QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ TRANG BỊ DỤNG CỤ PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG CHO CÁN BỘ, CÔNG NHÂN THUỘC
NGÀNH NÔNG NGHIỆP
Vừa qua, việc
thi hành các thông tư và quyết định của Bộ về việc trang bị dụng cụ phòng hộ
lao động cho cán bộ, công nhân đã có tác dụng nhất định trong công tác bảo vệ
sức khỏe, nhưng hiện nay nhiệm vụ sản xuất của xưởng cũng như các đơn vị nghiên
cứu thí nghiệm khoa học khác có phức tạp hơn, do đó đòi hỏi dụng cụ trang bị
phòng hộ phải phù hợp với yêu cầu sản xuất.
Căn cứ Thông
tư 13-LĐ-TT ngày 29-6-1962 của Bộ Lao động quy định về nguyên tắc cấp phát sử
dụng và giữ gìn dụng cụ phòng hộ.
Sau khi có sự
thỏa thuận của Bộ Lao động tại công văn số 1396 ngày 11-10-1963, Bộ ban hành
thông tư này nhằm:
- Điều chỉnh
bổ sung thêm trang bị phòng hộ cho thích hợp với điều kiện lao động hiện nay.
- Quy định
trách nhiệm cụ thể cho cơ quan, xí nghiệp trong việc mua sắm, cấp phát, theo
dõi việc bảo quản, sử dụng của cá nhân và tập thể, làm cho dụng cụ phòng hộ mỗi
ngày có tác dụng tích cực hơn nữa trong việc bảo đảm an toàn lao động.
Khi cán bộ,
công nhân làm việc trong một hay nhiều điều kiện sau đây thì được trang bị dụng
cụ phòng hộ cần thiết cho cá nhân, cho tập thể, hoặc cho mượn tùy theo tính
chất công việc thường xuyên hay không thường xuyên.
a) Ánh sáng
chói quá có hại đến mắt, da.
b) Tiếp xúc
với những vật nhọn, sắc cạnh, vật nặng, ráp có thể rách quần áo hoặc sây sát cơ
thể.,
c) Tiếp xúc
với vật đun nóng, nung nóng và những mảnh kim loại nóng, có thể bắn vào cháy
quần áo, bỏng da thịt.
d) Làm việc
trực tiếp với nguyên vật liệu có chất độc, dầu mỡ, dơ bẩn lầy lội sẽ ăn loét
chân tay, làm ảnh hưởng đến sức khỏe.
e) Làm việc
nơi có nhiều bụi độc quá tiêu chuẩn và nóng lạnh quá mức bình thường.
g) Thường
xuyên công tác lưu động làm việc ngoài trời bị ảnh hưởng mưa, gió, bão vì công
việc không thể nghỉ trú ẩn được.
h) Làm việc
trong điều kiện dễ bị truyền nhiễm trùng độc.
a) Tiếp xúc
với thiết bị có điện thế trên 36 von.
b) Làm việc
trên cao, hoặc trên mặt biển lúc sóng to gió lớn.
c) Ngoài
những điều kiện trên, các công việc cơ quan xí nghiệp, tuy làm không thường
xuyên, nhưng khi cần phải có dụng cụ phòng hộ, thì đơn vị được mua sắm một số
dự phòng cho khi cần làm những công việc đó. Thí dụ: những dụng cụ cách điện,
dây và phao an toàn v.v…
a) Cán bộ,
công nhân khi làm việc ở trong một hay nhiều điều kiện nói trên, không phân
biệt chính thức hay hợp đồng, tạm tuyển, trong hay ngoài biên chế và công nhân
học nghề đều được trang bị phòng hộ theo quy định của từng việc (trừ những
người làm khoán tự do theo lối gia công, cơ quan, xí nghiệp không trực tiếp
quản lý nhân công).
b) Những cán
bộ kỹ thuật nghiệp vụ kiểm tra hướng dẫn sản xuất và cán bộ lãnh đạo cơ quan xí
nghiệp, nếu tiếp xúc với công việc có một hay nhiều điều kiện nói trên cũng
được trang bị phòng hộ, nhưng những dụng cụ này chỉ dùng cho tổ hay đơn vị công
tác không phát cho cá nhân.
c) Những cán
bộ, giáo viên hướng dẫn, sinh viên, học sinh các trường đại học và trung cấp
trong khi học tập ở nhà trường hoặc đến thực tập ở xí nghiệp nếu công việc họ
làm có một hay nhiều điều kiện nói trên cũng được trang bị phòng hộ, nhưng việc
trang bị này do nhà trường chịu trách nhiệm mua sắm.
