Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 48/DKSH-TCHQ/2023-PM ngày 25/5/2023 của Công ty TNHH DKSH
Performance Materials Việt Nam, mã số thuế: 0317029689;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: KAHAI @ OIL
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dầu thô thu được
bằng cách ép lạnh hạt của cây Caryodendron orinocense Karsten (cây Cacay)
(dầu chưa tinh chế)
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: KAHAI SAS
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Glycerol triester và fatty acids: 100% (INCI name: Caryodendron orinocense
Seed Oil, CAS: 1453469-52-7).
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Dùng làm dầu dưỡng da trong các sản phẩm chăm sóc
da.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Caryodendron
orinocense Seed Oil: 100.00 %, trong đó:
Thành phần fatty acid
Hàm lượng (%)
phương pháp
Linoleic Acid
64,6 - 76,6
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Linolenic Acid
1,8 - 2,8
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Oleic Acid
11,0 - 19,7
AOCS - Ce-1 b-89Ed. 2012
Palmitic Acid
5,5 - 6,9
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Stearic Acid
2,6 - 4,5
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
- Thông số kỹ thuật: 0.9 lít/Can
+ Chỉ tiêu về cảm quan
Stt
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Trạng thái
Chất lỏng
2
Màu sắc
Màu vàng
3
Mùi, vị
Mùi vị đặc trưng của sản phẩm
4
pH
không áp dụng
5
Điểm chớp cháy
> 240°C
6
Nhiệt độ tự bốc cháy
> 300°C
7
Tỷ trọng
khoảng 0.93
8
Độ hòa tan
trong alcohol và ether
9
Giá trị Acid
Max 30,0 mg KOH/g
10
Giá trị Peroxide
Max 15,0 meq O2/kg
11
Giá trị Iodine
120,5 - 166,4 Cg I2/g
12
Giá trị Saponification
159,6 - 211,5 mg KOH/g
+ Chỉ tiêu về an toàn:
Kim loại nặng:
Stt
Tên kim loại
nặng
Đơn vị tính
Giới hạn
1
Chì (Pb)
ppm
< 1,0
2
Cadmium (Cd)
Ppm
< 0,1
3
Thủy Ngân (Hg)
Ppm
< 0,1
4
Asen (As)
ppm
< 0,5
5
Antimon (Sb)
ppm
< 0,1
6
Cobalt (Co)
ppm
< 0,1
7
Chrome (Cr)
ppm
< 1,0
8
Niken (Ni)
ppm
< 1,0
9
Vanadium (V)
ppm
< 0,1
Vi sinh vật:
Stt
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn
1
E.coli
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
2
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
CFU/g
< 5000
3
Pseudomonas aerugininosa
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
4
Staphylococcus aureus
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
5
Nấm Candida albicans
CFU/g
Không phát hiện trong
10 g
- Quy trình sản xuất:
Nhập nguyên liệu thô → Kiểm tra nguyên liệu đầu
vào → Cà vỏ ngoài → Sấy khô → Bóc vỏ & loại bỏ vỏ → Ép lạnh hạt → Lọc →
Đóng gói.
- Công dụng theo thiết kế: Dầu dưỡng da dùng làm
nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo
thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính
kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 48/DKSH-TCHQ/2023-PM ngày 25/5/2023 của Công ty TNHH DKSH
Performance Materials Việt Nam, mã số thuế: 0317029689;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: KAHAI @ OIL
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dầu thô thu được
bằng cách ép lạnh hạt của cây Caryodendron orinocense Karsten (cây Cacay)
(dầu chưa tinh chế)
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: KAHAI SAS
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Glycerol triester và fatty acids: 100% (INCI name: Caryodendron orinocense
Seed Oil, CAS: 1453469-52-7).
