BỘ
CÔNG NGHIỆP
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
01/2001/TT-BCN
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2001
|
THÔNG TƯ
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 01/2001/TT-BCN NGÀY 26 THÁNG 4 NĂM
2001 HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HOÁ CHẤT THỜI KỲ 2001-2005
Căn cứ Nghị định số 74/CP
ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ khoản 3 Điều 3, Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của
Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 -
2005;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất thời kỳ 2001 -
2005 như sau:
I. NHỮNG QUY
ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này áp dụng đối với
hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoá chất, sản phẩm hoá chất và những
hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp trong thời kỳ 2001 -
2005.
2. Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định
số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật
Thương mại, thương nhân có ngành nghề phù hợp ghi trong giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh và đã đăng ký mã số doanh nghiệp xuất nhập khẩu tại Cục hải quan tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương, được phép xuất khẩu, nhập khẩu hoá chất theo
những quy định tại Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ
tướng Chính phủ và tại Thông tư này, để phục vụ trực tiếp cho sản xuất và kinh
doanh.
II. NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
1. Thương nhân có đủ điều kiện
quy định tại khoản 2 Mục I Thông tư này được phép xuất khẩu, nhập khẩu các loại
hoá chất, sản phẩm hoá chất theo nhu cầu sử dụng và khả năng kinh doanh (trừ
các loại thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1). Trong
trường hợp đặc biệt, việc xuất khẩu, nhập khẩu những loại hoá chất thuộc Danh mục
cấm phải được Bộ Công nghiệp xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định từng
trường hợp cụ thể (trừ những trường hợp quy định tại khoản 7 và khoản 8 của Mục
này).
2. Thương nhân có nhu cầu nhập
khẩu để kinh doanh những loại hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất độc hại
thuộc Danh mục nhập khẩu có điều kiện trong Phụ lục số 2, ngoài các điều kiện
quy định tại khoản 2, Mục I của Thông tư này, phải có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh do Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương cấp theo các quy định của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu những
hoá chất là tiền chất sử dụng trong lĩnh vực công nghiệp thuộc Phụ lục số 3, Bộ
Công nghiệp quy định riêng theo Luật phòng, chống ma tuý ngày 09 tháng 12 năm
2000.
4. Những loại hoá chất nhập khẩu
theo tiêu chuẩn ghi trong Phụ lục số 4 của Thông tư này, khi nhập khẩu thương
nhân phải kê khai đầy đủ các thông số kỹ thuật tương ứng để cơ quan Hải quan đối
chiếu với các tiêu chuẩn quy định cho nhập khẩu; trường hợp có nghi vấn cơ quan
Hải quan thông qua cơ quan quản lý về tiêu chuẩn chất lượng để giám định. Trong
trường hợp đặc biệt việc nhập khẩu những hoá chất phục vụ trực tiếp cho sản xuất
có tiêu chuẩn chất lượng thấp hơn quy định tại Thông tư này phải có ý kiến của
Bộ Công nghiệp.
5. Nhập khẩu những hoá chất là
thuốc bảo vệ thực vật, hoá chất để sản xuất thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y,
hoá chất để sản xuất thuốc thú y; hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản;
hoá chất là chất gây nghiện, chất hướng tâm thần, tiền chất sử dụng trong lĩnh
vực y tế, bào chế dược phẩm và những hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt
khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế thực hiện theo hướng dẫn của các Bộ
ngành liên quan.
6. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hoá
chất của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam để sản xuất
hàng hoá thực hiện theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và những quy định
có liên quan tại Thông tư này.
7. Đối với loại hình gia công
hàng xuất khẩu, thương nhân muốn nhập khẩu những hoá chất thuộc Danh mục cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1 để thực hiện hợp đồng gia công phải thực
hiện theo những quy định tại Nghị định 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của
Chính phủ và tại Thông tư này.
8. Hàng hoá là hoá chất quá cảnh,
tạm nhập tái xuất thực hiện theo các quy định của Bộ Thương mại; những hoá chất
thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu trong Phụ lục số 1 chỉ được kinh
doanh tạm nhập tái xuất và quá cảnh khi có văn bản chấp thuận cuả Bộ Thương mại
trên cơ sở ý kiến của Bộ Công nghiệp.
9. Tuỳ theo tính hoá, lý riêng,
các loại hoá chất xuất khẩu, nhập khẩu phải có bao bì, đóng gói bảo đảm tiêu
chuẩn an toàn khi vận chuyển và sử dụng theo những quy định hiện hành của Chính
phủ.
