UỶ BAN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/UB-QLKT
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 9 năm 1995
|
THÔNG TƯ
CỦA UỶ BAN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC SỐ: 06/UB-QLKT NGÀY 27 THÁNG 9
NĂM 1995 QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ THEO LUẬT
KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
Thực hiện Nghị định số 29/CP
ngày 12 tháng 5 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến
khích đầu tư trong nước, Chủ nhiệm Uỷ ban kế hoạch Nhà nước quy định trình tự,
thủ tục cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong
nước như sau:
Điều 1.
Để được hưởng
ưu đãi đầu tư theo Luật khuyến khích đầu tư trong nước, chủ đầu tư cần phải thực
hiện các thủ tục sau đây:
1. Đối với những dự án đầu tư
thành lập doanh nghiệp mới hoặc đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất
đổi mới công nghệ của các doanh nghiệp là:
- Doanh nghiệp Nhà nước,
- Doanh nghiệp của các tổ chức
chính trị, xã hội,
- Công ty trách nhiệm hữu hạn,
- Công ty cổ phần,
- Doanh nghiệp tư nhân,
- Doanh nghiệp của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài,
- Doanh nghiệp của người nước
ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ cho phép thành lập hoặc do
cơ quan trung ương có thẩm quyền quyết định thành lập, hồ sơ xin ưu đãi đầu tư
phải được gửi đến Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước.
Hồ sơ xin ưu đãi bao gồm:
- Đơn xin ưu đãi đầu tư (mẫu
UĐĐT-MO hoặc UĐĐT-MR)
- Quyết định thành lập hoặc giấy
phép thành lập doanh nghiệp (bản sao),
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản sao),
- Luận chứng kinh tế - kỹ thuật
hoặc phương án kinh doanh ban đầu, phương án mở rộng kinh doanh.
2. Đối với các dự án đầu tư
thành lập doanh nghiệp mới là:
- Doanh nghiệp Nhà nước,
- Doanh nghiệp của các đoàn thể
chính trị, xã hội mà không thuộc diện điều chỉnh của khoản 1 của Điều này, hoặc
đầu tư để mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ của các
doanh nghiệp nói trên, hồ sơ xin ưu đãi đầu tư phải được gửi đến Uỷ ban Kế hoạch tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau
đây gọi là Uỷ ban Kế hoạch tỉnh).
Hồ sơ xin ưu đãi đầu tư bao gồm:
- Đơn xin ưu đãi đầu tư (mẫu
UĐĐT-MO hoặc UĐĐT-MR),
- Quyết định thành lập (bản
sao),
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản sao),
- Luận chứng kinh tế - kỹ thuật.
3. Đối với các dự án đầu tư
thành lập doanh nghiệp mới là:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn,
- Công ty cổ phần,
- Doanh nghiệp tư nhân,
- Doanh nghiệp của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài,
- Doanh nghiệp của người nước
ngoài cư trú ở Việt Nam, mà không thuộc diện điều chỉnh của khoản 1 của Điều
này, thì đơn xin ưu đãi đầu tư phải được gửi kèm theo hồ sơ xin thành lập doanh
nghiệp đến Uỷ ban Kế hoạch tỉnh, để được xét cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
cùng với quyết định cho phép thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp xin ưu đãi đầu tư cho
các doanh nghiệp nói ở khoản này đã thành lập trước khi Luật khuyến khích đầu
tư trong nước có hiệu lực(theo Điều 28 của Nghị định 29/CP ngày 12 tháng 5 năm
1995), hoặc xin ưu đãi đầu tư để mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới
công nghệ, thì hồ sơ xin ưu đãi đầu tư phải được gửi đến Uỷ ban Kế hoạch tỉnh.
Hồ sơ xin ưu đãi đầu tư bao gồm:
- Đơn xin ưu đãi đầu tư (mẫu
UĐĐT-MO hoặc UĐĐT-MR),
- Giấy phép thành lập doanh nghiệp
(bản sao),
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (bản sao),
- Phương án kinh doanh ban đầu,
hoặc phương án mở rộng kinh doanh.
4. Đối với những dự án đầu tư
thành lập mới hợp tác xã, hoặc đơn vị kinh doanh hoạt động theo Nghị định số
66- HĐBT ngày 2 tháng 3 năm 1992, hoặc đầu tư để mở rộng quy mô, nâng cao năng
lực sản xuất, đổi mới công nghệ của các hợp tác xã và đơn vị kinh doanh nói
trên, hồ sơ xin ưu đãi đầu tư phải được gửi đến Uỷ ban Kế hoạch tỉnh.
