Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số BRT/XNK/2024/010 của Công ty TNHH BRENNTAG Việt Nam, mã số thuế:
0310474190;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học Protein cô
lập từ đậu nành, gluten lúa mì và tinh bột lúa mì, ở dạng bột dùng làm nguyên
liệu thực phẩm
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO MAX
5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời,
được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm,
cá hoặc không có thịt
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Hàm lượng
Protein cô lập từ đậu nành- isolated soy
protein
>59%
Gluten lúa mì
<27%
Tinh bột lúa mì
<14%
- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng 0.17
- 0.26g/cm3
Chỉ tiêu
Giá trị
Phương pháp
Độ ẩm
≤10%
AOAC 925.10
pH
6 - 7.5
AOAC 943.02
Protein (hàm lượng chất khô)
≥71%
AOAC 992.23
- Quy trình sản xuất: Tiếp nhận/ Lưu trữ nguyên
liệu sấy khô => Phối trộn nguyên liệu => Thêm nguyên liệu sấy khô =>
Máy nén khí => Ép đùn => Máy nghiền => Sấy khô => Sàng => Lọc
từ tính => Dò kim loại => Lưu trữ => Đóng gói.
Quy trình cụ thể như sau:
1. Nguyên liệu thô, protein đậu nành phân lập và
các thành phần bổ sung theo yêu cầu của mỗi sản phẩm được nạp vào các thùng
chứa riêng lẻ.
2. Nguyên liệu được cho vào máy xay với lượng
thích hợp và trộn thành hỗn hợp đồng nhất.
3. Hỗn hợp được chuyển đến thùng cấp liệu của máy
đùn, nơi nó được đo vào xi lanh điều hòa với bộ cấp liệu giảm trọng lượng.
4. Hỗn hợp được điều hòa bằng chất lỏng trong xi
lanh điều hòa và được chuyển đến máy đùn
5. Thông qua năng lượng nhiệt và cơ học, máy đùn
tạo ra sự tan chảy được cắt thành dạng vụn sau khi thoát ra khỏi máy đùn.
6. Khối này được chuyển đến máy sấy để loại bỏ độ
ẩm dư thừa.
7. Khối khô được chuyển qua máy sàng để loại bỏ sản
phẩm có kích thước nhỏ hơn, được chuyển qua lọc từ tính và máy dò kim loại và
được đóng gói trong thùng thích hợp.
8. Sản phẩm SUPRO MAX sau đó được xếp lên pallet
và đưa đến kho để chờ phân công vận chuyển sau khi kiểm nghiệm đã được hoàn
thành.
- Công dụng theo thiết kế: SUPRO MAX 5013IP là sản
phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được thiết
kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm, cá hoặc
không có thịt
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số BRT/XNK/2024/010 của Công ty TNHH BRENNTAG Việt Nam, mã số thuế:
0310474190;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học Protein cô
lập từ đậu nành, gluten lúa mì và tinh bột lúa mì, ở dạng bột dùng làm nguyên
liệu thực phẩm
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO MAX
5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời,
được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm,
cá hoặc không có thịt
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Hàm lượng
Protein cô lập từ đậu nành- isolated soy
protein
>59%
Gluten lúa mì
<27%
Tinh bột lúa mì
<14%
- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng 0.17
- 0.26g/cm3
Chỉ tiêu
Giá trị
Phương pháp
Độ ẩm
≤10%
AOAC 925.10
pH
6 - 7.5
AOAC 943.02
Protein (hàm lượng chất khô)
≥71%
AOAC 992.23
- Quy trình sản xuất: Tiếp nhận/ Lưu trữ nguyên
liệu sấy khô => Phối trộn nguyên liệu => Thêm nguyên liệu sấy khô =>
Máy nén khí => Ép đùn => Máy nghiền => Sấy khô => Sàng => Lọc
từ tính => Dò kim loại => Lưu trữ => Đóng gói.
Quy trình cụ thể như sau:
1. Nguyên liệu thô, protein đậu nành phân lập và
các thành phần bổ sung theo yêu cầu của mỗi sản phẩm được nạp vào các thùng
chứa riêng lẻ.
2. Nguyên liệu được cho vào máy xay với lượng
thích hợp và trộn thành hỗn hợp đồng nhất.
3. Hỗn hợp được chuyển đến thùng cấp liệu của máy
đùn, nơi nó được đo vào xi lanh điều hòa với bộ cấp liệu giảm trọng lượng.
4. Hỗn hợp được điều hòa bằng chất lỏng trong xi
lanh điều hòa và được chuyển đến máy đùn
5. Thông qua năng lượng nhiệt và cơ học, máy đùn
tạo ra sự tan chảy được cắt thành dạng vụn sau khi thoát ra khỏi máy đùn.
6. Khối này được chuyển đến máy sấy để loại bỏ độ
ẩm dư thừa.
7. Khối khô được chuyển qua máy sàng để loại bỏ sản
phẩm có kích thước nhỏ hơn, được chuyển qua lọc từ tính và máy dò kim loại và
được đóng gói trong thùng thích hợp.
