
bộ.
- Ưu tiên bố trí đủ nguồn vốn đối ứng các dự án ODA; bố trí đủ nguồn ngân sách để đầu
tư một số công trình cấp bách đặc biệt hệ thống cầu yếu và các công
trình gia cố bền vững chống sạt lở.
4.2. Giải pháp, chính sách nâng cao hiệu quả đầu tư
- Đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án đã có nguồn vốn để sớm đưa vào khai thác sử dụng, nhất
là các dự án trọng điểm.
- Trong xây dựng kế hoạch 5 năm, kế
hoạch hàng năm sắp xếp thứ tự ưu tiên, trong đó tập trung vốn cho các công
trình có tính lan tỏa, tạo sự kết nối giữa các phương thức, giữa các công trình
trong vùng.
- Phối hợp, hỗ trợ các địa phương trong việc đầu tư kết cấu hạ tầng
giao thông thuộc thẩm quyền quản lý địa phương để khai thác đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông quốc gia.
- Kết hợp chặt
chẽ đầu tư thủy điện với đầu tư hoàn trả hệ thống giao
thông vùng ngập khi có thủy điện và các khu di dân tái định cư.
4.3. Giải
pháp, chính sách áp dụng khoa học công nghệ
- Rà soát, sửa đổi và bổ sung hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức, định ngạch cho phù
hợp với thông lệ quốc tế, các nước khu vực và điều kiện thực tế của Việt Nam.
- Tăng cường áp dụng khoa học công
nghệ mới; sử dụng vật liệu mới, vật liệu sẵn có, tiêu chuẩn kỹ thuật phù
hợp với điều kiện vùng để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
vùng.
- Nghiên cứu áp dụng các tiến bộ khoa
học - công nghệ để xử lý các vấn đề kỹ thuật xuất phát từ
điều kiện địa chất, thủy văn phức tạp của
khu vực nhằm làm giảm giá thành nâng cao chất lượng, bền vững ổn định công trình.
- Tổ chức thẩm định
an toàn giao thông đối với tất cả các công trình nâng cấp
và xây dựng mới, tăng cường áp dụng các công nghệ giao
thông thông minh để hỗ trợ và kiểm soát giao thông.
4.4. Giải pháp, chính sách
phát triển nguồn nhân lực
- Tập trung đào tạo đội ngũ cán bộ
khoa học - công nghệ và công nhân lành nghề đồng bộ cả trong thiết kế, quản lý dự án, thi công và quản lý.
4.5. Giải pháp chính sách tăng cường công tác quản lý bảo trì
hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông
- Dành phần vốn thích đáng cho công
tác quản lý bảo trì.
4.6. Giải pháp, chính sách bảo vệ môi trường
- Quản lý chặt chẽ việc thực hiện
đánh giá tác động môi trường các dự án phát triển kết cấu hạ tầng giao thông, đặc
biệt là các dự án đường cao tốc đi qua các khu vực bảo tồn; thực hiện tốt công
tác giám sát quản lý môi trường và
tăng cường kiểm tra thường xuyên bảo vệ môi trường đối với
các đơn vị xây dựng, sản xuất, kinh doanh giao thông vận tải.
- Kiểm soát chất lượng phương
tiện và nhiên liệu, giảm thiểu ô nhiễm môi trường; khuyến khích
sử dụng phương tiện và nhiên liệu sạch.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Vụ Kế hoạch - Đầu tư, Tổng cục Đường
bộ Việt Nam, các Cục quản lý chuyên ngành triển khai Phương
hướng, kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 theo
Quyết định này.
- Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông phối hợp với các đơn vị liên quan sử dụng hiệu quả quỹ bảo trì đường bộ
và nguồn vốn sự nghiệp kinh tế để nâng cao tuổi thọ và chất
lượng khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có. Các đơn vị liên quan thực hiện
các nội dung theo chức năng của mình.