Hồ sơ xin ưu đãi bao gồm:
- Đơn xin ưu đãi đầu tư (mẫu
UĐĐT-MO hoặc UĐĐT-MR),
- Giấy phép kinh doanh (bản
sao),
- Phương án kinh doanh ban đầu
hoặc phương án mở rộng kinh doanh.
5. Các quy định đối với các cơ sở
sản xuất - kinh doanh và thành lập mới tại các khoản 1, 2 và 4 của Điều này áp dụng
cho cả trường hợp các cơ sở sản xuất - kinh doanh thành lập trước khi Luật khuyến
khích đầu tư trong nước có hiệu lực, theo Điều 28 của Nghị định 29/CP ngày 12
tháng 5 năm 1995.
Điều 2.
1. Đối với
các dự án đầu tư nói tại khoản 1 của Điều 1 trên đây, Uỷ
ban Kế hoạch Nhà nước nhận, xem xét hồ sơ xin ưu
đãi đầu tư, tham khảo ý kiến của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước, quyết định
việc cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
2. Đối với các dự án đầu tư nói
tại các khoản 2 và 4 của Điều 1 trên đây, Uỷ ban Kế hoạch tỉnh nhận, xem xét hồ
sơ xin ưu đãi đầu tư, tham khảo ý kiến của Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi là Uỷ ban nhân dân tỉnh) hoặc người được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh uỷ
quyền, quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp giấp chứng nhận ưu đãi đầu tư.
3. Đối với các dự án đầu tư nói
tại khoản 3 của Điều 1 trên đây, Uỷ ban Kế hoạch tỉnh nhận, xem xét hồ sơ xin
thành lập doanh nghiệp, trong đó có đơn xin ưu đãi đầu tư, tham khảo ý kiến của
Sở quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Sở Tài chính và Ngân hàng Nhà nước tỉnh,
báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh hoặc người được Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
tỉnh uỷ quyền, quyết định việc cấp hoặc từ chối cấp giấy phép thành lập doanh
nghiệp và giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
Điều 3.
Việc quyết
định cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư phải được thực hiện
trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Riêng đối với dự án đầu
tư thành lập doanh nghiệp mới nói tại khoản 3 của Điều 2 trên đây, giấy chứng
nhận ưu đãi đầu tư được cấp đồng thời với giấy phép thành lập doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ,
trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ nói trên, Uỷ
ban Kế hoạch Nhà nước hoặc Uỷ ban Kế hoạch tỉnh phải thông báo cho chủ đầu
tư biết và yêu cầu bổ sung, sửa đổi. Thời hạn xem xét việc cấp giấy chứng nhận
ưu đãi đầu tư được tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ đã được bổ sung, sửa đổi.
Trong trường hợp từ chối cấp giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước hoặc Uỷ
ban kế hoạch tỉnh phải thông báo rõ lý do cho Chủ đầu tư biết.
Điều 4.
Giấy chứng
nhận ưu đãi đầu tư (mẫu CN-UĐĐT-MO hoặc CN-UĐĐT-MR) xác nhận cơ sở sản xuất -
kinh doanh hoặc người đứng tên được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định, nếu đảm
bảo thực hiện đúng các điều kiện ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư có thay
đổi dẫn đến thay đổi các điều kiện đã ghi trong giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,
chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo cho Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước
hoặc Uỷ ban Kế hoạch tỉnh biết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có thay đổi
Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước hoặc Uỷ ban nhân dân tỉnh (theo đề nghị của Uỷ ban Kế hoạch tỉnh) quyết
định việc diều chỉnh loại, mức và thời hạn ưu đãi đầu tư tương ứng.
Điều 5.
Các cơ sở
sản xuất - kinh doanh nói tại Điều 1 của Thông tư này, công dân Việt Nam, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam mua cổ
phần hoặc góp vốn vào doanh nghiệp thành lập theo Luật công ty hoặc doanh nghiệp
Nhà nước đã được phép cổ phần hoá, được miễn thuế lợi tức hoặc thuế thu nhập cá
nhân, kể cả thuế thu nhập bổ sung đối với người có thu nhập cao (theo Điều 22 của
Nghị định số 29/CP ngày 25 tháng 5 năm 1995) theo trình tự, thủ tục do Bộ Tài
chính quy định.