8. Sản phẩm SUPRO MAX sau đó được xếp lên pallet
và đưa đến kho để chờ phân công vận chuyển sau khi kiểm nghiệm đã được hoàn
thành.
- Công dụng theo thiết kế: SUPRO MAX 5013IP là sản
phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được thiết
kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm, cá hoặc
không có thịt
3. Kết quả xác định trước mã
số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại
tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: SUPRO MAX 5013IP Structured
Vegetable Protein Product
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học
Protein cô lập từ đậu nành, gluten lúa mì và tinh bột lúa mì, ở dạng bột
dùng làm nguyên liệu thực phẩm
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO
MAX 5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu
tuyệt vời, được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm
thịt, gia cầm, cá hoặc không có thịt
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Hàm lượng
Protein cô lập từ đậu nành- isolated soy
protein
>59%
Gluten lúa mì
<27%
Tinh bột lúa mì
<14%
- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng
0.17 - 0.26g/cm3
Chỉ tiêu
Giá trị
Phương pháp
Độ ẩm
≤10%
AOAC 925.10
pH
6 - 7.5
AOAC 943.02
Protein (hàm lượng chất khô)
≥71%
AOAC 992.23
Tính chất:
+ Hình dạng: mảnh vụn xơ (fibrous shreds)
+ Màu sắc: từ nâu nhạt đến trắng đục
+ Mùi: ngũ cốc/đậu nành
- Quy trình sản xuất: Tiếp nhận/ Lưu trữ nguyên
liệu sấy khô => Phối trộn nguyên liệu => Thêm nguyên liệu sấy khô
=> Máy nén khí => Ép đùn => Máy nghiền => Sấy khô => Sàng
=> Lọc từ tính => Dò kim loại => Lưu trữ => Đóng gói.
Quy trình cụ thể như sau:
1. Nguyên liệu thô, protein đậu nành phân lập
và các thành phần bổ sung theo yêu cầu của mỗi sản phẩm được nạp vào các
thùng chứa riêng lẻ.
2. Nguyên liệu được cho vào máy xay với lượng
thích hợp và trộn thành hỗn hợp đồng nhất.
3. Hỗn hợp được chuyển đến thùng cấp liệu của
máy đùn, nơi nó được đo vào xi lanh điều hòa với bộ cấp liệu giảm trọng lượng.
4. Hỗn hợp được điều hòa bằng chất lỏng trong
xi lanh điều hòa và được chuyển đến máy đùn
5. Thông qua năng lượng nhiệt và cơ học, máy
đùn tạo ra sự tan chảy được cắt thành dạng vụn sau khi thoát ra khỏi máy
đùn.
6. Khối này được chuyển đến máy sấy để loại bỏ
độ ẩm dư thừa.
7. Khối khô được chuyển qua máy sàng để loại bỏ
sản phẩm có kích thước nhỏ hơn, được chuyển qua lọc từ tính và máy dò kim
loại và được đóng gói trong thùng thích hợp.
8. Sản phẩm SUPRO MAX sau đó được xếp lên
pallet và đưa đến kho để chờ phân công vận chuyển sau khi kiểm nghiệm đã được
hoàn thành.
- Công dụng theo thiết kế: SUPRO MAX 5013IP là
sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được
thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm,
cá hoặc không có thịt
Ký, mã hiệu, chủng loại: SUPRO MAX 5013IP
Nhà sản xuất: SOLAE
thuộc 21.06“Các chế phẩm thực phẩm
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.”, mã số 2106.10.00“-
Protein cô đặc và chất protein được làm rắn (textured protein substances)”
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH BRENNTAG Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHHBRENNTAG Việt Nam (120 Hoàng
Hoa Thám, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP. HCM);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
Toàn văn Thông báo 4816/TB-TCHQ năm 2024 về kết quả xác định trước mã số đối với SUPRO MAX 5013IP do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/ 2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh
mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số BRT/XNK/2024/010 của Công ty TNHH BRENNTAG Việt Nam, mã số thuế:
0310474190;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học Protein cô
lập từ đậu nành, gluten lúa mì và tinh bột lúa mì, ở dạng bột dùng làm nguyên
liệu thực phẩm
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO MAX
5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời,
được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm,
cá hoặc không có thịt
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Hàm lượng
Protein cô lập từ đậu nành- isolated soy
protein
>59%
Gluten lúa mì
<27%
Tinh bột lúa mì
<14%
- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng 0.17
- 0.26g/cm3
Chỉ tiêu
Giá trị
Phương pháp
Độ ẩm
≤10%
AOAC 925.10
pH
6 - 7.5
AOAC 943.02
Protein (hàm lượng chất khô)
≥71%
AOAC 992.23
- Quy trình sản xuất: Tiếp nhận/ Lưu trữ nguyên
liệu sấy khô => Phối trộn nguyên liệu => Thêm nguyên liệu sấy khô =>
Máy nén khí => Ép đùn => Máy nghiền => Sấy khô => Sàng => Lọc
từ tính => Dò kim loại => Lưu trữ => Đóng gói.
Quy trình cụ thể như sau:
1. Nguyên liệu thô, protein đậu nành phân lập và
các thành phần bổ sung theo yêu cầu của mỗi sản phẩm được nạp vào các thùng
chứa riêng lẻ.
