Thông tư 08/1998/TT-NHNN7 hướng dẫn thi hành Quyết định 173/1998/QĐ-TTg về nghĩa vụ bán và quyền mua bán ngoại tệ của Người cư trú là tổ chức do Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 08/1998/TT-NHNN7
Ngày ban hành 30/09/1998
Ngày có hiệu lực 30/09/1998
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước
Người ký Lê Đức Thuý
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng,Quyền dân sự

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 08/1998/TT-NHNN7

Hà Nội, ngày 30 tháng 9 năm 1998

 

THÔNG TƯ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM SỐ 08/1998/TT-NHNN7 NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1998 HƯỚNG DẪN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 173/1998/QĐ-TTG NGÀY 12/9/1998 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Ngày 12 tháng 9 năm 1998 Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 173/1998/QĐ-TTg về nghĩa vụ bán và quyền mua bán ngoại tệ của Người cư trú là tổ chức; Căn cứ Điều 7 của Quyết định này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành như sau:

I. QUI ĐỊNH CHUNG:

1. "Nguồn thu vãng lai" là nguồn thu của Người cư trú từ Người không cư trú về hàng hoá, dịch vụ, thu nhập từ đầu tư trực tiếp, thu nhập từ đầu tư vào các giấy tờ có giá, lãi vay và lãi tiền gửi nước ngoài, chuyển tiền một chiều và các giao dịch tương tự khác.

2. "Nguồn thu từ giao dịch vốn" là nguồn thu từ chuyển vốn vào Việt Nam, trong lĩnh vực đầu tư trực tiếp, đầu tư vào các giấy tờ có giá, vay nước ngoài, thu hồi nợ nước ngoài, các hình thức đầu tư khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam làm tăng tài sản có của Người cư trú từ Người không cư trú.

3. "Tài trợ, viện trợ nhân đạo": trong Thông tư này là khoản tài trợ, viện trợ không hoàn lại của Người không cư trú cho người cư trú.

4. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ bán.

Thời điểm thực hiện nghĩa vụ bán ngoại tệ hiện có trên tài khoản tiền giử của Người cư trú là tổ chức được thực hiện từ ngày Quyết định số 173/QĐ-TTg có hiệu lực (ngày 12/9/1998).

II. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Đối tượng áp dụng của Thông tư này bao gồm:

1. Doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, công ty, hợp tác xã và các tổ chức kinh tế khác thuộc mọi thành phần kinh tế của Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được Chính phủ Việt Nam đảm bảo hỗ trợ cân đối ngoại tệ, các chi nhánh công ty nước ngoài, nhà thầu nước ngoài, nhà thầu liên doanh với nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức kinh tế).

2. Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam (sau đây gọi là Tổ chức phi lợi nhuận).

3. "Ngân hàng được phép" là các Ngân hàng ở Việt Nam được Ngân hàng Nhà nước cho phép hoạt động ngoại hối (sau đây gọi chung là Ngân hàng).

III. CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI THỰC HIỆN NGHĨA VỤ BÁN NGOẠI TỆ:

1. Trường hợp không phải bán:

a) Các nguồn thu từ tài trợ, viện trợ nhân đạo theo hiệp định hay thoả thuận với nước ngoài;

b) Các khoản thu của Bên nhận uỷ thác xuất khẩu theo Hợp đồng uỷ thác xuất khẩu, (trong trường hợp này Bên uỷ thác phải thực hiện nghĩa vụ bán và bên nhận uỷ thác phải bán các khoản thu từ phí uỷ thác);

c) Các khoản thu từ tạm nhập tái xuất theo các hợp đồng mua bán hàng hoá với nước ngoài (trường hợp này chỉ phải bán theo quy định phần lợi nhuận thu được từ nghiệp vụ này);

d) Các khoản đặt cọc, ký quỹ, ứng trước của Người không cư trú và các khoản thu hộ cho Người không cư trú.

đ) Các khoản thu từ giao dịch vốn.

2. Giấy tờ chứng minh cho các trường hợp không phải bán:

a) Đối với điểm 1 (a): bản gốc hoặc bản sao công chứng hiệp định, thoả thuận ký với nước ngoài hoặc các giấy tờ liên quan đến tài trợ viện trợ nhân đạo.

b) Đối với điều 1 (b): bản gốc hoặc bản sao công chứng hợp đồng xuất khẩu uỷ thác ký giữa Bên uỷ thác và Bên nhận uỷ thác;

c) Đối với điểm 1(c): Bản gốc hoặc bản sao công chứng hợp đồng mua bán hàng hoá ký giữa các bên và văn bản cho phép của Bộ Thương Mại cho phép làm dịch vụ tạm nhập tái xuất.

d) Đối với điểm 1(d): Bản gốc hoặc bản sao công chứng các hợp đồng trong đó có quy định các nội dung về ký quĩ, đặt cọc, ứng trước.

đ) Đối với điểm 1(đ): Bản gốc hoặc bản sao công chứng hợp đồng hay các chứng từ liên quan đến các nguồn thu từ các giao dịch vốn.

IV. NGHĨA VỤ BÁN NGOẠI TỆ CỦA NGƯỜI CƯ TRÚ LÀ TỔ CHỨC:

[...]