Điều 6
Uỷ ban Kế
hoạch Nhà nước, Uỷ ban Kế hoạch tỉnh theo dõi thường xuyên và kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất việc chấp hành các điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư ở các
doanh nghiệp và đơn vị kinh doanh khác đã được cấp giấy chứng nhận ưu đã đầu
tư.
Doanh nghiệp và các đơn vị kinh
doanh khác đã được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư có trách nhiệm cung cấp
các thông tin, hồ sơ, giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của người kiểm tra. Người
kiểm tra có quyền đến địa điểm nơi thực hiện dự án đầu tư được hưởng ưu đãi để
xem xét tại chỗ.
Điều 7.
Nếu phát
hiện vi phạm các điều kiện ưu đãi đầu tư, Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước hoặc Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (theo đề nghị của Uỷ ban Kế hoạch
tỉnh) có quyền thu hồi giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, hoặc giảm mức ưu đãi, hoặc
rút bớt thời hạn được ưu đãi, và thu hồi lại phần chênh lệch ưu đãi trước đó.
Trường hợp vi phạm là có lý do
chính đáng hoặc không cố ý, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước hoặc Uỷ ban Kế hoạch tỉnh
thông báo cho chủ đầu tư biết về các vi phạm và yêu cầu khắc phục. Sau thời hạn
30 ngày, nếu các vi phạm không được khắc phục thì áp dụng biện pháp chế tài như
quy định tại đoạn 1 trên đây.
Điều 8.
Hàng quý,
Uỷ ban Kế hoạch tỉnh tập hợp tình hình và lập báo cáo về tình hình thực hiện,
ưu đãi đầu tư trên phạm vi địa phương gửi lên Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước; Uỷ ban
Kế hoạch Nhà nước có trách nhiệm báo cáo tình hình thực hiện ưu đãi đầu tư
trong cả nước lên Thủ tướng Chính phủ.
MẪU ĐƠN UĐĐT-MO
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày tháng năm
199...
ĐƠN XIN HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI
Kính gửi: Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước/ Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)...
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh
(đã thành lập hoặc dự định thành lập...)
- Trụ sở chính (đã có hoặc dự định).
- Họ và tên (hoặc đại diện) các
sáng lập viên, đại diện cơ sở sản xuất, kinh doanh.
1. Dự định (hoặc đã) đầu tư
thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh mới (có hồ sơ kèm theo) với các điều kiện
sau đây:
a) Địa điểm thực hiện dự án đầu
tư: xã (đường phố), huyện (quận), tỉnh (thành phố), là huyện thuộc phần I hoặc
phần II Danh mục B, hoặc Danh mục C ban hành kèm theo Nghị định số 29/CP ngày
12 tháng 5 năm 1995 (nếu có);
b) Ngành, nghề..... thuộc Danh mục
A ban hành kèm theo Nghị định số 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có)
c) Sẽ (hoặc đã) sử dụng tối thiểu......
lao động ngay từ khi bắt đầu hoạt động, đạt mức được hưởng ưu đãi đầu tư quy định
tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 29/CP, ngày 12 tháng 5 năm 1995 (nếu có);
d) Sử dụng công nghệ đạt tiêu
chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định số 29/CP, ngày 12 tháng 5 năm 1995
(nếu có);
e) Dự án đầu tư này đồng thời
thuộc loại dự án quy định tại Điều 21 Nghị định số 29/CP, ngày 12 tháng 5 năm
1995 (nếu có);
2. Nay xin được.... xem xét và
cho hưởng mức ưu đãi đầu tư như sau:
a) Miễn thuế lợi tức..... năm, kể
từ khi có lợi tức; và giảm 50% thuế lợi tức trong... năm tiếp theo;
b) Giảm 50% thuế doanh thu
trong..... năm, kể từ tháng có doanh thu;
c) Miễn thuế nhập khẩu cho: (ghi
rõ: tên, số lượng, chủng loại, tính năng của thiết bị, máy móc nhập khẩu, thời
hạn nhập khẩu vào Việt Nam, cửa khẩu nơi tiến hành thủ tục hải quan);
d) Được vay tín dụng trung và
dài hạn (hoặc vay tín dụng trung và dài hạn với lãi xuất ưu đãi) từ Quỹ hỗ trợ
đầu tư quốc gia;
đ) Các ưu đãi khác (nếu có).
3. Thời điểm dự định khởi công dự
án bắt đầu từ ngày.... tháng..... năm 199... dự định hoàn thành và đi vào hoạt
động từ ngày..... tháng..... năm 199....
