BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
|
Số:
87/TB-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2008
|
THÔNG BÁO
KẾT LUẬN CỦA THỨ TRƯỞNG NGUYỄN HỒNG TRƯỜNG TẠI CUỘC HỌP KIỂM
ĐIỂM TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL6 ĐOẠN SƠN LA – TUẦN GIÁO; DỰ
ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL279 ĐOẠN TUẦN GIÁO – ĐIỆN BIÊN VÀ DỰ ÁN KHÔI PHỤC, CẢI TẠO
QL70 ĐOẠN KM0÷KM188
Ngày 04/3/2008, tại Văn phòng Bộ
GTVT, Thứ trưởng Nguyễn Hồng Trường đã chủ trì cuộc họp kiểm điểm tiến độ thực
hiện các Dự án cải tạo, nâng cấp QL6 đoạn Sơn La – Tuần Giáo; Dự án cải tạo,
nâng cấp QL 279 đoạn Tuần Giáo – Điện Biên và Dự án khôi phục, cải tạo QL70 đoạn
Km 0÷Km188 (dự án thành phần 1). Tham dự cuộc họp có đại diện Lãnh đạo và
chuyên viên của các đơn vị”: Vụ KHĐT, Vụ KHCN, Cục Giám định & QLCL CTGT,
Ban QLDA1, Ban QLDA5 và các Nhà thầu thi công.
Sau khi nghe Ban QLDA1, Ban QLDA 5,
các Nhà thầu thi công báo cáo và các thành viên dự họp tham gia ý kiến, Thứ trưởng
Nguyễn Hồng Trường đã kết luận như sau:
1. Tình hình thực
hiện của các Dự án:
1.1. Tình hình thực hiện Dự án cải
tạo, nâng cấp QL6 đoạn Sơn La - Tuần Giáo, do Ban QLDA1 quản lý: (Phụ lục 1).
1.2. Tình hình thực hiện Dự án cải
tạo, nâng cấp QL279 đoạn Tuần Giáo – Điện Biên, do Ban QLDA5 quản lý: (Phụ lục
2).
1.3. Tình hình thực hiện Dự án khôi
phục, cải tạo QL70 đoạn Km 0÷Km188 (dự án thành phần 1):
Tiểu dự án 1 đoạn Km0÷Km130 do Ban
QLDA5 quản lý: (Phụ lục 3a).
Tiểu dự án 2 đoạn Km130÷Km188 do
Ban QLDA1 quản lý: (Phụ lục 3b)
2. Yêu cầu tiến
độ của các Dự án:
Hiện nay, tiến độ thi công của các
Dự án trên rất cấp bách, thời gian thi công còn lại không nhiều. Trong thời
gian qua sự quyết tâm thi công đảm bảo tiến độ Dự án của các Nhà thầu chưa cao,
sự đôn đốc của các Ban QLDA chưa quyết liệt, sự phối hợp giữa Ban QLDA với Nhà
thầu, với địa phương và các cơ quan liên quan chưa chặt chẽ. Mặt dù Bộ GTVT đã
tổ chức họp, đi kiểm tra hiện trường các Dự án trên nhiều lần nhưng kết quả
chưa được như mong muốn.
Đây là các Dự án có ý nghĩa đặc biệt
về mặt chính trị, được sự quan tâm lớn của rất nhiều cử tri. Bộ GTVT yêu cầu
các Ban QLDA, các Nhà thầu thi công phải đẩy nhanh tiến độ thi công, quyết tâm
hoàn thành công tác thảm BTN với những đoạn không bị vướng GPMB, yêu cầu tiến độ
của các Dự án cụ thể.
2.1. Dự án cải tạo, nâng cấp QL6 đoạn
Sơn La – Tuần Giáo: trước ngày 30/6/2008.
2.2. Dự án cải tạo, nâng cấp QL279
đoạn Tuần Giáo – Điện Biên: trước ngày 30/6/2008.
2.3. Dự án khôi phục, cải tạo QL70
đoạn Km0÷Km188: trước ngày 31/12/2008.
