BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2020/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 03/2017/TT-BTP NGÀY 05/4/2017 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ TƯ PHÁP QUY ĐỊNH CHỨC DANH, MÃ SỐ NGẠCH VÀ TIÊU CHUẨN NGHIỆP VỤ CÁC NGẠCH
CÔNG CHỨC CHUYÊN NGÀNH THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Căn cứ Luật Cán
bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019;
Căn cứ Luật Thi hành
án dân sự năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP
ngày 19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP
ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP
ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 62/2015/NĐ-CP
ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Thi hành án dân sự; Nghị định số 33/2020/NĐ-CP
ngày 17/3/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 62/2015/NĐ-CP;
Trên cơ sở ý kiến thống nhất của Bộ Nội vụ tại Công
văn số 5478/BNV-CCVC ngày 10/11/2019 và Công văn số 3456/BNV-CCVC ngày
12/7/2020;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Thi hành
án dân sự;
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Thông tư sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP
ngày 05/4/2017 quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các
ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày 05/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy
định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành
thi hành án dân sự như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, 3 Điều 2 như sau:
“2. Thời gian giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở
lên tại các vị trí việc làm có yêu cầu trình độ cử nhân luật trở lên đối với công
chức, viên chức làm việc tại Bộ Tư pháp, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp; hệ thống thi
hành án dân sự; các cơ quan tòa án, kiểm sát, thanh tra, kiểm tra, nội vụ, nội
chính hoặc tại vị trí việc làm trực tiếp thực hiện công tác xây dựng pháp luật,
tổ chức thi hành pháp luật trong các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
3. Thời gian có trình độ cử nhân luật trở lên và
giữ chức vụ lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân (cấp huyện trở
lên);”
2. Bổ sung khoản 7 Điều 4 như sau:
“7. Công chức được đăng ký dự thi nâng ngạch, xét nâng
ngạch phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều
30, Điều 31 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và các quy định khác của pháp luật.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, d khoản 4 Điều 5 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự cao cấp theo nội dung, chương trình của Bộ
Tư pháp;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có
thẩm quyền;
đ) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin
hoặc chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d khoản 4 Điều 6 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính theo nội dung, chương trình của Bộ
Tư pháp;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
5. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d khoản 4 Điều 7 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 8 như sau:
“1. Thẩm tra viên cao cấp là công chức có trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cao nhất về lĩnh vực thẩm tra thi hành án dân sự, giúp Thủ trưởng
cơ quan quản lý thi hành án dân sự thực hiện nhiệm vụ thẩm tra, kiểm tra những
vụ việc thi hành án dân sự quan trọng, phức tạp liên quan đến nhiều cấp, nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực và nhiều địa phương; thẩm tra, kiểm tra, xác minh các vụ
việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự và thực hiện một số
nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân
sự.”
7. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, đ, e, k, n khoản 2 Điều 8 như
sau:
“b) Thực hiện việc thẩm tra, kiểm tra những vụ việc
thi hành án đã và đang thi hành; xây dựng kế hoạch kiểm tra, chủ động thực hiện
hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan để xác minh, kiểm tra công tác
thi hành án dân sự theo kế hoạch đã được Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án
dân sự phê duyệt. Quá trình kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót phải tham mưu cho
cấp có thẩm quyền tạm đình chỉ việc thực hiện quyết định có sai sót đó để khắc
phục, sửa chữa và chịu trách nhiệm về những kiến nghị của mình;
c) Lập kế hoạch trình Thủ trưởng cơ quan quản lý thi
hành án dân sự phê duyệt, tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn
vị có liên quan để thẩm tra, kiểm tra, xác minh và đề xuất biện pháp giải quyết
đối với các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự, quản lý
thi hành án hành chính theo sự chỉ đạo của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành
án dân sự;
đ) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành
án dân sự chỉ đạo các cơ quan thi hành án dân sự thi hành các vụ việc phức tạp;
e) Tham mưu giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành
án dân sự trả lời kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân theo thẩm quyền;
k) Giúp Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự
trong việc hướng dẫn, chỉ đạo thẩm tra, kiểm tra nghiệp vụ thi hành án dân sự trong
toàn quốc và đề xuất các biện pháp điều chỉnh nhằm bảo đảm việc tổ chức thi
hành án dân sự đúng pháp luật và hiệu quả;
n) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp
luật hoặc do Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự giao.”
8. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 3 Điều 8 như sau:
“h) Công chức dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên cao
cấp phải có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính hoặc tương đương từ đủ 06 năm
(đủ 72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên chính tối
thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi
nâng ngạch.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, d khoản 4 Điều 8 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự cao cấp theo nội dung, chương trình của Bộ
Tư pháp;
c) Có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị
hoặc cao cấp lý luận chính trị - hành chính hoặc cử nhân chính trị hoặc có giấy
xác nhận trình độ lý luận tương đương cao cấp lý luận chính trị của cơ quan có
thẩm quyền;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm h khoản 3 Điều 9 như sau:
“h) Công chức dự thi nâng ngạch Thẩm tra viên chính
phải có thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên hoặc tương đương từ đủ 09 năm trở lên
(không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó thời gian giữ ngạch Thẩm tra viên
và tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
dự thi nâng ngạch.”
11. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d khoản 4 Điều 9 như sau:
"b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự chính theo nội dung, chương trình của Bộ
Tư pháp;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm b, c, e khoản 2 Điều 10 như
sau:
“b) Thực hiện thẩm tra hồ sơ các vụ việc đã và đang
thi hành do Chấp hành viên thực hiện theo kế hoạch được phê duyệt hoặc theo sự phân
công của Thủ trưởng cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân
sự, đề xuất hướng giải quyết và chịu trách nhiệm về ý kiến đề xuất của mình;
c) Thẩm tra thống kê, báo cáo, dữ liệu thi hành án dân
sự của Chấp hành viên, của các cơ quan thi hành án dân sự trực thuộc;
e) Thẩm tra, kiểm tra, tổng hợp báo cáo liên quan
đến công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính;”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d khoản 4 Điều 10 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
14. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Thư ký thi hành án là công chức chuyên môn
nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm giúp Chấp hành viên thực hiện các
trình tự, thủ tục trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính
hoặc giúp Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang
thi hành án, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi
hành án dân sự theo quy định của pháp luật.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 11 như sau:
“a) Tham mưu, giúp Chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ
tục, tổ chức thi hành thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự
cấp tỉnh, cấp huyện; giúp Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công
tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật hoặc giúp Thẩm tra viên
thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, các vụ việc
có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;”
16. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d khoản 4 Điều 11 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Thư ký trung cấp thi hành án là công chức chuyên
môn nghiệp vụ thi hành án dân sự, có trách nhiệm giúp Chấp hành viên thực hiện
các trình tự, thủ tục trong công tác thi hành án dân sự, thi hành án hành chính
hoặc giúp Thẩm tra viên thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang
thi hành án, thẩm tra, xác minh các vụ việc có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi
hành án dân sự theo quy định của pháp luật.”
18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 12 như sau:
“a) Tham mưu, giúp Chấp hành viên chuẩn bị hồ sơ, thủ
tục, tổ chức thi hành thuộc thẩm quyền thi hành của cơ quan thi hành án dân sự
cấp tỉnh, cấp huyện; giúp Chấp hành viên thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến công
tác thi hành án hành chính theo quy định của pháp luật hoặc giúp Thẩm tra viên
thực hiện nhiệm vụ thẩm tra những vụ việc đã và đang thi hành án, các vụ việc
có đơn thư khiếu nại, tố cáo về thi hành án dân sự theo quy định của pháp luật;”
19. Sửa đổi, bổ sung điểm b, d khoản 4 Điều 12 như sau:
“b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà
nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự theo nội dung, chương trình của Bộ Tư pháp;
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng
sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc
chứng chỉ tin học ứng dụng tương đương.”
20. Bổ sung Điều 12a như sau:
“Điều 12a. Xếp lương đối với công chức chuyên ngành
thi hành án dân sự
Công chức chuyên ngành thi hành án dân sự quy định tại
Thông tư số 03/2017/TT-BTP được áp dụng Bảng
lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước (Bảng
2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên
chức và lực lượng vũ trang (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ)
như sau:
a) Ngạch Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp
được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1.
b) Ngạch Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính
được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1.
c) Ngạch Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra viên, Thư ký
thi hành án được áp dụng hệ số lương công chức loại A1.
d) Ngạch Thư ký trung cấp thi hành án được áp dụng hệ
số lương công chức loại B.”
21. Bổ sung khoản 4, 5, 6 và 7
Điều 14 như sau:
“4. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, các
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch đã cấp theo quy định tại
điểm b khoản 4 Điều 5, điểm b khoản 4 Điều 6, điểm b khoản 4
Điều 7, điểm b khoản 4 Điều 8, điểm b khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 4 Điều 10,
điểm b khoản 4 Điều 11 Thông tư số 03/2017/TT-BTP ngày
05 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chức danh, mã số ngạch và
tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành thi hành án dân sự tiếp
tục có giá trị sử dụng khi bổ nhiệm ngạch tương ứng.
Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp
vụ thi hành án dân sự cao cấp được sử dụng để thi, xét nâng ngạch và bổ nhiệm
vào ngạch Chuyên viên cao cấp, Chấp hành viên cao cấp, Thẩm tra viên cao cấp;
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự
chính được sử dụng để thi, xét nâng ngạch và bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên
chính, Chấp hành viên trung cấp, Thẩm tra viên chính; chứng chỉ bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước và nghiệp vụ thi hành án dân sự được sử dụng để thi, xét
nâng ngạch và bổ nhiệm vào ngạch Chuyên viên, Chấp hành viên sơ cấp, Thẩm tra
viên, Thư ký thi hành án và Thư ký trung cấp thi hành án.
5. Thời gian có trình độ cử nhân luật, thực hiện nhiệm
vụ liên quan đến kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự và giữ ngạch kế toán viên
trở lên đối với công chức trong hệ thống thi hành án dân sự trước ngày Thông tư
số 78/2020/TT-BTC ngày 14/8/2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thi hành án dân sự có hiệu lực
thi hành, được tính là thời gian làm công tác pháp luật.
6. Đối với đề án, kế hoạch thi nâng ngạch công chức
được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo
đề án, kế hoạch đã dược phê duyệt trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn này nếu chưa tổ chức thi nâng ngạch công
chức thì thực hiện theo quy định tại Thông tư này.
7. Giao Học viện Tư pháp chủ trì, phối hợp với Tổng
cục Thi hành án dân sự xây dựng các chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo quy
định của Thông tư, các chương trình chuyển đổi để người có chứng chỉ đào tạo,
bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên ngành thi hành án dân sự đã cấp
trước khi Thông tư này có hiệu lực, chứng chỉ bồi dưỡng ngạch công chức hành
chính hoặc chuyên ngành khác để được cấp chứng chỉ theo Thông tư này.”
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 3 năm
2021
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Thủ
trưởng các cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục trưởng Cục Thi hành án Bộ
Quốc phòng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn chịu trách nhiệm thực hiện Thông
tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ, Bộ Quốc phòng:
- Các Thứ trưởng Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Cục THADS các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCTHADS (2).
|
BỘ TRƯỞNG
Lê Thành Long
|