4. Cam kết thực hiện đầy đủ và đúng
các điều kiện để được hưởng ưu đãi đầu tư như đề nghị trên đây.
Chủ
hoặc đại diện có thẩm quyền của cơ sở
sản xuất kinh doanh, hoặc các sáng
lập viên thành lập công ty
Ký tên và đóng dấu (nếu có)
MẪU ĐƠN UĐĐT-MR
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày......
tháng......... năm 199.....
ĐƠN XIN HƯỞNG ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG
Kính gửi: Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước/ Uỷ ban Kế hoạch tỉnh (thành phố)...
- Tên cơ sở sản xuất, kinh
doanh..................................................
- Trụ sở
chính...............................................................................
- Giấy phép thành lập, (quyết định
thành lập, giấy phép kinh doanh số....... do........ cấp ngày......
tháng....... năm 199...
- Ngành, nghề kinh doanh.............................................................
1. Dự định thực hiện đầu tư mở rộng
quy mô, nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ với tổng số vốn đầu tư mới
tăng thêm là....... đồng, bằng.....% vốn đầu tư đã thực hiện; Dự án đầu tư này
đồng thời thuộc loại dự án quy định tại Điều 21, Nghị định 29/CP ngày 12 tháng
5 năm 1995 (nếu có).
2. Nay đề nghị Uỷ ban Kế hoạch
Nhà nước/Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)....xem xét và cho hưởng mức ưu đãi đầu
tư như sau:
a) Miễn thuế lợi tức cho phần lợi
nhuận tăng thêm do đầu tư mới tạo ra trong 1 năm, kể từ ngày..... tháng......
năm 199...
b) Miễn thuế nhập khẩu cho: (ghi
rõ tên, số lượng, chủng loại, tính năng của thiết bị, máy móc nhập khẩu, thời hạn
nhập khẩu vào Việt Nam, cửa khẩu nơi tiến hành thủ tục hải quan);
c) Được vay tín dụng trung và
dài hạn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia;
d) Các ưu đãi khác: vay tín dụng
để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu....
3. Dự án đầu tư này dự định khởi
công ngày..... tháng....... năm 199... và hoàn thành, đi vào hoạt động từ
ngày...... tháng...... năm 199......
4. Cam kết thực hiện đầy đủ và
đúng các điều kiện để được hưởng đầu tư như đề nghị trên đây.
Đại
diện có thẩm quyền của cơ sở sản xuất kinh doanh,
Ký tên và đóng dấu (nếu có)
MẪU CN-UĐĐT-MO
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày.......
tháng....... năm 199...
GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI
UỶ
BAN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC/ UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)......
- Căn cứ Luật khuyến khích đầu
tư trong nước ngày 22 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 29/CP
ngày 12 tháng 5 năm 1995 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư
trong nước.
- Xét đề nghị của Vụ...../Uỷ
ban Kế hoạch tỉnh (thành phố).......
QUYẾT
ĐỊNH
1. Cấp ưu đãi đầu tư
cho.........
- Trụ sở chính
- Giấy phép thành lập (quyết định
thành lập, giấy phép kinh doanh) số..... do....... cấp ngày..... tháng........
năm 199...
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số..... do....... cấp ngày...... tháng...... năm 199... với mức như sau:
a) Miễn thuế lợi tức..... năm, kể
từ khi có lợi nhuận chịu thuế và giảm 50% thuế lợi tức trong..... năm tiếp
theo;
b) Giảm 50% thuế doanh thu
trong..... năm, kể từ tháng có doanh thu;
c) Miễn thuế nhập khẩu cho: (ghi
rõ: tên, số lượng, chủng loại, tính năm của thiết bị máy móc nhập khẩu, thời hạn
nhập khẩu vào Việt Nam, cửa khẩu nơi tiến hành thủ tục hải quan);
d) Được vay tín dụng trung và
dài hạn (hoặc tín dụng trung, dài hạn với lãi xuất ưu đãi) từ Quỹ hỗ trợ đầu tư
quốc gia;
đ) Các ưu đãi khác: vay tín dụng
để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu....