10. Thương nhân xuất khẩu, nhập
khẩu chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu khai báo khi xuất khẩu, nhập
khẩu; quản lý và sử dụng hoá chất nhập khẩu theo đúng mục đích nhập khẩu và
theo các quy định có liên quan của Chính phủ.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hoá là hoá chất trái với Thông tư này đều bãi bỏ.
Bộ Công nghiệp đề nghị các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, cơ quan Trung ương của các đoàn thể thông báo nội dung Thông
tư này cho các doanh nghiệp thuộc quyền quản lý của mình biết, thực hiện, đồng
thời phản ánh cho Bộ Công nghiệp những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
để Bộ Công nghiệp kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
BỘ
CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHỤ LỤC SỐ 1
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI CẤM XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
A. NHÓM HOÁ CHẤT CÓ TÍNH ĐỘC
HẠI MẠNH:
STT
|
Tên
hoá chất
|
Công
thức
|
1
|
Aldrin
|
C12H8Cl6
|
2
|
BHC (lindance)
|
C6H6O6
|
3
|
Chlordane
|
C10H6Cl8
|
4
|
DDT
|
|
5
|
Diedrin
|
C12H8C16O
|
6
|
Endrin
|
C12H8OCl6
|
7
|
Heptachlor
|
C10H7CL7
|
8
|
Isobenzen
|
|
9
|
Isodrin
|
|
10
|
Methamidophos
|
C2H8NO2PS
|
11
|
Monocrotophos
|
C2H14NO5P
|
12
|
Methyl parathion
|
|
13
|
Ethyl parathion
|
|
14
|
Phosphamidon
|
|
15
|
Polychlorinated
|
|
16
|
Strobane
|
|
17
|
Captan
|
|
18
|
Captofol
|
|
19
|
Hexachlorobenzene
|
C6Cl6
|
20
|
24,5 T (Brochtoc, Decamine)
|
|
21
|
Axit cyanhydric
|
HCN
|
22
|
Hexacloro cyclohexan
|
C6H6Cl6
|
23
|
Methyl paration (demetil
paranitro photpho,volfatoc...)
|
|
24
|
Toxaphene
|
C10H10Cl8
|
25
|
Mirex
|
|
B. NHÓM HOÁ CHẤT CẤM KINH
DOANH, SỬ DỤNG THEO CÔNG ƯỚC VỀ VŨ KHÍ HOÁ HỌC:
TT
|
Tên
hoá chất
|
A
|
B
|
1
|
O-Alkyl (Ê C10, gồm cả
cycloalkyl) Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphonofluoridates
|
2
|
O-Alhyl (Ê C10, gồm cả
cycloclky), N, N- dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidocyanidates
|
3
|
O-Alkyl (Hhoặc C, 10, gồm cả
cyclolkyl), S-2 - dialkyl (Me, Et, n - Pr hoặc i - Pr) - amincethyl alky1
(Me, Et, n- Pr hoặc i -Pr) phosphonothiolates và các muối alkylat hoặc
protonat tương ứng.
|
4
|
Sulfur mustards:
2-
Chloroethylchloromenthylsulfide, (2625-76-5)*
Mustard gas: Bis
(2-chloroethyl) sulfide, (506-60-2)*, Bis (2-chloroethylthio) methane. (63869
-13-6)*
Sesquimustard: 1,2-Bis
(2-chloroethylthio) ethane, (3563-36-8)*
1,3-Bis (2-
chloroethylthio)-n-propane, (63965-10-2)*
1,4-Bis (2 -chloroethylthio) -
n-butane, (142836-93-7)*
1,5 -Bis (2- chloroethylthi0)-
n- pentane, (142868-94-8)*
Bis (2 -
chloroethylthiomenthyl) ether, (63918-90-1)*
O-Mustard: Bis (2-
chloroethylthioethyl) ether, (63918-89-8)*
|
5
|
Lewisites
Lewisites
1:2-chlorovinyldichloroarsne, (541-25-3)*
Lewisites 2: Bí
(2-chlorovinyl)chloroarsone, (40334-69-8)*
Lewisites 3: Tris
(2-chlorovinyl), arsine, (40330-70-1)*
|
6
|
Nitrogen mustards:
HN1: Bis (2-chloroethyl)
ethylamine, (538-07-8)*
HN2: Bis (2-chloroethyl)
methylamine, (51-5-2)*
NH3: Tris (2-chloroethy)
amine, (555-77-1)*
|
7
|
Saxitoxin, (35523-89-8)*
|
8
|
Ricin, (9009-86-3)*
|
9
|
Alkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)
phosphonyldiafluorides
|
10
|
O-Alkyl (H hoặc Ê C10 gồm cả
cycloalkyl)S-2-dialkyl (Me, Et, n-Pr hoặc i-Pr)-aminoethyl alkyl ( Me,Et,n-Pr
hoặc i-Pr phosphonites và các muối alkylat hoặc protonat tương ứng.