3. Yêu cầu đối
với Ban QLDA 1, Ban QLDA 5:
- Kiểm tra, rà soát chi tiết về
công tác GPMB và di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật của các Dự án trên, cử
cán bộ có năng lực thường xuyên bám sát hiện trường, hỗ trợ và phối hợp chặt chẽ
với địa phương và các cơ quan liên quan để tập trung giải quyết dứt điểm các vướng
mắc tồn tại về GPMB xong trước ngày 31/3/2008. Có văn bản đề xuất và báo cáo kịp
thời để Bộ xem xét, chỉ đạo, giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền theo quy
định. Đề nghị và kết hợp với địa phương hỗ trợ thi công đối với những đoạn phải
cưỡng chế GPMB để đảm bảo tiến độ yêu cầu của Dự án.
- Rà soát năng lực thi công của tất
cả các Nhà thầu, xử lý các Nhà thầu không đủ năng lực thi công theo quy định hiện
hành trong tháng 3/2008. Yêu cầu các Nhà thầu ký biên bản cam kết thi đua theo
yêu cầu tiến độ ở mục 2.
- Rà soát toàn bộ hồ sơ TKKT, có
văn bản yêu cầu Tư vấn khẩn trương hoàn thiện các hồ sơ liên quan để trình phê
duyệt, giải quyết dứt điểm những vấn đề tồn tại trong tháng 3/2008.
- Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ tại văn bản số 164/TTg-CN ngày 29/01/2008 về điều chỉnh giá và hợp đồng
trọn gói, ngày 22/02/2008 Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư số 05/2008/TT-BXD hướng
dẫn điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu, nhiên liệu
và vật liệu xây dựng. Bộ GTVT đã có văn bản số 1146/BGTVT-CGĐ ngày 28/02/2008 về
thực hiện điều chỉnh giá và hợp đồng xây dựng do biến động giá nguyên liệu,
nhiên liệu và vật liệu xây dựng. Yêu cầu Ban QLDA căn cứ thông tư và văn bản hướng
dẫn chỉ đạo Tư vấn, Nhà thầu xác định khối lượng thực hiện của các dự án, gói
thầu từ năm 2007 lập dự toán bổ sung, tổ chức thẩm định phê duyệt theo thẩm quyền,
điều chỉnh, ký bổ sung giá hợp đồng để thanh toán cho các Nhà thầu thi công.
- Kiểm tra khối lượng thi công hành
tháng, đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đẩy nhanh công tác nghiệm thu thanh
toán giải ngân cho các Nhà thầu.
- Chủ trì giao ban hàng tháng về
tình hình thực hiện của các Dự án nêu trên nhằm tăng cường công tác kiểm tra,
đôn đốc Tư vấn, Nhà thầu triển khai đúng tiến độ Dự án, đồng thời báo cáo, đề
xuất giải quyết kịp thời và dứt điểm những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ
chức thực hiện chỉ đạo.
4. Yêu cầu đối
với Cục Giám định & QLCL CTGT:
- Giao Cục Giám định & QLCL
CTGT chủ trì cùng Ban QLDA 1, Ban QLDA 5, Tư vấn, Nhà thầu và các bên liên quan
tổ chức họp giải quyết dứt điểm những vấn đề cần xử lý kỹ thuật trong tháng
3/2008. Báo cáo, tham mưu đề xuất kịp thời những vấn đề thuộc thẩm quyền để Bộ
xem xét, giải quyết theo quy định.
- Giao Cục Giám định & QLCL
CTGT tham mưu dự thảo văn bản gửi Ban Chỉ đạo Tây Bắc, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, UBND các tỉnh có Dự án đi qua về các tồn tại vướng mắc trong công tác GPMB
của các Dự án nêu trên.
- Tăng cường kiểm tra hiện trường
các Dự án, dự các cuộc họp giao ban hiện trường, tổng hợp báo cáo, tham mưu đề
xuất kịp thời những vấn đề thuộc thẩm quyền để Bộ xem xét, giải quyết theo quy
định.
5. Yêu cầu đối
với các Nhà thầu:
- Ký biên bản cam kết thi đua và
quyết tâm thi công đảm bảo tiến độ Dự án theo các mốc thời gian đã nêu tại mục
2.
- Đây là thời điểm thuận lợi, tranh
thủ thời tiết để các Nhà thầu khẩn trương tập trung năng lực về nhân lực, thiết
bị, tài chính và tăng cường công tác điều hành Dự án để triển khai thi công; mở
chiến dịch tập trung thi công liên tục, phấn đấu mục tiêu hoàn thành Dự án đúng
tiến độ yêu cầu.
