Thông tư 08-BYT/TT năm 1993 hướng dẫn chế độ kiểm toán áp dụng cho các đơn vị Bảo hiểm y tế do Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 08-BYT/TT
Ngày ban hành 03/06/1993
Ngày có hiệu lực 01/07/1993
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Lê Ngọc Trọng
Lĩnh vực Bảo hiểm,Kế toán - Kiểm toán

BỘ Y TẾ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 08-BYT/TT

Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 1993

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 08-BYT/TT NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 1993 HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KIỂM TOÁN ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ BẢO HIỂM Y TẾ

Thi hành Nghị định số 299/HĐBT ngày 15/8/1992 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Điều lệ Bảo hiểm y tế, tại Thông tư số 01 TT/LB ngày 20/2/1993 của Liên Bộ Y tế - Tài chính hướng dẫn chế độ thu, chi quỹ bảo hiểm y tế quy định: "Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố, Bảo hiểm y tế Việt Nam thực hiện hạch toán kế toán vận dụng chế độ kế toán hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định 257-TC/CĐKT của Bộ trưởng Bộ Tài chính". Theo đề nghị của Bảo hiểm y tế Việt Nam, sau khi được sự đồng ý của Bộ Tài chính tại công văn số 25-TC/CĐKT ngày 29/5/1993, Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán áp dụng cho Bảo hiểm y tế Việt Nam, Bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố, ngành và các chi nhánh Bảo hiểm y tế ở các tỉnh, thành phố như sau:

I. HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN:

A. KHÔNG SỬ DỤNG CÁC TÀI KHOẢN, TIỂU KHOẢN, TIẾT KHOẢN TRONG QUYẾT ĐỊNH 257-TC/CĐKT:

- Tiểu khoản 101 "Tài sản cố định dùng trong sản xuất kinh doanh", tiểu khoản 102 "Tài sản cố định dùng trong hành chính sự nghiệp", tiểu khoản 103 "Tài sản cố định dùng trong phúc lợi tập thể", tiểu khoản 104 "Tài sản cố định cờ xử lý" của tài khoản 10 "Tài sản cố định". Việc hạch toán chi tiết tài sản cố định thực hiện phân loại theo công dụng của tài sản cố định.

- Tài khoản 66 "Vốn tham gia liên doanh".

- Tiểu khoản 693 "Thanh toán các đối tượng khác" của tài khoản 69 thanh toán với công nhân viên và các đối tượng khác.

- Tiểu khoản 803 "Nguồn vốn liên doanh" của tài khoản 80 "Nguồn vốn cố định".

- Tài khoản 81 "Nguồn vốn lưu động".

- Các tiết khoản 8411 "kinh phí cấp năm trước", 8412 "kinh phí cấp năm sau" của tài khoản 84 "nguồn kinh phí".

- Tài khoản 92 "vay đối tượng khác".

B. SỬA LẠI TÊN, NỘI DUNG HẠCH TOÁN VÀ BỔ SUNG SỬA ĐỔI MỘT SỐ TÀI KHOẢN, TIỂU KHOẢN, TIẾT KHOẢN TRONG QĐ 257-TC/CĐKT NGÀY 01/6/1990 CỦA BỘ TÀI CHÍNH CHO PHÙ HỢP VỚI BẢO HIỂM Y TẾ

1. Tài khoản 38 "Chi hành chính sự nghiệp" đổi tên thành tài khoản 38 "Chi Bảo hiểm y tế".

- Tiểu khoản 381 "Năm trứơc" thêm ba tiết khoản 3811 "chi khám, chữa bệnh", 3812 "chi quản lý sự nghiệp Bảo hiểm y tế", 3813 "chi phí 2% nộp lên".

- Tiểu khoản 382 "Năm nay" thêm ba tiết khoản: tiết khoản 3821 "Chi khám chữa bệnh", 3822 "Chi quản lý sự nghiệp Bảo hiểm y tế", 3823 "Chi phí 2% nộp lên".

- Nội dung hạch toán vào tài khoản, tiểu khoản, tiết khoản của tài khoản 38 "Chi Bảo hiểm y tế" theo mục lục ngân sách Nhà nước đồng thời phải hạch toán chi phí theo nguồn kinh phí của từng nguồn quỹ chuyên dùng của từng tiết khoản. Cuối kỳ khoản chi thuộc nguồn nào sẽ quyết toán với nguồn đó.

2. Tài khoản 51 "Tiền gửi Kho Bạc Nhà nước".

- Đổi tên tiểu khoản 514 "Tiền gửi ngân hàng khác" thành "Tiền gửi ký quỹ của các tỉnh, thành phố".

Tiểu khoản này dùng cho Bảo hiểm y tế Việt Nam để phản ánh khoản tiền ký quỹ của Bảo hiểm y tế các tỉnh, thành phố ký quỹ tại Bảo hiểm y tế Việt Nam.

+ Tiểu khoản 515 "Tiền gửi quỹ dự phòng rủi ro".

Tiểu khoản này sử dụng cho Bảo hiểm y tế Việt Nam để phản ánh số tiền gửi về quỹ dự phòng rủi ro của ngành Bảo hiểm y tế tại ngân hàng.

+ Tiểu khoản 516 "Tiền gửi ngân hàng khác".

3. Tài khoản 60 "Thanh toán với người bán". Tài khoản này mở 2 tiểu khoản.

- Tiểu khoản 601 "Thanh toán với người bán". Tiểu khoản này dùng cho các đơn vị Bảo hiểm y tế để phản ánh quan hệ thanh toán giữa đơn vị với người bán, người cung cấp vật tư điện nước, bưu phí... và người nhận thầu xây dựng cơ bản.

- Tiểu khoản 602 "Thanh toán với cơ sở khám, chữa bệnh":

Tiểu khoản này dùng để theo dõi việc thanh toán chi phí khám, chữa bệnh giữa đơn vị Bảo hiểm y tế với các cơ sở khám, chữa bệnh theo hợp đồng ký kết cho những bệnh nhân có thẻ Bảo hiểm y tế.

4. Tài khoản 62 "Các khoản phải thu, phải trả".

[...]