Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Thông tư 06/2016/TT-BNV quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 06/2016/TT-BNV
Ngày ban hành 24/11/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Người ký Lê Vĩnh Tân
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

BỘ NỘI VỤ
----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/TT-BNV

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ THÔNG TIN, BÁO CÁO CÔNG TÁC NGÀNH NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ;

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ theo quy định của Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo công tác ngành Nội vụ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ.

2. Vụ (Ban) Tổ chức cán bộ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

3. Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 3. Hình thức, nơi nhận, thời hạn và yêu cầu báo cáo      

1. Hình thức báo cáo

a) Báo cáo giữa tháng, tháng, quý: Bằng văn bản điện tử có chữ ký số của người có thẩm quyền. Trường hợp cơ quan, đơn vị chưa sử dụng chữ ký số, áp dụng hình thức báo cáo bằng văn bản giấy, do người có thẩm quyền ký (đóng dấu trong trường hợp cơ quan, đơn vị có con dấu).

b) Báo cáo 06 tháng và báo cáo năm: Bằng văn bản giấy, do người có thẩm quyền ký (đóng dấu trong trường hợp cơ quan, đơn vị có con dấu); gửi kèm file điện tử về địa chỉ quy định tại Thông tư này.

c) Báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất.

2. Nơi nhận báo cáo

a) Văn bản điện tử gửi về địa chỉ: Phongthtk@moha.gov.vn.

b) Văn bản giấy gửi về địa chỉ: Bộ Nội vụ, số 08 Tôn Thất Thuyết, thành phố Hà Nội.

3. Thời hạn báo cáo

a) Báo cáo giữa tháng: Gửi trước ngày 12 hàng tháng.

b) Báo cáo tháng 01, 02, 4, 5, 7, 8, 10, 11: Gửi trước ngày 20 hàng tháng.

c) Báo cáo quý I và quý III: Gửi trước ngày 20 của tháng cuối quý.

d) Báo cáo 06 tháng đầu năm: Gửi trước ngày 15/6.

đ) Báo cáo năm: Gửi trước ngày 10/12.

[...]