- Đảm bảo an toàn giao thông trên
đường đang khai thác theo quy định; đảm bảo giao thông thông suốt; đảm bảo vệ
sinh môi trường, an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Chủ động phương án tổ chức thi
công, nguồn cung cấp vật liệu, phối hợp chặt chẽ với Ban QLDA, địa phương và
các đơn vị liên quan, có biện pháp tổ chức thi công phù hợp để đẩy nhanh tiến độ
Dự án. Các Nhà thầu phải có chỉ huy trưởng công trường có năng lực, thường
xuyên ở hiện trường để xử lý, giải quyết tất cả các vấn đề liên quan.
- Tập trung hoàn thiện hồ sơ thủ tục,
đẩy nhanh công tác giải ngân đảm bảo tiến độ giải ngân của các Dự án.
Thừa lệnh Bộ trưởng, Văn phòng Bộ
thông báo để các cơ quan, đơn vị liên quan biết và sớm triển khai thực hiện đảm
bảo tiến độ Dự án./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- T.Tr. Nguyễn Hồng Trường (để b/c);
- UBND, Ban chỉ đạo GPMB tỉnh Sơn La;
- UBND, Ban chỉ đạo GPMB tỉnh Điện Biên;
- Các Vụ KHĐT, KHCN;
- Ban QLDA 1, 5;
- Tư vấn, Nhà thầu (Ban QLDA sao gửi);
- Lưu: VT. CGĐ(3).
|
TL.
BỘ TRƯỞNG
CHÁNH VĂN PHÒNG
Nguyễn Văn Công
|
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL6 ĐOẠN
SƠN LA – TUẦN GIÁO (KM321÷KM406)
TT
|
Gói
thầu (Lý trình)
|
Nhà
thầu
|
SL
thi công/ Tổng SL
|
Khởi
công
|
Kết
thúc
|
Gia
hạn HĐ
|
MB
bàn giao/ Tổng MB
|
MB
bàn giao vướng mắc
|
1
|
Gói
thầu số 1
Km321÷Km330
|
LD
Cty CP ĐT&XD423 và Cty VT&XDCT
|
27,7/49,9
tỷ (55,5%)
|
31/8/2006
|
31/7/2008
|
|
8,5/9
km
|
0,53
km TT;
0,48
km PT
|
2
|
Gói
thầu số 2
Km330÷Km337
|
Cty
XDCT56 – Bộ QP
|
4,4/11,2
tỷ (39,2%)
|
10/8/2006
|
10/6/2008
|
|
6,2/7km
|
0,59
km TT;
0,14
km PT
|
3
|
Gói
thầu số 3
Km337÷Km344
|
LD
Cty XD99 – Bộ QP và Cty XDCTGT810
|
17,1/22,5
tỷ (78,7%)
|
31/8/2006
|
30/6/2008
|
|
7/7km
|
0,51
km TT;
1,37
km PT
|
4
|
Gói
thầu số 4
Km344÷Km352
|
Cty
đường 126
|
7,25/16,1
tỷ (45%)
|
09/01/2007
|
24/11/2008
|
|
8/8km
|
0,97
km TT;
0,305
km PT
|
5
|
Gói
thầu số 5
Km352÷Km359
|
Cty
CP ĐTTM & XDGT1
|
16,5/48,5
tỷ (35,2%)
|
29/4/2006
|
29/3/2008
|
|
4/7km
|
1,54
km TT;
1,1
km PT
|
6
|
Gói
thầu số 6
Km359÷Km369
|
Cty
Vật tư Vận tải & XDCTGT
|
7,05/18,26
tỷ (41,8%)
|
09/01/2007
|
09/11/2008
|
|
9,3/10
km
|
1,31
km TT;
1,49
km PT
|
7
|
Gói
thầu số 7
Km369÷Km379
|
LD
Cty CTGT208 và Cty Trường An – Bộ QP
|
54,6/65,0
tỷ (83%)
|
29/8/2005
|
29/7/2007
|
30/4/2008
|
10/10
km
|