- Các đơn vị liên quan thực hiện các nội dung theo
chức năng của mình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các
Vụ; Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam; Các Cục trưởng chuyên ngành,
Giám đốc các Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố thuộc vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KH&ĐT, Tài chính, NN&PTNT, TN&MT;
- UBND các tỉnh, TP vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ;
- Các Thứ trưởng;
- Sở GTVT các tỉnh, TP vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu VT, KHĐT (08).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN
2013-2015
STT
|
Danh mục
|
A. HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ
|
I
|
ĐƯỜNG CAO TỐC
|
1
|
Xây dựng đường cao tốc đoạn Hà Nội
- Thái Nguyên
|
2
|
Xây dựng đường
cao tốc đoạn Hòa Lạc - Hòa Bình
|
3
|
Xây dựng đường
cao tốc đoạn Hà Nội - Lào Cai
|
|
Đoạn Nội Bài - Lào Cai (Bình Minh)
|
|
Đoạn Bình Minh - Cầu Kim Thành
|
II
|
ĐƯỜNG QUỐC LỘ
|
|
Các dự án quốc lộ đã được bố trí vốn
|
1
|
Đường Hồ Chí Minh
|
|
Xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn Pắc
Pó - Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng
|
2
|
Quốc lộ 2
|
|
Xử lý tăng cường nền, mặt đường
đoạn Km111+800 - Km175
(Dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 2 đoạn Đoan Hùng - Hà
Giang)
|
3
|
Quốc lộ 3
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 3 đoạn
Km44 - Km64+500
|
|
Xây dựng Quốc lộ 3 đoạn tránh
thành phố Thái Nguyên (Km63+106 - Km70+776)
|
4
|
Quốc lộ 6
|
|
Kiên cố hóa, khắc
phục tình trạng sạt lở máy taluy đoạn Km78+300 - Km153, Quốc lộ 6 đoạn qua tỉnh Hòa Bình (theo lệnh
khẩn cấp)
|
5
|
Quốc lộ 12
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 12 đoạn Km22
- Km66
|
|
Cải tạo, nâng
cấp Quốc lộ 12 đoạn Mường Chà - Điện
Biên Phủ (Km139+650-Km192+700; Km194+300-Km196+015), tỉnh Điện Biên
|
6
|
Quốc lộ 32
|
|
Nâng cấp Quốc lộ 32 đoạn Km172 - Km200+300, tỉnh Yên Bái
|
7
|
Quốc lộ 32C
|
|
Xây dựng công trình: điều chỉnh tuyến
Quốc lộ 32C đoạn qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ (Hoàn thành 8km)
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 32C đoạn
Km79 - Km96+500, tỉnh Yên Bái
|
8
|
Quốc lộ 70
|
|
Đầu tư bổ sung 7 cầu yếu thuộc dự án
khôi phục cải tạo Quốc lộ 70 đoạn Km0 - Km130 (Dự án thành phần 1)
|
|
Vành đai 1
|
9
|
Quốc lộ 4
|
|
Đầu tư nâng cấp Quốc lộ 4 đoạn nối
Hà Giang - Lào Cai giai đoạn 1 (đoạn Km194-Km211, Km258-Km271)
|
10
|
Quốc lộ 4A
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 4A đoạn Km29 - Km40, tỉnh Lạng Sơn
|
|
Thảm bê tông nhựa đoạn Km8 - Km29
và Km40-Km66
|
|
Xây dựng đường nối Quốc lộ 4A và Quốc
lộ 3 (tránh thị xã Cao Bằng), tỉnh Cao Bằng)
|
11
|
Quốc lộ 4D
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 4D đoạn
Km0 - Km89, tỉnh Lai Châu
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 4D đoạn Bản