Riêng đối với
học sinh, sinh viên hưởng học bổng thì tùy theo sự mất mát ít nhiều để có sự
giáo dục và kỷ luật thích đáng. Nhưng trong khi chờ đợi giải quyết bồi thường,
đơn vị cần phải cấp phát dụng cụ khác cho anh chị em đó để tiếp tục làm việc.
Việc khen
thưởng này chỉ áp dụng đối với cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất, phải dùng
dụng cụ phòng hộ thường xuyên và đối với những dụng cụ đã quy định được thời
hạn sử dụng.
Thông tư này
thi hành trong các đơn vị trại, trạm, đội máy kéo, trường, xưởng, cục, vụ, viện
trực thuộc Bộ hay các địa phương quản lý kể từ ngày ban hành. Các văn bản nào
trái với thông tư này đều bãi bỏ.
Trong quá
trình thi hành, có ngành nghề mới hoặc quy định chưa sát với điều kiện sản xuất
thì đơn vị đề nghị lên Bộ xét để bổ sung, sửa đổi.
Kèm theo
thông tư này một bản tiêu chuẩn trang bị dụng cụ phòng hộ từng loại nghề
nghiệp.
Số
thứ tự
|
Công
việc cần trang bị
|
Điều
kiện làm việc cần được bảo đảm an toàn
|
Định
trang bị
|
Thời
gian trang bị
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
Thợ hàn
điện, cắt điện hàn hoi
|
Dầu mỡ bụi
bặm, điện giật, tia lửa mạnh, độc bắn vào người, vật nóng, nhọn, tia sáng
chói mắt
|
Quần áo mũ
vải
Găng tay da
mềm
Giầy da cao
cổ đế cao su
Mặt nạ hàn
kính râm
Yếm da che
ngực
|
1 năm
Không thời
hạn
1 năm
Không thời
hạn
Không thời
hạn
|
|
|
Thợ phụ hàn
|
|
Khẩu trang
2 cái
Kính râm
Khẩu trang
Găng tay
vải bạt
|
3 tháng
Không thời
hạn 3 tháng
Không thời
hạn
|
|
2
|
Công nhân
tháo máy và rửa máy
|
Bụi bặm,
bùn lầy, dầu mỡ
|
Quần áo
Mũ vải
Kính trắng
cho tổ
Giầy da
lộn,đế da
|
8 tháng
1 năm
Không thời
hạn
1 năm
|
|
3
|
Công nhân
sửa chữa máy, tổ cơ điện
|
Dầu mỡ, bụi
bặm bám vào người, vật sắc cạnh, phoi kim loại
|
Quần áo
Mũ vải
Kính trắng
cho tổ
Găng vải bạt
|
1 năm
18 tháng
Không thời
hạn
6 tháng
|
|
4
|
Lắp toàn bộ
máy móc
|
Dầu mỡ, bụi
bặm
|
Kính trắng
cho tổ
Quần áo, mũ
vải
Áo mưa ngắn
|
Không thời
hạn
1 năm
3 năm
|
Cho tô rửa
máy
|
5
|
Thợ nguội
sản xuất
|
Bụi bậm dầu
mỡ bám vào người
|
Quần yếm
Mũ vải
Găng tay
vải
|
1 năm
18 tháng
3 tháng
|
|
6
|
Thợ tiện
thợ bào, phay dao mài
Máy D-6
tiện độ lớn
|
Dầu mỡ,
phoi kim loại nhọn bắn vào người
Khi chạy
nhanh cao vòng, mảnh kim loại nóng lên bắn vào chân tay
|
Quần yếm
Mũ vải
Kính trắng
Quần áo
Giày vải
Kính trắng
Mũ vải
|
1 năm
18 tháng
Không thời
hạn
1 năm
1 năm
Không thời
hạn
18 tháng
|
Riêng thợ
tiện thêm giày vải
|
7
|
Thợ gò
cát-bin chắn bùn, tán ri-vê, hàn và sửa chữa
|
Bụi bậm dầu
mỡ
|
Quần áo
Mũ vải
Kính trắng
cho tổ
Khẩu trang
2 cái
Găng tay
|
1 năm
18 tháng
Không thời
hạn
3 tháng
3 tháng
|
|
8
|
Rèn búa máy
Rèn búa tay
|
Bụi bậm
than hơi khí độc, tia lửa, mạnh, nóng.