0,05
km TT;
0,05
km PT
|
8
|
Gói
thầu số 8
Km379÷Km385
|
LD
Cty CP ĐT&XDGT và Cty CP ĐTXD&PTNT
|
34,9/54,16
tỷ (64%)
|
17/5/2006
|
17/02/2008
|
|
6/6km
|
|
9
|
Gói
thầu số 9
Km385÷Km389
|
LD
Cty CPĐT&XDCT1 và Cty TNHH XD Thành Phát
|
42,9/59,7
tỷ (72%)
|
05/11/2005
|
26/9/2007
|
30/4/2008
|
4/4km
|
|
10
|
Gói
thầu số 10
Km289÷Km393
|
LD
Cty Vĩnh Nguyên và Công ty CP XDCTGT246
|
37,6/61,8
tỷ (60%)
|
15/3/2006
|
03/02/2008
|
|
4/4km
|
|
11
|
Gói
thầu số 11
Km393÷Km399
|
TCty
TM&XD
|
23,5/41,1
tỷ (57%)
|
21/06/2006
|
11/5/2008
|
|
6/6km
|
|
12
|
Gói
thầu số 12
Km399÷Km406
|
LD
Cty CP XDCTGT872 và Cty CTGT Điện Biên
|
7,7/36,5
tỷ (22%)
|
08/12/2006
|
08/10/2008
|
|
5,9/7km
|
1,64km
TT;
0,64km
PT
|
PHỤ LỤC 2
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QL279 ĐOẠN
TUẦN GIÁO – ĐIỆN BIÊN (GIAI ĐOẠN 1)
TT
|
Gói
thầu (Lý trình)
|
Nhà
thầu
|
SL
thi công/ Tổng SL
|
Khởi
công
|
Kết
thúc
|
Gia
hạn HĐ
|
MB
bàn giao/ Tổng MB
|
MB
bàn giao vướng mắc
|
1
|
Gói
thầu số 1
Km0÷Km7
|
Cty
TNHH Sơn Lâm
|
12,7/46,55
tỷ (32,6%)
|
05/9/2007
|
05/3/2009
|
|
2,9/7
km
|
|
2
|
Gói
thầu số 2
Km7÷Km16
|
Cty
TNHH Huy Hoàng
|
9,8/25,55
tỷ (42,63%)
|
22/11/2006
|
22/5/2008
|
|
7/9
km
|
|
3
|
Gói
thầu số 3
Km16÷Km25
|
LD
Cty XD99-Bộ QP
|
14,4/31,22
tỷ (52,74%)
|
22/11/2006
|
14/9/2008
|
|
7,5/8
km
|
|
4
|
Gói
thầu số 4
Km25÷Km34
|
Cty
CP XD565
|
22,8/39,1
tỷ (76,09%)
|
22/11/2006
|
14/9/2008
|
|
7,8/8
km
|
|
5
|
Gói
thầu số 5
Km34÷Km42
|
LD
Cty 810 và Cty 838
|
19,9/57,75
tỷ (36,07%)
|
21/12/2006
|
24/10/2008
|
|
6,7/9
km
|
|
6
|
Gói
thầu số 6
Km42÷Km52
|
Cty
CP XD565
|
16,5/36,72
tỷ (46,12%)
|
21/12/2006
|
14/10/2008
|
|
7,9/9
km
|
|
7
|
Gói
thầu số 7
Km52÷Km60
|
Cty
XD17
|
16,4/39,46
tỷ (37,9%)
|
22/11/2006
|
14/9/2008
|
|
6,7/8
km
|
|
8
|
Gói
thầu số 8
Km60÷Km68
|
Cty
Đường bộ 471
|
25,4/60,22
tỷ (44,91%)
|
16/01/2007
|
16/11/2008
|
|
7,4/8
km
|
|
9
|
Gói
thầu số 9
Km68÷Km75+800
|
Cty
XDLH Vạn Cường
|
38,0/79,43
tỷ (55,9%)
|
12/4/2006
|
12/3/2008
|
|
6,4/7,8
km
|
|
PHỤ LỤC 3a
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN KHÔI PHỤC, CẢI TẠO QL70 ĐOẠN
KM 0÷KM188 (DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1) – TIỂU DỰ ÁN 1 ĐOẠN KM0÷KM130
TT
|
Gói
thầu (Lý trình)
|
Nhà
thầu
|
SL
thi công/ Tổng SL
|
Khởi
công
|
Kết
thúc
|
Gia
hạn HĐ
|
MB
bàn giao/ Tổng MB
|
MB
bàn giao vướng mắc
|