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Dùng làm dầu dưỡng da trong các sản phẩm chăm sóc
da.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Caryodendron
orinocense Seed Oil: 100.00 %, trong đó:
Thành phần fatty acid
Hàm lượng (%)
phương pháp
Linoleic Acid
64,6 - 76,6
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Linolenic Acid
1,8 - 2,8
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Oleic Acid
11,0 - 19,7
AOCS - Ce-1 b-89Ed. 2012
Palmitic Acid
5,5 - 6,9
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Stearic Acid
2,6 - 4,5
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
- Thông số kỹ thuật: 0.9 lít/Can
+ Chỉ tiêu về cảm quan
Stt
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Trạng thái
Chất lỏng
2
Màu sắc
Màu vàng
3
Mùi, vị
Mùi vị đặc trưng của sản phẩm
4
pH
không áp dụng
5
Điểm chớp cháy
> 240°C
6
Nhiệt độ tự bốc cháy
> 300°C
7
Tỷ trọng
khoảng 0.93
8
Độ hòa tan
trong alcohol và ether
9
Giá trị Acid
Max 30,0 mg KOH/g
10
Giá trị Peroxide
Max 15,0 meq O2/kg
11
Giá trị Iodine
120,5 - 166,4 Cg I2/g
12
Giá trị Saponification
159,6 - 211,5 mg KOH/g
+ Chỉ tiêu về an toàn:
Kim loại nặng:
Stt
Tên kim loại
nặng
Đơn vị tính
Giới hạn
1
Chì (Pb)
ppm
< 1,0
2
Cadmium (Cd)
Ppm
< 0,1
3
Thủy Ngân (Hg)
Ppm
< 0,1
4
Asen (As)
ppm
< 0,5
5
Antimon (Sb)
ppm
< 0,1
6
Cobalt (Co)
ppm
< 0,1
7
Chrome (Cr)
ppm
< 1,0
8
Niken (Ni)
ppm
< 1,0
9
Vanadium (V)
ppm
< 0,1
Vi sinh vật:
Stt
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn
1
E.coli
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
2
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
CFU/g
< 5000
3
Pseudomonas aerugininosa
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
4
Staphylococcus aureus
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
5
Nấm Candida albicans
CFU/g
Không phát hiện trong
10 g
- Quy trình sản xuất:
Nhập nguyên liệu thô → Kiểm tra nguyên liệu đầu
vào → Cà vỏ ngoài → Sấy khô → Bóc vỏ & loại bỏ vỏ → Ép lạnh hạt → Lọc →
Đóng gói.
- Công dụng theo thiết kế: Dầu dưỡng da dùng làm
nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo
thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính
kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: KAHAI @ OIL
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Glycerol triester và fatty acids: 100%
Dùng làm dầu dưỡng da trong các sản phẩm chăm
sóc da.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Caryodendron
orinocense Seed Oil: 100.00 %, trong đó:
Thành phần fatty acid
Hàm lượng (%)
phương pháp
Linoleic Acid
64,6 - 76,6
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Linolenic Acid
1,8 - 2,8
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Oleic Acid
11,0 - 19,7
AOCS - Ce-1 b-89Ed. 2012
Palmitic Acid
5,5 - 6,9
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Stearic Acid
2,6 - 4,5
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
- Thông số kỹ thuật: 0.9 lít/Can
Stt
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Trạng thái
Chất lỏng
2
Màu sắc
Màu vàng
3
Mùi, vị
Mùi vị đặc trưng của sản phẩm
4
pH
không áp dụng
5
Điểm chớp cháy
> 240°C
6
Nhiệt độ tự bốc cháy
> 300°C
7
Tỷ trọng
khoảng 0.93
8
Độ hòa tan
trong alcohol và ether
9
Giá trị Acid
Max 30,0 mg KOH/g
10
Giá trị Peroxide
Max 15,0 meq O2/kg
11
Giá trị Iodine
120,5 - 166,4 Cg I2/g
12
Giá trị Saponification
159,6 - 211,5 mg KOH/g
- Quy trình sản xuất:
Nhập nguyên liệu thô → Kiểm tra nguyên liệu đầu
vào → Cà vỏ ngoài → Sấy khô → Bóc vỏ & loại bỏ vỏ → Ép lạnh hạt → Lọc →
Đóng gói.
- Công dụng theo thiết kế: Dầu dưỡng da dùng
làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm.
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: KAHAI SAS
thuộc nhóm 15.15 “Chất béo và dầu thực
vật không bay hơi khác (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã
hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.”, phân nhóm 1515.90“- Loại khác:”, phân nhóm “- - Loại khác:”, mã số 1515.90.91“- - - Dầu thô” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH DKSH Performance Materials Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH DKSH Performance
Materials Việt Nam (tầng 8, tòa nhà Viettel Complex, số 285 đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường 12, Quận 10, TP.HCM);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.