-nt-
|
Quần áo mũ
vải
Giày da cao
cổ
Găng tay
vải một chiếc
Khẩu trang
Quần áo mũ
vải
Găng tay
một chiếc
|
1 năm
1 năm
1 tháng
5 tháng
1 năm
1 tháng
|
Nếu rèn đồ
mới và vật nặng thì cấp thêm giày vải cao cổ
|
9
|
Thợ sơn xe
và sửa chữa (sơn xì)
|
Bụi bậm,
nước bùn bẩn, dầu sơn, cạo gỉ
|
Quần áo mũ
vải
Kính trắng
Khẩu trang
Găng tay
vải
|
9 tháng
Không thời
hạn
2 tháng
3 tháng
|
|
10
|
Thợ làm
khuôn đúc
|
Đất cát bụi
bậm
|
Quần yếm
Mũ vải
|
1 năm
18 tháng
|
|
11
|
Thợ nấu rót
đồng chì, gang, nhuôm
|
Bụi bậm,
tia lửa chói, nước kim loại nóng, vật nóng
|
Quần áo
Mũ vải che
cổ
Kính nâu
cho người nấu
Găng tay
vải
Khẩu trang
2 cái
Giầy vải
cao cổ
Kính trắng
cho người khiêng
|
1 năm
1 năm
Không thời
hạn
2 tháng
3 tháng
1 năm
Không thời
hạn
|
|
12
|
Công nhân
điện, sửa chữa điện trong nhà máy quấn mô-tơ, pha chế acide bình ắc-quy
|
Điện giật,
trèo cao, acide cháy da.
|
Quần áo mũ
vải
Giầy vải đế
cao su
Găng tay
cao su cho tổ
Kính trắng
cho tổ
Dây an toàn
cho tổ
Ủng mang
chế acide
Khẩu trang
|
1 năm
1 năm
1 năm
Không thời
hạn
3 năm
1 năm
3 tháng
|
|
13
|
Công nhân
điện nước
|
Sửa chữa
điện nước và tuần tra đường dây
|
Quần áo
Áo đi mưa
cho tổ
Ủng đi mưa
Dây an toàn
cho tổ
|
1 năm
3 năm
1 năm
3 năm
|
|
14
|
Đội sửa
chữa máy kéo lưu động
|
Bụi bậm,
dầu mỡ, bùn lầy, và thường làm ngoài trời mưa nắng
Trang bị
tập thể
|
Quần áo
Mũ vải
Áo mưa ngắn
Ủng đi mưa
Kính trắng
cho tổ
Găng tay
vải
1 đèn bão
1 tấm vải
bạt 3m x 4m
|
10 tháng
1 năm
3 năm
9 tháng
3 năm
3 tháng
Không thời
hạn
Không thời
hạn
|
Không áp
dụng cho cán bộ kế toán, văn thư của đội
|
15
|
Vận chuyển
máy móc vật liệu, dọn dẹp trong nhà máy
|
Bụi bậm,
dầu mỡ, đất cát bám vào người
|
Quần yếm
Mũ vải
Găng tay
vải
Đệm vai
|
1 năm
18 tháng
2 tháng
1 năm
|
|
16
|
Thủ kho phụ
tùng vật liệu và cấp phát
|
Dầu mỡ,
chất độc hóa học
|
Quần yếm
Mũ vải
Găng tay
vải
Găng tay
cao-su
Khẩu trang
|
1 năm
18 tháng
3 tháng
Không thời
hạn
3 tháng
|
|
17
|
Lái ô-tô
chuyên chở nguyên vật liệu
|
Dầu mỡ, bụi
bậm lúc sửa chữa.