|
11
|
Chlorasin: O-lsopropyl methylphosphonochloridate,
(14445-76-7)*
|
12
|
Chlorosoman: O-Pinacolyl
ethylphosphonochloridate, (7040-57-5)*
|
13
|
Amiton: O,O-Diethyl
S-[2-(diethylamino) ethyl] phosphorothiolate, (78-53-5)* và các muối alkyl hoặc
protonat tương ứng.
|
14
|
PFIB: 1,1,3,3,3-
Pentafluoro-2-(trifluoromethyl)-1-propene, (382-21-8)*
|
15
|
BZ:3-Quinuclidinyl beilate,
(6581-06-2)*
|
16
|
Methylphosphonyl dichloride,
(678-97-1)*.Dimethylợi methylphosphonate, (156-79-6)*
|
17
|
N.N-Dialky (Me,Et.n-Pr hoặc i-Pr)
phosphoramidic dihalides
|
18
|
Diakyl (Me,Rt, n-Pr hoặc I-Pr)
N<N-diakyl (Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr) phosphoramidates
|
19
|
2,2-Diphenyl-2-hydrõyaxetic
acid, (76-93-7)*
|
20
|
Quinuclidine-3-ol,
(1619-34-8-7)*
|
21
|
21N,N-Dialyl (Me,Et,n-Pr hoặc i-Pr)
aminoethane -2-thiols và các muối protonat tương ứng
|
22
|
N,N-Dailyl (Me, Et.n-Pr hoặc
i-Pr) aminoethane -2-thiols và các muố protonat tương ứng.
|
23
|
Thodiglycol: Bis
(2-hydrõyethyl) sunfide, (111-48-8)*
|
24
|
pinacolyl alcohol: 3,3-Dimethylbutane-2-ol,
(464-07-3)*
|
25
|
Phosgene: Carbonyl dichloride,
(75-44-5)*
|
26
|
Chloropicrin:
Tríchloronitromethane, (76-06-2)*
|
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Tên
hoá chất
|
Công
thức
|
A
|
1
|
2
|
1
|
Acetonitril
|
CH5 - CN
|
2
|
Anilin
|
C6H7-N3
|
3
|
Benzen
|
C6H6
|
4
|
Chloroform
|
CHCl3
|
5
|
Furfurol
|
C3H4O2
|
6
|
n- Hexan
|
CH3 (CH2)4CH3
|
7
|
Piridin
|
C5H5N
|
8
|
Cabon tetra chloro
|
CCl4
|
9
|
Toluen Clycol
|
CH2OH -CH2OH
|
11
|
n-Butanol
|
CH3(CH2)2CH2OH
|
12
|
Aldehyd acetic
|
CH3CHO
|
13
|
Iso-propanol
|
CH3CHOHCH3
|
14
|
Amiang nguyên liệu
|
|
15
|
Selen và hợp chất
|
Se
|
16
|
Cadmium và hợp chất
|
Cd
|
17
|
Talium
|
Tl
|
18
|
Xylen
|
C6H4(CH3)2
|
19
|
Acid pechloric
|
HClO4
|
20
|
acrolein
|
CH2= CH-CHO
|
21
|
Amoniac
|
NH3; NH4OH
|
22
|
Anhydric acsenid và anhydrit
|
As 2O3
|
|
Acsenic (asen pentoxyt)
|
As2O5
|
23
|
Acsenua hydro
|
AsH3
|
24
|
Anhydrit cacbonc
|
CO2
|
25
|
Anhydrit cromic
|
CrO3
|
26
|
Anilin
|
C6H5 -
NH2
|
27
|
Antimoan
|
Sb
|
28
|
Axit clohydric và clorua hydro
(tính ra cloruahydro)
|
HCl
|
29
|
Axit nitric (tính ra N2O5)
|
HNO3
|
30
|
Axit axetic
|
CH3COOH
|
31
|
Axit sufuric và anhydrit
sunfuric
|
H2SO4
|
32
|
Axit photphoric
|
H3PO4
|
33
|
Axit picric
|
C6H3K8O7
|
34
|
Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự
do
|
BaO
|
35
|
Bary + hợp chất dễ tan
|
Ba; hợp chất dễ tan
|
36
|
Benzidin
|
C12H22N2
|
37
|
Brom
|
Br2
|
38
|
Bromua metyl
|
Br-CH3
|
39
|
Bromoform
|
CHBr3
|
40
|
Bicromat kiềm
|
(Cr2O7)NaK
|
41
|
Chì và hợp chất vô cơ của chì
|
Pb
|
42
|
Clo
|
Cl2
|
43
|
Clobenzen
|
C6H5Cl
|
44
|
Clodiphenyl
|
|
45
|
Clo oxydiphonyl
|
|
46
|
Clonaphtalin (triclonaphtalin)