2. Nguyên liệu được cho vào máy xay với lượng
thích hợp và trộn thành hỗn hợp đồng nhất.
3. Hỗn hợp được chuyển đến thùng cấp liệu của máy
đùn, nơi nó được đo vào xi lanh điều hòa với bộ cấp liệu giảm trọng lượng.
4. Hỗn hợp được điều hòa bằng chất lỏng trong xi
lanh điều hòa và được chuyển đến máy đùn
5. Thông qua năng lượng nhiệt và cơ học, máy đùn
tạo ra sự tan chảy được cắt thành dạng vụn sau khi thoát ra khỏi máy đùn.
6. Khối này được chuyển đến máy sấy để loại bỏ độ
ẩm dư thừa.
7. Khối khô được chuyển qua máy sàng để loại bỏ sản
phẩm có kích thước nhỏ hơn, được chuyển qua lọc từ tính và máy dò kim loại và
được đóng gói trong thùng thích hợp.
8. Sản phẩm SUPRO MAX sau đó được xếp lên pallet
và đưa đến kho để chờ phân công vận chuyển sau khi kiểm nghiệm đã được hoàn
thành.
- Công dụng theo thiết kế: SUPRO MAX 5013IP là sản
phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được thiết
kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm, cá hoặc
không có thịt
3. Kết quả xác định trước mã
số: Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại
tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: SUPRO MAX 5013IP Structured
Vegetable Protein Product
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học
Protein cô lập từ đậu nành, gluten lúa mì và tinh bột lúa mì, ở dạng bột
dùng làm nguyên liệu thực phẩm
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng: SUPRO
MAX 5013IP là sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu
tuyệt vời, được thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm
thịt, gia cầm, cá hoặc không có thịt
- Hàm lượng tính trên trọng lượng:
Thành phần
Hàm lượng
Protein cô lập từ đậu nành- isolated soy
protein
>59%
Gluten lúa mì
<27%
Tinh bột lúa mì
<14%
- Thông số kỹ thuật: màu trắng đục, tỷ trọng
0.17 - 0.26g/cm3
Chỉ tiêu
Giá trị
Phương pháp
Độ ẩm
≤10%
AOAC 925.10
pH
6 - 7.5
AOAC 943.02
Protein (hàm lượng chất khô)
≥71%
AOAC 992.23
Tính chất:
+ Hình dạng: mảnh vụn xơ (fibrous shreds)
+ Màu sắc: từ nâu nhạt đến trắng đục
+ Mùi: ngũ cốc/đậu nành
- Quy trình sản xuất: Tiếp nhận/ Lưu trữ nguyên
liệu sấy khô => Phối trộn nguyên liệu => Thêm nguyên liệu sấy khô
=> Máy nén khí => Ép đùn => Máy nghiền => Sấy khô => Sàng
=> Lọc từ tính => Dò kim loại => Lưu trữ => Đóng gói.
Quy trình cụ thể như sau:
1. Nguyên liệu thô, protein đậu nành phân lập
và các thành phần bổ sung theo yêu cầu của mỗi sản phẩm được nạp vào các
thùng chứa riêng lẻ.
2. Nguyên liệu được cho vào máy xay với lượng
thích hợp và trộn thành hỗn hợp đồng nhất.
3. Hỗn hợp được chuyển đến thùng cấp liệu của
máy đùn, nơi nó được đo vào xi lanh điều hòa với bộ cấp liệu giảm trọng lượng.
4. Hỗn hợp được điều hòa bằng chất lỏng trong
xi lanh điều hòa và được chuyển đến máy đùn
5. Thông qua năng lượng nhiệt và cơ học, máy
đùn tạo ra sự tan chảy được cắt thành dạng vụn sau khi thoát ra khỏi máy
đùn.
6. Khối này được chuyển đến máy sấy để loại bỏ
độ ẩm dư thừa.
7. Khối khô được chuyển qua máy sàng để loại bỏ
sản phẩm có kích thước nhỏ hơn, được chuyển qua lọc từ tính và máy dò kim
loại và được đóng gói trong thùng thích hợp.
8. Sản phẩm SUPRO MAX sau đó được xếp lên
pallet và đưa đến kho để chờ phân công vận chuyển sau khi kiểm nghiệm đã được
hoàn thành.
- Công dụng theo thiết kế: SUPRO MAX 5013IP là
sản phẩm protein thực vật có cấu trúc với độ xơ và kết cấu tuyệt vời, được
thiết kế để thay thế thịt trong nhiều ứng dụng các sản phẩm thịt, gia cầm,
cá hoặc không có thịt
Ký, mã hiệu, chủng loại: SUPRO MAX 5013IP
Nhà sản xuất: SOLAE
thuộc 21.06“Các chế phẩm thực phẩm
chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác.”, mã số 2106.10.00“-
Protein cô đặc và chất protein được làm rắn (textured protein substances)”
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH BRENNTAG Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHHBRENNTAG Việt Nam (120 Hoàng
Hoa Thám, Phường 7, Quận Bình Thạnh, TP. HCM);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.