|
Quần áo
Mũ vải
Kính trắng
|
2 năm
20 tháng
Không thời
hạn
|
Dùng khi
sửa chữa
|
18
|
Nhân viên
kỹ thuật
Trưởng
ngành và kiểm tra viên
|
Kỹ thuật
trung cấp và kiểm tra viên (Xưởng 250)
Trưởng
ngành kỹ thuật cao cấp (250)
|
Quần áo
Mũ vải
Quần áo
Mũ vải
|
1 năm
18 tháng
2 năm
2 năm
|
|
19
|
Cán bộ
chuyên môn khảo nghiệm máy
|
Bụi bậm,dầu
mỡ bám vào người (Viện khoa học Nông nghiệp)
|
Quần áo
Mũ vải
Kính trắng
|
18 tháng
18 tháng
Không thời
hạn
|
|
20
|
Thủ kho hóa
chất và cấp phát (trạm vật tư)
|
Thường
xuyên tiếp xúc với chất hóa học độc
|
Mũ vải
Áo quần
xanh
Mặt nạ
phòng độc
Găng tay
chống acide
Kính đi
mô-tô cho tổ
Ủng cao-su
chống acide
Găng tay
vải
Khẩu trang
Áo ny-lông
|
18 tháng
1 năm
Không thời
hạn
-nt-
-nt-
1 năm
1 tháng
45 ngày
Không thời
hạn
|
Dùng khi
khuân vác acide đặc.
|
21
|
Tiếp phẩm
và nguyên vật liệu
|
Thường
xuyên đi ngoài trời mưa gió
|
Áo mưa có
mũ
|
4 năm
|
Phát cho tổ
|
22
|
Trạm phân
bón Hải Phòng
|
Thủ kho và
trực tiếp cấp phát các loại phân bón
|
Tablier
xanh
Ủng cao su
thường
Mũ vải
Khẩu trang
Áo mưa có
mũ
|
1 năm
1 năm
18 tháng
45 ngày
3 năm
|
Áp dụng cho
cán bộ nghiệp vụ làm ngoài trời.
|
23
|
Cán bộ thu
mua, công nhân chăn dắt trâu bò
|
Dắt trâu bò
xuyên rừng núi rậm, gai góc và thu mua vùng rừng núi.
|
Áo mưa may
kiểu va-rơi
Giày vải
cao cổ
Nón lá
Phao an
toàn
|
3 năm
1 năm
6 tháng
Không thời
hạn
|
Trừ những
người không đi thu mua thường xuyên và ở đồng bằng không cấp giày
|
24
|
Nhân viên
bán thuốc trừ sâu và phân bón các loại
|
Tiếp xúc
thường xuyên các loại bụi bậm có chất độc.
|
Áo blouse
xanh
Mũ vải
Khẩu trang
Găng cao-su
cho tổ
Kính mô-tô
cho tổ
|
1 năm
18 tháng
3 tháng
Không thời
hạn –nt-
|
|
25
|
Trạm nông
cụ Hà Nội
|
Chọn lựa
nông cụ sắc cạnh.
|
Găng tay
vải bạt Tublier.
|
4 tháng
1 năm
|
|
26
|
Vệ sinh
viên
|
Làm vệ sinh
hôi thối bẩn thỉu.
|
Tabiler
xanh
Mũ vải xanh
Ủng cao-su
vệ sinh
|
1 năm
15 tháng
không thời
hạn
|
Cấp cho
công nhân làm hố xí thủng
|
27
|
Y tế, giữ
trẻ
|
Gần gũi
bệnh nhân và trẻ em.
|
Khẩu trang
hai cái
Áo blouse
trắng
Khẩu trang
hai cái
Mũ công tác
|
8 tháng
18 tháng
3 tháng
18 tháng
|
|
28
|
Máy kéo,
máy cày
|
Bụi bậm dầu
mỡ
|
Quần áo
Mũ vải
Kính trắng
kiểu mô-tô
Găng tay
vải bạt
Khẩu trang
Nón lá một
cái
|
1 năm
18 tháng
4 năm
6 tháng
2 tháng
2 vụ
|
Áp dụng cho
những máy không mui.