|
C10H7Cl
|
47
|
Hỗn hợp tetra và
pentanaphtalin bậc cao
|
|
48
|
Cloropren
|
CH2=CH-CCl=OH2
|
49
|
Clopycrin
|
CCl3NO2
|
50
|
Canxi clorua
|
CaCl2
|
51
|
Cồn metylic
|
CH3OH
|
52
|
Dimetyl amin
|
(CH3)2NH
|
53
|
Dimetyl focmanit
|
HCON(CH3)2
|
54
|
Diclobenzen
|
C6H4Cl2
|
55
|
Dinitroclobenzen
|
C6H3(NO2)2Cl
|
56
|
Dinitrotoluen
|
(NO2)2C6H3-CH3
|
57
|
Dinitrobenzen và các đồng dạng
|
|
58
|
Dioxit clo
|
CLO2
|
59
|
Muối clorua đồng
|
CuCl ; CuCl2
|
60
|
Etyl thuỷ ngân phốt phát
|
|
61
|
Focmaldehyt
|
HCHO
|
62
|
Etyl thuỷ ngân clorua
|
|
63
|
Florua hydro
|
HF
|
64
|
Muỗi của axit flohydric tính
ra HF
|
HF
|
65
|
Muối của axit flohydric tính
ra HF
|
|
66
|
Florosilicat kim loại tan và
không tan
|
|
67
|
Hexacloro cyclohexan
|
|
68
|
Hydrazin và dẫn chất
|
|
69
|
Isopropylnitrat
|
C3H7NO2
|
70
|
Metaldehyl
|
|
71
|
Nitobenzen và các hợp chất
|
C6H5NO2
|
72
|
Nitroclobenzen
|
(C6H4)NO2Cl
|
73
|
Nicotin
|
|
74
|
Nitrit kim loại
|
NO2
|
75
|
Ozon
|
O3
|
76
|
Oxyt cacbon
|
Co
|
77
|
Oxyt etylen
|
|
78
|
Oxyt nitơ, tính ra N2O5
|
N2O, NO, NO2,
N2O3N2O5
|
79
|
Oxyt niken
|
NiO
|
80
|
Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất
mangan
|
|
81
|
Photpho trắng (Sesquisulfur
phosphor)
|
P4
|
82
|
Hợp chất photphotriclorua
|
|
83
|
Photphua hydro
|
PH3
|
84
|
Photphua kim loại
|
|
85
|
Photgen
|
COCl2
|
86
|
Phenol
|
C6H5OH
|
87
|
Photphat dietyl
|
C10H14NO5PS
|
88
|
Paranitrophenyl
|
|
89
|
(Pration, thiophot)
|
|
90
|
Sunfur chì
|
PbS
|
91
|
Sunfur cacbon
|
SC2
|
92
|
Sunfur hydro
|
H2S
|
93
|
Tetraclorua cacbon
|
CCl4
|
94
|
Tetracloheptan
|
|
95
|
Tetraetyl chì
|
Pb(C2H5)4
|
96
|
Tetra nitrometan
|
CH3(NO2)4
|
97
|
Thuỷ ngân kim loại và hợp chất
vô cơ trừ HgC12 (sublime)
|
|
98
|
Thuỷ ngân (II)
|
|
99
|
Clorua (sublime)
|
HgCl2
|
100
|
Trinitro clobenzen
|
|
101
|
Tricloetylen
|
C2H3Cl3
|
102
|
Trinitrobenzen và các hợp chất
|
C6H3 (NO2)3
|
193
|
Toluen dihydroxyanat
|
|
104
|
Nitro Toluen
|
CH3-C6H4-NO2
|
105
|
Tetraetyl
|
C10H20N2S4
|
106
|
Phosphurus oxochloride
(10025-87-3)*
|
|
107
|
Phosphurus trichloride
(7719-12-2)*
|
|
108
|
Phosphurus phentachloride
(10026-13-8)*
|
|
109
|
Trimethyl phosphite
(121-45-9)*
|
|
110
|
Triethyl phosphite (122-52-1)*
|
|
111
|
Dimethyl phosphite (868-85-9)*
|
|
112
|
Dimethyl phosphite (762-04-9)*
|
|
113
|
Sulfur monochioride,
(10025-67-9)*
|
|
114
|
Sulfur dichloride,
(10545-99-7-0)*
|
|
115
|
Thionyl chloride (7719-09-7)*
|
|
116
|
Ethyldiethanolamine
(139-87-7)*
|
|
117
|
Methyldiethanolamine
(105-59-9)*
|
|
118
|
Triethanolamine (102-71-6)*
|
|
119
|
Asen và các hợp chất của asen
|
|
120
|
Các hợp chất Cyanide
|
|
121
|
PCB (Polychlorinated biphenyls)
và các hợp chất chứa PCB
|
|
122
|
Thuỷ ngân và các hợp chất chứa
thuỷ ngân.