1
|
Gói
thầu số 1
Km0÷Km10
|
Cty
CP XDGT Phú Thọ
|
4,7/23,7
tỷ (19,8%)
|
14/2/2008
|
14/2/2009
|
|
10/10
km
|
|
2
|
Gói
thầu số 2
Km10÷Km18
|
Cty
Tây Bắc
|
8,4/28,1
tỷ (29,9%)
|
31/8/2007
|
31/5/2008
|
|
8/8
km
|
|
3
|
Gói
thầu số 3
Km18÷Km25+380
|
Cty
CP Thành Công
|
4,8/24,1
tỷ (19,9%)
|
04/01/2008
|
04/01/2009
|
|
7,3/7,3
km
|
|
4
|
Gói
thầu số 4
Km25+380÷Km37
|
Cty
CP XD Miền Tây
|
4,5/56,8
tỷ (7,9%)
|
14/02/2008
|
14/02/2009
|
|
12,9/13
km
|
|
5
|
Gói
thầu số 5
Km37÷Km50
|
Cty
CP TVĐT & XD Hương Giang
|
6,8/35,4
tỷ (19,2%)
|
14/02/2008
|
14/02/2009
|
|
9,6/13
km
|
|
6
|
Gói
thầu số 6
Km50÷Km68
|
Cty
CP CTGT2 Hà Nội
|
7,08/51,3
tỷ (13,8%)
|
14/02/2008
|
14/02/2009
|
|
12,4/16
km
|
|
7
|
Gói
thầu số 7
Km68÷Km79
|
Cty
ĐT XD các CT
|
5,9/29,8
tỷ (19,8%)
|
14/02/2008
|
14/02/2009
|
|
9,5/11
km
|
|
8
|
Gói
thầu số 8
Km79÷Km90
|
Cty
CP XDCTGT 873
|
6,3/31,5
tỷ (20%)
|
14/02/2008
|
14/02/2009
|
|
9,2/11
km
|
|
9
|
Gói
thầu số 9
Km90÷Km100
|
Cty
CP118
|
7,7/38,7
tỷ (19,9%)
|
14/02/2008
|
14/02/2009
|
|
8,4/10
km
|
|
10
|
Gói
thầu số 10
Km100÷Km110
|
LD
Cty CPXDGT Yên Bái và Cty TNHHXDTH Minh Đức
|
5,7/28,9
tỷ (19,7%)
|
03/3/2008
|
03/3/2009
|
|
7,4/10
km
|
|
11
|
Gói
thầu số 11
Km110÷Km120
|
Cty
TNHH XD Minh Quang
|
4,9/24,8
tỷ (19,7%)
|
03/3/2008
|
03/3/2009
|
|
9/10
km
|
|
12
|
Gói
thầu số 12
Km120÷Km130
|
Cty
Việt Bắc – Bộ QP
|
6,8/34,1
tỷ (20%)
|
03/3/2008
|
03/02/2009
|
|
7,1/8
km
|
|
PHỤ LỤC 3b
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN KHÔI PHỤC, CẢI TẠO QL70 ĐOẠN
KM0÷KM188 (DỰ ÁN THÀNH PHẦN 1) – TIỂU DỰ ÁN 2 ĐOẠN KM130÷KM188
TT
|
Gói
thầu (Lý trình)
|
Nhà
thầu
|
SL
thi công/ Tổng SL
|
Khởi
công
|
Kết
thúc
|
Gia
hạn HĐ
|
MB
bàn giao/ Tổng MB
|
MB
bàn giao vướng mắc
|
1
|
Gói
thầu số R13
Km130÷Km145
|
Chưa
đấu thầu
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gói
thầu số R14
Km145÷Km159
|
Cty
CP XD&ĐT 122
|
5,79/28,96
tỷ (20%)
|
12/01/2008
|
12/02/2009
|
|
/14km
|
|
3
|
Gói
thầu số R15
Km159÷Km170
|
LD
Cty XDCTGT874 và Cty CPĐT&XDGTVT Thăng Long
|
7,0/29,54
tỷ (23,7%)
|
20/10/2007
|
20/12/2008
|
|
/11
km
|
|
4
|
Gói
thầu số R16
Km170÷Km180
|
Cty
XD472 – TCty XD Trường Sơn
|
8,79/26,36
tỷ (33,3%)
|
20/10/2007
|
20/11/2008
|
|
/10
km
|
|
5
|
Gói
thầu số R17
Km180÷Km188
|
Cty
ĐT XD Quyết Tiến
|
4,2/21,2
tỷ (19,8%)
|
12/01/2008
|
12/01/2009
|
|
/8
km
|
|