|
29
|
Cán bộ,
công nhân xát và phun thuốc DTT
|
Bị thuốc
bay vào mắt để gây bệnh và ảnh hưởng sức khỏe.
|
Kính trắng
kiểu mô-tô
Khẩu trang
màng lọc
Găng tay
cao-su
Áo blouse
xanh
Ủng đi mưa
Mũ công tác
Đệm vai
|
Không thời
hạn
2 tháng
Không thời
hạn
18 tháng
1 năm
18 tháng
Không thời
hạn
|
Nếu thường
xuyên mang thùng thuốc đi luôn.
|
30
|
Công nhân
chăn trâu, bò dê
|
Bị mưa gió
ướt át
|
Áo mưa vải
bạt ngắn có mũ (áo chiến sĩ)
Nón lá
|
4 năm
6 tháng
|
Riêng trại
Ngọc Thanh và Bá Vân thêm 1 đôi giày vải.
|
31
|
Công nhân
chăn nuôi lợn thỏ, bò, ngựa (xưởng thú y)
|
Thường
xuyên vào chuồng bẩn thỉu hôi thối để quét dọn chuồng và tắm rửa bò ngựa.
|
Quần áo
blouson
Ủng đi mưa
Khẩu trang
Tơi lá
Nón lá
|
1 năm
1 năm
6 tháng
1 năm
6 tháng
|
|
32
|
Cán bộ kỹ
thuật bảo quản gia súc
|
Phải vào
chuồng khám và chữa gia súc
|
Áo blouse
trắng
Ủng đi mưa
Khẩu trang
Mũ công tác
|
18 tháng
1 năm
6 tháng
18 tháng
|
|
33
|
Công nhân
vắt sữa
|
Phải vào
chuồng bẩn thỉu
|
Ủng đi mưa
Áo Blouse
xanh
Khẩu trang
Mũ công tác
vải xanh
|
1 năm
18 tháng
3 tháng
18 tháng
|
|
34
|
Kho hóa
chất trường đại học và Viện khoa học Nông nghiệp
|
Có nhiều
chất độc hại sức khỏe
|
Áo blouse
xanh
Mũ công tác
Mặt nạ
Khẩu trang
Kính trắng
|
18 tháng
18 tháng
Không thời
hạn
3 tháng
Không thời
hạn
|
Riêng cho
xăng pha chì chỉ cấp khẩu trang
|
35
|
Công nhân
in ronéo
|
Mực bắn vào
người
|
Tablier
xanh
|
18 tháng
|
|
36
|
Công nhân
rửa chai lọ
|
Cọ xát chất
bẩn và nước bẩn
|
Ủng đi mưa
Tablier
xanh ny-lông
Găng tay
cao-su
Khẩu trang
|
1 năm
1năm
Không thời
hạn
3 tháng
|
|
37
|
Các phòng
thí nghiệm về thú y
|
Đi vào
chuồng trại bẩn thỉu bám vào người
|
Áo
blouse
Mũ vải
Khẩu trang
Ủng đi mưa
|
18 tháng
18 tháng
3 tháng
1 năm
|
Dùng chung
|
38
|
Cán bộ công
nhân thí nghiệm trồng mía
|
Thường
xuyên phải chui vào mía bụi bậm lá mía cứa vào người
|
Quần áo xanh
Mũ vải
Kính đi
mô-tô cho tổ
Ủng đi mưa
|
1 năm
18 tháng
Không thời
hạn
1 năm
|
Cấp chung
ai làm nấy dùng
|
39
|
Công nhân
thí nghiệm trồng trọt
|
Đỉa cắn và
mưa gió ngoài đồng
|
Áo tơi lá
Xà cạp
Nón lá loại
cứng
|
6 tháng
Không thời
hạn
6 tháng
|
|
40
|
Công nhân
làm phân chuồng và lấy phân bắc
|
Hôi thối,
thường bị ăn chân
|
Quần áo vải
xanh
Ủng cao-su
Mũ vải
Khẩu trang
|
1 năm
9 tháng
18 tháng
3 tháng
|
|
41
|
Công nhân
quét chuồng dê
|
Phải làm
dưới gầm chuồng, nước phân rơi xuống người
|
Quần yếm
xanh
Mũ vải
Ủng đi mưa
Khẩu trang
|
1 năm
18 tháng
9 tháng
2 tháng
|
|
42
|
Đội bảo vệ
kinh tế
|
Tuần tra