|
|
Ghi chú: (*) là số đăng ký Dịch
vụ tóm tắt hoá chất (CAS No.)
BỘ
CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHỤ LỤC 3
TIỀN CHẤT SỬ DỤNG TRONG LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Mã
HS
|
Tên
hoá học
|
Công
thức
|
Ghi
chú
|
1
|
2915.24.00
|
Acetic anhydride
|
(CH3CO)2H
|
|
2
|
2914.11.00
|
Acetone
|
CH3COCH3
|
|
3
|
2922.43.00
|
Anthranilic acid
|
NH2C6H4COOH
|
|
4
|
2909.11.00
|
Ethyl ether
|
(C2H5)2O
|
|
5
|
2806.10.00
|
HYdrochloric acid
|
HCl
|
|
6
|
2914.12.00
|
Methyl ethyl ketone
|
C4H8O
|
|
7
|
2916.34.00
|
Penylacetic acid
|
C8H8O2
|
|
8
|
2933.32.00
|
Piperidine
|
C5H11N
|
|
9
|
2841.61.00
|
Potasaium permanganate
|
KMnO4
|
|
10
|
2807.00.00
|
Sulphuric acid
|
H2SO4
|
|
11
|
2902
30.00
|
Toluene
|
C6H5CH3
|
|
BỘ
CÔNG NGHIỆP
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
|
PHỤ LỤC 4
DANH MỤC VÀ TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT HOÁ CHẤT NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2001/TT-BCN ngày 26 tháng 4 năm 2001 của Bộ
trưởng Bộ Công nghiệp)
STT
|
Mã
HS
|
Tên
hoá chất
|
Tiêu
chuẩn chất lượng
|
Tiêu
chuẩn kỹ thuật
|
1
|
2815.12.00
|
Natri hydroxyt (dạng lỏng)
|
TCVN 3793-83
|
|
|
|
|
NaOH
|
>31%
|
|
|
|
NaCl
|
0.004 % Max
|
2
|
2806.10.00
|
Acid clohydric
|
TCVN 1556-86&52-99
|
|
|
|
|
HCl
|
> 32 %
|
|
|
|
Fe
|
0,0005 % Max.
|
|
|
|
As
|
0,0001 % Max.
|
3
|
2807.00.00
|
Acid sulfuaric kỹ thuật
|
TCVN 5719-92
|
|
|
|
|
H2SO4
|
> 97 %
|
|
|
|
Fe
|
0,010 Max.
|
|
|
|
Hàm lượng cặn sau nung
|
0,020 Max.
|
4
|
2807.00.00
|
Acid sulfuaric tinh khiết
|
TCVN 138-64 TC 53-99
|
|
|
|
|
H2SO4
|
> 97,2%
|
|
|
|
Cl +
|
0,00002% Max.
|
|
|
|
NH4
|
0,0002 % Max.
|
5
|
2809.20.10
|
Acid phosphoric kỹ thuật
|
TCN 101 - 1997
|
|
|
|
|
H3PO4
|
> 85%
|
|
|
|
Fe
|
0,002% Max.
|
|
|
|
As
|
0,008% Max.
|
6
|
2833
|
Phèn đơn từ hydroxyt
|
64 TCN 45-88
|
|
|
|
|
Fe2O3
|
0,015% Max.
|
|
|
|
Acid tự do
|
0,1% Max.
|