2. (Cơ sở sản xuất, kinh
doanh)....... được hưởng ưu đãi nói tại điểm 1 trên đây là do thực hiện dự án đầu
tư mang mã số.... với các điều kiện:
a) Địa điểm thực hiện dự án: xã
(đường phố), huyện (quận), tỉnh (thành phố), là huyện thuộc phần I (hoặc phần
II) Danh mục B hoặc Danh mục C ban hành kèm theo Nghị định 29/CP ngày 12 tháng
5 năm 1995;
b) Ngành nghề:........ thuộc
Danh mục A ban hành kèm theo Nghị định 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995;
c) Sử dụng tối thiểu..... lao động
ngay từ khi bắt đầu hoạt động, đạt mức quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số
29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995;
d) Sử dụng công nghệ đạt tiêu
chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 29/CP ngày 12 tháng 5 năm 1995;
e) Dự án đầi tư mới này đồng thời
thuộc loại dự án quy định tại Điều 21 Nghị định 29/CP ban hành ngày 12 tháng 5
năm 1995(nếu có);
3. (Cơ sở sản xuất, kinh
doanh)...... chỉ được hưởng mức ưu đãi nói tại điểm 1 khi thực hiện đúng và đủ
các điều kiện nói tại điểm 2 trên đây.
4. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước/ Uỷ
ban kê hoạch tỉnh..... có trách nhiệm kiểm tra, giám sát (cơ sở sản xuất, kinh
doanh)... trong việc thực hiện các điều kiện nói tại điểm 2 trên đây. Nếu phát
hiện thấy vi phạm, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước/Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố
(theo đề nghị của Uỷ ban Kế hoạch tỉnh, thành phố) có quyền rút một phần hoặc
toàn bộ ưu đãi.
Chủ
nhiệm Uỷ ban kế hoạch Nhà nước
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)......
(Ký tên và đóng dấu)
MẪU CN-UĐĐT-MR
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
(Địa điểm), ngày..... tháng....
năm 199......
GIẤY CHỨNG NHẬN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG
UỶ BAN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC/
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)
- Căn cứ Luật khuyến khích đầu
tư trong nước ngày 22 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 29/CP
ngày 12 tháng 5 năm 1995 quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư
trong nước.
- Xét đề nghị của Vụ...../Uỷ
ban Kế hoạch tỉnh (thành phố).....
QUYẾT
ĐỊNH
1. Cấp ưu đãi đầu tư cho.....
- Trụ sở chính
- Giấy phép thành lập (quyết định
thành lập, giấy phép kinh doanh) số..... do.... cấp ngày...... tháng...... năm
199....
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh số...... do..... cấp..... ngày..... tháng.... năm 199.... với mức như
sau:
a) Miễn thuế lợi tức cho phần lợi
nhuận tăng thêm do đầu tư mới tạo ra trong 1 năm, kể từ ngày..... tháng... năm
199..;
b) Miễn thuế nhập khẩu cho: (ghi
rõ: tên, số lượng, chủng loại, tính năng của thiết bị, máy móc nhập khẩu, thời
hạn nhập khẩu vào Việt Nam, cửa khẩu nơi tiến hành thủ tục hải quan);
c) Được vay tín dung trung và
dài hạn từ Quỹ hỗ trợ đầu tư quốc gia;
d) Các ưu đãi khác: vay tín dụng
để sản xuất, thu mua hàng xuất khẩu.....
2. (Cơ sở sản xuất, kinh
doanh)..... được hưởng ưu đãi nói tại điểm 1 trên đây là do thực hiện dự án đầu
tư mở rộng, nâng cao năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ mang mã số.... với số
vốn đầu tư tăng thêm là.... đồng, bằng.....% tổng số vốn đầu tư trước đó.
Dự án đầu tư mở rộng này đồng thời
thuộc loại dự án quy định tại điều 21 của Nghị định số 29/CP ban hành ngày 12
tháng 5 năm 1995 (nếu có).
3. (Cơ sở sản xuất kinh
doanh).... chỉ được hưởng mức ưu đãi nói tại điểm 1 khi thực hiện đúng và đủ
các điều kiện nói tại điểm 2 trên đây.
4. Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước/Uỷ
ban Kế hoạch tỉnh, thành phố.... có trách nhiệm kiểm tra, giám sát (cơ sở sản
xuất, kinh doanh).... trong việc thực hiện các điều kiện nói tại điểm 2 trên
đây nếu phát hiện thấy vi phạm, Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước/ Uỷ ban nhân dân tỉnh,
thành phố (theo đề nghị của Uỷ ban Kế hoạch tỉnh, thành phố) có quyền rút một
phần hoặc toàn bộ ưu đãi.
Chủ
nhiệm Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố)....
(Ký tên và đóng dấu)