ban đêm, mưa gió, rắn rết cắn
|
Áo mưa vải
bạt có mũ
Ủng đi mưa
|
3 năm
1 năm
|
Phát cho tổ
|
43
|
Cấp dưỡng
|
Bảo đảm vệ
sinh
|
Yếm che
ngực
Khẩu trang
Mũ vải
|
1 năm
2 tháng
18 tháng
|
|
44
|
Cán bộ chẩn
đoán, xét nghiệm bệnh gia súc
|
Thường tiếp
xúc bệnh nguy hiểm có thể lây sang người
|
Áo blouse
Mũ công tác
Giày vải
hay ủng
Khẩu trang
|
18 tháng
18 tháng
1 năm
3 tháng
|
Nếu đi địa
phương thì quần dài,áo blouse ngắn vải xanh Nam định .Kiểm nghiệm bệnh
dại,chất độc thì có mặt nạ và tablier nylon
|
45
|
Gò bình
thuốc trừ sâu (xưởng 250)
|
Dầu mỡ, bụi
bậm
|
Quần yếm
Mũ vải
Kính trắng
cho tổ
Găng tay
cắt-tôn
|
1 năm
18 tháng
Không thời
hạn
3 tháng
|
|
46
|
Công nhân
hấp thuốc và chai lọ
|
Tiếp xúc
các vật có nhiễm trùng
|
Áo blouse
Mũ công tác
Khẩu trang
Găng tay
dài cho tổ
|
18 tháng
18 tháng
4 tháng
Không thời
hạn
|
|
47
|
Các phòng
cấy vi trùng xưởng thú y
|
Cần hạ thấp
ôn độ và thay đổi không khí
|
Áo quần
trắng
Găng tay cao-su
Mũ công tác
Khẩu trang
Dép một đôi
|
Không thời
hạn
-nt-
18 tháng
3 tháng
3 năm
|
Dùng chung
của phòng Dùng riêng
|
48
|
Các buồng
làm việc ở ngoài (thú y)
|
Dễ bị
truyền nhiễm
|
Áo blouse
Mũ công tác
Dép một đôi
|
1 năm
18 tháng
3 năm
|
|
49
|
Phòng hóa
nghiệm (xưởng thú y)
|
Thường tiếp
xúc các loại acide có hại sức khỏe
|
Quần áo
trắng
Mũ công tác
Khẩu trang
một cái
Dép một đôi
|
10 tháng
18 tháng
3 tháng
3 năm
|
|
50
|
Công nhân
bao gói dụng cụ, chai lọ, nút (thú y)
|
Bảo đảm vệ
sinh
|
Áo blouse
Mũ vải
Khẩu trang
một cái
Dép một đôi
|
18 tháng
18 tháng
3 tháng
3 năm
|
|
51
|
Công nhân
xử lý súc vật loại ra (xưởng thú y)
|
Tránh
truyền nhiễm
|
Quần áo
xanh
Khẩu trang
một cái
Ủng cao-su
cho tổ
|
1 năm
3 tháng
6 tháng
|
|
52
|
Phòng chăn
nuôi
|
Dễ truyền
nhiễm bệnh sang người
|
Áo blouse
Mũ công tác
Găng cao su
|
18 tháng
18 tháng
Không thời
hạn
|
Dùng chung
của phòng
|
53
|
Cán bộ
phòng thực vật, phun thuốc, dã thuốc và bốc thuốc
|
Dễ bị
truyền nhiễm chất độc, hại sức khỏe
|
Áo blouse
Mũ công tác
Kính đi
mô-tô
Găng tay
vải mềm một chiếc
Khẩu trang
|
18 tháng
18 tháng
Không thời
hạn
-nt-
3 tháng
|
Dùng chung
-
-
Dùng riêng
|
54
|
Phòng hóa
nghiệm
|
Thường tiếp
xúc các loại acide, có hại sức khỏe
|
Kính màu
thâm
1 quạt
1 cái hotte
Áo blouse
Mũ công tác
Khẩu trang
Găng tay
cao-su mềm
Mặt nạ
tránh hơi độc
|
Không thời
hạn
-nt-
-nt-
18 tháng
18 tháng
3 tháng
Không thời
hạn
Không thời
hạn
|
Tùy theo
công việc làm mà phát, không phải người nào cũng có dùng riêng
|
55
|
Làm việc