Phiệt - Mường Khương (Km150 - Km200)
|
12
|
Quốc lộ 4E
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 4E đoạn
Km0 - Km144+600 (Bắc Ngầm - TP Lào
Cai), tỉnh Lào Cai
|
|
Đầu tư xây dựng công trình cầu Phố
Lu tại Km12 trên Quốc lộ 4E, Lào Cai
|
13
|
Xây dựng đường SipaPhin - Mường Nhé (Km0 - Km100+200), Điện Biên
|
14
|
Xây dựng đường Mường Nhé
- Pắc Ma - A Pa Chải, tỉnh Điện Biên
|
|
Vành đai 2
|
15
|
Quốc lộ 279
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 279 đoạn
Tuần Giáo - Điện Biên
|
|
Đầu tư xây dựng Quốc lộ 279 đoạn nối Quốc lộ 2 với Quốc lộ 3 thuộc địa
bàn 2 tỉnh Bắc Kạn và Tuyên Quang (Giai đoạn 1)
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 279 đoạn Than
Muội - Thu Đồn
|
|
Nâng cấp Quốc lộ 279 đoạn Việt Vinh
- Nghĩa Đô (Km0 - Km36), tỉnh Hà Giang
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 279 đoạn
Nghĩa Đô - Văn Bàn (Km36 - Km67), tỉnh Lào Cai
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 279 đoạn Phố
Ràng - Khau Co (Km67 - Km158)
|
|
Vành đai 3
|
16
|
Quốc lộ 37
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 37 đoạn
Gia Phù - Cò Nòi (Đoạn qua đèo Chẹn)
|
|
Nâng cấp Quốc lộ 37 đoạn từ Km280 - Km340 (Giai đoạn 1 từ đèo Đát Quang - Dốc Mỵ Km315 - Km330)
|
|
Các quốc lộ khác
|
17
|
Đường 12B
|
|
Cải tạo, nâng cấp đường 12B đoạn Km18 - Km47+300, tỉnh Hòa Bình
|
18
|
Quốc lộ 15A
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 15A đoạn
Km20 - Km43
|
19
|
Quốc lộ 21
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 21 đoạn
Km74 - Km95
|
20
|
Quốc lộ 34
|
|
Cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 34 đoạn
Km0 - Km36 (Khâu Đồn - Nguyên Bình), tỉnh Cao Bằng
|
21
|
Quốc lộ 48
|
|
Xây dựng 5 cầu mới trên Quốc lộ 48 đoạn Phú Phương - Cửa khẩu Thông Thụ
|
Các
dự án quốc lộ chưa bố trí được nguồn và chưa bố trí đủ nguồn
|
1
|
Quốc lộ 6
|
|
Tăng cường nền, mặt đường và các
công trình trên Quốc lộ 6 (Đoạn Km34+300 - Km78)
|
|
Tăng cường nền, mặt đường và các
công trình trên Quốc lộ 6 đoạn Hòa Bình - Sơn La
(Km78+300 - Km303+790)
|
|
Cải tạo, nâng cấp đoạn Tuần Giáo -
Lai Châu (Km406 - Km501)
|
2
|
Quốc lộ 12
|
|
Thảm tăng cường lớp bê tông nhựa mặt
đường, cải tạo các đường cong có bán kính nhỏ; kiên cố
hóa các công trình phòng hộ, thoát nước và chỉnh lý hướng
tuyến tránh các đoạn sụt trượt trên Quốc lộ 12 đoạn Km102 - Km139+650, tỉnh Điện
Biên
|
3
|
Quốc lộ 279
|
|
Dự án thành
phần 2 đoạn Điện Biên
- Tây Trang thuộc dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 279 đoạn Tuần Giáo - Điện Biên - Tây Trang, tỉnh Điện Biên
|
B. HỆ THỐNG ĐƯỜNG SẮT
|
|
Cải tạo, nâng cấp tuyến Yên Viên -
Lào Cai
|
C. HỆ THỐNG ĐƯỜNG KHÔNG
|
|
Xây dựng hàng rào và hệ thống đèn sương mù cho sân bay Điện Biên Phủ
|
D. ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA
|
|
Xây dựng cảng
Việt Trì
|