Thông tư 08/2009/TT-NHNN hướng dẫn về mạng lưới hoạt động của Tổ chức tài chính quy mô nhỏ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 08/2009/TT-NHNN
Ngày ban hành 28/04/2009
Ngày có hiệu lực 12/06/2009
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Trần Minh Tuấn
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 08/2009/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH QUY MÔ NHỎ

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 17/6/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng  ngày 15/6/2004;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/08/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm  vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 28/2005/NĐ-CP ngày 9/3/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam; Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15/11/2007 của Chính phủ bổ sung, sửa đổi, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 9/3/2005 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam;

Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn các nội dung liên quan đến mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Thông tư này hướng dẫn một số nội dung liên quan đến mạng lưới hoạt động tại Việt Nam của các tổ chức tài chính quy mô nhỏ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) cấp giấy phép thành lập và hoạt động.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Mạng lưới hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ bao gồm: Chi nhánh, phòng giao dịch và điểm giao dịch đặt trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

2. Chi nhánh của tổ chức tài chính quy mô nhỏ là đơn vị phụ thuộc, có con dấu, thực hiện một số hoạt động kinh doanh theo uỷ quyền của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

3. Phòng giao dịch là bộ phận phụ thuộc chi nhánh của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, hạch toán báo sổ và có con dấu, thực hiện một số giao dịch với khách hàng.

Dư nợ tín dụng của một (01) khách hàng tại phòng giao dịch không được vượt quá 30 triệu đồng.

4. Điểm giao dịch là bộ phận phụ thuộc chi nhánh hoặc phòng giao dịch của tổ chức tài chính quy mô nhỏ, không có con dấu.

Điểm giao dịch được thực hiện các nghiệp vụ sau:

a) Nghiên cứu, tìm hiểu, giới thiệu khách hàng;

b) Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, giải ngân và thu nợ đối với những hợp đồng tín dụng của chi nhánh, phòng giao dịch đã ký với khách hàng;

c) Nhận tiết kiệm bắt buộc, tiết kiệm tự nguyện của khách hàng tài chính quy mô nhỏ không quá 300.000 đồng một lần gửi trên một khách hàng.

Điểm giao dịch phải đảm bảo an toàn trong giao dịch và điều chuyển tiền. Cuối ngày giao dịch, điểm giao dịch phải chuyển toàn bộ hồ sơ, chứng từ và tiền về chi nhánh hoặc phòng giao dịch nơi điểm giao dịch trực thuộc để hạch toán, lưu trữ.

Điều 3. Quy định nội bộ

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải xây dựng và ban hành Quy định nội bộ về hoạt động và quản lý mạng lưới phù hợp với quy mô tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ. Quy định này phải đảm bảo có những nội dung cơ bản sau:

1. Các quy định về kiểm soát rủi ro và hệ thống thông tin quản lý để đảm bảo khả năng kiểm soát hiệu quả của trụ sở chính đối với chi nhánh, phòng giao dịch, điểm giao dịch của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.

2. Các quy định về đảm bảo an toàn trong giao dịch, kho quỹ bao gồm cả các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và điều chuyển tiền, quản lý và lưu giữ chứng từ.

Tổ chức tài chính quy mô nhỏ phải quy định số tiền tối đa tồn quỹ cuối ngày đối với từng nơi giao dịch cụ thể căn cứ trên điều kiện an toàn kho quỹ thực tế của nơi giao dịch đó. Số tiền tồn quỹ cuối ngày vượt quá mức tối đa theo quy định phải được gửi vào một ngân hàng có trụ sở gần nơi giao dịch của tổ chức tài chính quy mô nhỏ nhất.

Điều 4. Thời gian hoạt động của chi nhánh

Thời gian hoạt động của chi nhánh do tổ chức tài chính quy mô nhỏ quy định, tối đa không quá thời gian hoạt động còn lại của tổ chức tài chính quy mô nhỏ kể từ ngày khai trương hoạt động chi nhánh.

Điều 5. Tổ chức, phân cấp mạng lưới

[...]