trong buồng lạnh
|
Thường
xuyên làm việc trong buồng lạnh
|
Áo bông dày
Mũ bông có
tai
Giày vải
một đôi
Găng tay
vải một đôi
|
4 năm
4 năm
2 năm
2 năm
|
Phát cho tổ
-
-
|
56
|
Bộ phận keo
phèn
|
Tiếp xúc
chất độc có hại sức khỏe
|
Mặt nạ
phòng hơi độc
Quần áo
trắng
Mũ công tác
Khẩu trang
Ủng đi mưa
Tablier
cao-su một cái
|
Không thời
hạn
1 năm
18 tháng
3 tháng
6 tháng
Không thời
hạn
|
|
57
|
Làm thuốc
thán thư và kiểm nghiệm thán thư
|
Dễ truyền
nhiễm các bệnh
|
Áo blouse
Mũ công tác
Giày vải
Găng tay
cao-su
Kính trắng
Khẩu trang
|
18 tháng
18 tháng
1 năm
Không thời
hạn
-nt-
4 tháng
|
|
58
|
Pha chế các
chất độc
|
Ảnh hưởng
đến sức khỏe
|
Áo blouse
Mũ công tác
Găng tay
cao-su
Mặt nạ
phòng độc
|
18 tháng
18 tháng
Không thời
hạn
-nt-
|
Phát cho tổ
|
59
|
Bộ phận môi
trường
|
Tiếp xúc
các vật dễ nhiễm trùng
|
Áo blouse
Mũ công tác
Khẩu trang
một cái
Găng tay
ny-lông
Ủng cao su
|
1 năm
18 tháng
3 tháng
Không thời
hạn
6 tháng
|
|
60
|
Công nhân
phụ trách nồi hơi và sửa chữa (thú y)
|
Ảnh hưởng
sức nóng
|
Kính trắng
Mũ công tác
có lưỡi trai đằng trước
Găng bạt
hai đôi
Quần áo một
bộ
Ủng cao-su
cho tổ
1 quạt
|
Không thời
hạn
-nt-
6 tháng
1 năm
6 tháng
Không thời
hạn
|
|
61
|
Học sinh,
sinh viên thực tập đứng kéo lưới trên tầu và bắt cá
|
Công việc
làm thường xuyên ngoài trời mưa nắng, cọ xát dây kéo lưới và gai ngạnh cá
Nếu làm
dưới khoang cá và nấu dầu nhuộm lưới
|
Mũ lá cọ
Găng tay
vải bạt
Phao an
toàn
Áo mưa
chiến sĩ
Quần áo
Ủng đi mưa
Mũ công tác
xanh
|
1 năm
6 tháng
Không thời
hạn
3 năm
1 năm
1 năm
18 tháng
|
|
62
|
Công tác
điều tra nghiên cứu rừng ngành lâm nghiệp và thăm dò địa chất
|
Nghiên cứu
rừng núi, đồi dốc gai góc, mưa nắng bất thường, rắn rết cắn
|
Giầy đi
rừng có tất bằng chéo xanh Nam-định
Quần áo
Áo mưa vải
bạt ngắn có tay và mũ
|
6 tháng
1 năm
3 năm
|
|
63
|
Công tác
nghiên cứu thí nghiệm, pha chế các loại thuốc phòng trừ sâu bệnh và diệt chuột
|
Hơi chất
độc dễ gây bệnh nghề nghiệp, có hại sức khỏe
|
Ống lọc hơi
Kính đi
mô-tô
Găng tay
cao-su mềm
Áo blouse
Khẩu trang
|
Không thời
hạn
-nt-
1 năm
18 tháng
4 tháng
|
|
64
|
Công tác
chặt hạ gỗ, tu bổ cải tạo rừng
|
Công tác
thường xuyên trong rừng, đồi dốc, khiêng vác gỗ nặng, dẫm gai góc, sên vắt cắn
|
Giày đi
rừng có tất may bằng chéo xanh Nam Định
Đệm vai
Găng tay
vải bố
Mũ mây hoặc
tre
|
6 tháng
6 tháng
6 tháng
1 năm
|
2 đôi thay
đổi một năm
|
65
|
Công tác
hái hạt giống
|
Thường
xuyên công tác trong rừng, mưa nắng, trèo cao dẫm gai góc.
