Thông tư 03/2014/TT-BVHTTDL về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hoá, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành

Số hiệu 03/2014/TT-BVHTTDL
Ngày ban hành 26/05/2014
Ngày có hiệu lực 01/08/2014
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan ban hành Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
Người ký Hoàng Tuấn Anh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Văn hóa - Xã hội

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2014/TT-BVHTTDL

Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2014

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT; THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT; RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH

Căn cứ Nghị định số 40/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.

2. Việc kiểm tra, xử lý văn bản; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật có nội dung thuộc bí mật nhà nư­ớc trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.

Điều 2. Đối t­ượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo quy định từ Khoản 1 đến Khoản 22 Điều 3 Nghị định số 76/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan thuộc Bộ); các tổ chức, cá nhân có liên quan trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch.

Điều 3. Gửi và tiếp nhận văn bản để kiểm tra

1. Đối với các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 8; Khoản 1 và 2 Điều 16 Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày văn bản được ký ban hành, cơ quan chủ trì soạn thảo (đối với văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hoặc cơ quan ban hành văn bản (đối với văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của các Bộ khác, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch 01 bản (qua Vụ Pháp chế) để tổ chức kiểm tra.

2. Đối với các văn bản quy định tại Khoản 3 và 4 Điều 8; Khoản 3 và 4 Điều 16 Thông tư này, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan, người có thẩm quyền kiểm tra văn bản hoặc yêu cầu, kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các cơ quan thông tin đại chúng về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, các cơ quan thuộc Bộ có trách nhiệm thông báo và chuyển các tài liệu có liên quan cho Vụ Pháp chế để tổ chức kiểm tra.

Điều 4. Cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản

1. Căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản, Vụ Pháp chế lập danh sách cộng tác viên trên cơ sở đề xuất của các cơ quan thuộc Bộ và các tổ chức có liên quan.

2. Cộng tác viên phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau:

a) Có trình độ, hiểu biết pháp luật, hiểu biết về một hoặc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;

b) Có kinh nghiệm về công tác xây dựng và kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản;

c) Có thâm niên công tác thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm từ 03 năm trở lên.

3. Cộng tác viên có thể được lựa chọn ở các cơ quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc các cơ quan, tổ chức khác.

Điều 5. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật; rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.

1. Vụ Pháp chế có trách nhiệm:

a) Xây dựng trình Bộ trưởng ban hành các Kế hoạch của Bộ theo định kỳ, hàng năm, hoặc theo chuyên đề, địa bàn hoặc theo ngành, lĩnh vực; chủ trì và phối hợp với các cơ quan thuộc Bộ tổ chức thực hiện Kế hoạch, bao gồm:

[...]