|
Giầy đi
rừng
Dây da an
toàn
Áo mưa vải
bạt ngắn có mũ
|
6 tháng
Không thời
hạn
3 năm
|
2 đôi để
thay đổi một năm
|
66
|
Cán bộ
chống xói mòn
|
Thường
xuyên leo trèo rừng và ở ngoài mưa nắng
|
Áo đi mưa
Giầy đi
rừng
|
4 năm
1 năm
|
|
67
|
Công tác
cắt mủ sơn
|
Đề phòng
chất độc của mủ sơn bám vào người, ăn lở loét, gây bệnh nghề nghiệp
|
Quần áo
xanh
Giầy đi rừng
Khẩu trang
Mũ lá hoặc
nón
|
1 năm
1 năm
4 tháng
6 tháng
|
|
68
|
Công tác
đốt than
|
Trực tiếp
chuyên trách đốt than, vào củi ra than, tro bụi dẫm than
|
Giày vải
cao cổ
Kính kiểu
đi mô-tô
Quần áo
xanh
Khẩu trang
|
1 năm
Không thời
hạn
1 năm
4 tháng
|
|
69
|
Công nhân
hái chè
|
Chè trồng
dày đặc, chen vào hái, sương ướt, dẫm phải rắn rết cắn
|
1m30 vải
bạt dùng để choàng từ nửa thân người trở xuống đỡ ướt quần áo
|
1 năm
|
|
70
|
Công nhân
làm cỏ, bón phân chè
|
Phải chui
vào rãnh chè, sương ướt áo quần tối ngày
|
Áo mưa vải
bạt ngắn có tay, có mũ
|
3 năm
|
|
71
|
Công nhân
in bản đồ
|
Thường
xuyên tiếp xúc dầu mỡ và acide
|
Áo bolouson
chéo xanh
Giày vải
bạt cao cổ, đế cao-su
Khẩu trang
Mũ vải xanh
|
1 năm
1 năm
3 tháng
18 tháng
|
Máy offset
|
72
|
Bộ phận máy
xén giấy
|
Tiếp xúc
thiết bị có điện
|
Mũ vải xanh
Khẩu trang
Quần yếm
vải xanh
|
18 tháng
3 tháng
1 năm
|
|
73
|
Bộ phận
khiêng phơi kính
|
Tiếp xúc
điện (đèn hồ quang) và acide
|
Khẩu trang
Kính màu
nhạt
Găng tay
cao-su
Áo choàng
vải chéo xanh
Yếm cao-su
|
5 tháng
Không thời
hạn
6 tháng
1 năm
Không thời
hạn
|
|
74
|
Bộ phận in
thủ công
|
Thường tiếp
xúc mực và hóa chất
|
Găng tay
cao-su mỏng
Quần yếm
Mũ xanh
công nhân
|
1 năm
1 năm
18 tháng
|
|
75
|
Bộ phận
phân tô
|
Thường bẩn
áo từ bụng trở lên
|
Áo blouson
xanh
Khẩu trang
|
1 năm
4 tháng
|
|
76
|
Bộ môn đo
đạc và điều tra thổ nhưỡng
|
Thường
xuyên lưu động
|
Áo mưa vải
bạt có mũ
|
3 năm
|
Nếu đi công
tác rừng núi thêm giày đi rừng và tất chống vắt 8 tháng một đôi
|
77
|
Thợ máy
sàng kẽm
|
Thường
xuyên tiếp xúc dầu mỡ, nước cát bắn vào người
|
Yếm cao-su
Găng cao-su
Kính trắng
bảo hiểm
Ủng cao-su
Quần vải
chéo xanh
|
Không thời
hạn
-nt-
-nt-
1 năm
1 năm
|
Ban hành kèm
theo Thông tư số 8 ngày 19-10-1963.