Toàn văn Thông báo 3593/TB-TCHQ năm 2023 về kết quả xác định trước mã số đối với KAHAI @ OIL do Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của
Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra giám sát hải quan; thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phân
loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng,
kiểm tra an toàn thực phẩm; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 sửa đổi,
bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài
chính; Thông tư số 31/2022/TT-BTC ngày 8/6/2022 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định trước mã số, Đơn
đề nghị số 48/DKSH-TCHQ/2023-PM ngày 25/5/2023 của Công ty TNHH DKSH
Performance Materials Việt Nam, mã số thuế: 0317029689;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết quả xác định trước
mã số như sau:
1. Hàng hóa đề nghị xác định trước mã số do tổ
chức, cá nhân cung cấp:
Tên thương mại: KAHAI @ OIL
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Dầu thô thu được
bằng cách ép lạnh hạt của cây Caryodendron orinocense Karsten (cây Cacay)
(dầu chưa tinh chế)
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: KAHAI SAS
2. Tóm tắt mô tả hàng hóa được xác định trước
mã số: Theo hồ sơ xác định trước mã số, thông tin mặt hàng như sau:
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Glycerol triester và fatty acids: 100% (INCI name: Caryodendron orinocense
Seed Oil, CAS: 1453469-52-7).
- Cơ chế hoạt động, cách thức sử dụng:
Dùng làm dầu dưỡng da trong các sản phẩm chăm sóc
da.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Caryodendron
orinocense Seed Oil: 100.00 %, trong đó:
Thành phần fatty acid
Hàm lượng (%)
phương pháp
Linoleic Acid
64,6 - 76,6
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Linolenic Acid
1,8 - 2,8
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Oleic Acid
11,0 - 19,7
AOCS - Ce-1 b-89Ed. 2012
Palmitic Acid
5,5 - 6,9
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Stearic Acid
2,6 - 4,5
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
- Thông số kỹ thuật: 0.9 lít/Can
+ Chỉ tiêu về cảm quan
Stt
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Trạng thái
Chất lỏng
2
Màu sắc
Màu vàng
3
Mùi, vị
Mùi vị đặc trưng của sản phẩm
4
pH
không áp dụng
5
Điểm chớp cháy
> 240°C
6
Nhiệt độ tự bốc cháy
> 300°C
7
Tỷ trọng
khoảng 0.93
8
Độ hòa tan
trong alcohol và ether
9
Giá trị Acid
Max 30,0 mg KOH/g
10
Giá trị Peroxide
Max 15,0 meq O2/kg
11
Giá trị Iodine
120,5 - 166,4 Cg I2/g
12
Giá trị Saponification
159,6 - 211,5 mg KOH/g
+ Chỉ tiêu về an toàn:
Kim loại nặng:
Stt
Tên kim loại
nặng
Đơn vị tính
Giới hạn
1
Chì (Pb)
ppm
< 1,0
2
Cadmium (Cd)
Ppm
< 0,1
3
Thủy Ngân (Hg)
Ppm
< 0,1
4
Asen (As)
ppm
< 0,5
5
Antimon (Sb)
ppm
< 0,1
6
Cobalt (Co)
ppm
< 0,1
7
Chrome (Cr)
ppm
< 1,0
8
Niken (Ni)
ppm
< 1,0
9
Vanadium (V)
ppm
< 0,1
Vi sinh vật:
Stt
Tên chỉ tiêu
Đơn vị tính
Giới hạn
1
E.coli
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
2
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
CFU/g
< 5000
3
Pseudomonas aerugininosa
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
4
Staphylococcus aureus
CFU/g
Không phát hiện
trong 1.0 g
5
Nấm Candida albicans
CFU/g
Không phát hiện trong
10 g
- Quy trình sản xuất:
Nhập nguyên liệu thô → Kiểm tra nguyên liệu đầu
vào → Cà vỏ ngoài → Sấy khô → Bóc vỏ & loại bỏ vỏ → Ép lạnh hạt → Lọc →
Đóng gói.
- Công dụng theo thiết kế: Dầu dưỡng da dùng làm
nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm.
3. Kết quả xác định trước mã số: Theo
thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số, thông tin tại tài liệu đính
kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: KAHAI @ OIL
- Thành phần, cấu tạo, công thức hóa học:
Glycerol triester và fatty acids: 100%
Dùng làm dầu dưỡng da trong các sản phẩm chăm
sóc da.
- Hàm lượng tính trên trọng lượng: Caryodendron
orinocense Seed Oil: 100.00 %, trong đó:
Thành phần fatty acid
Hàm lượng (%)
phương pháp
Linoleic Acid
64,6 - 76,6
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Linolenic Acid
1,8 - 2,8
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Oleic Acid
11,0 - 19,7
AOCS - Ce-1 b-89Ed. 2012
Palmitic Acid
5,5 - 6,9
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
Stearic Acid
2,6 - 4,5
AOCS - Ce-1 b-89 Ed. 2012
- Thông số kỹ thuật: 0.9 lít/Can
Stt
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1
Trạng thái
Chất lỏng
2
Màu sắc
Màu vàng
3
Mùi, vị
Mùi vị đặc trưng của sản phẩm
4
pH
không áp dụng
5
Điểm chớp cháy
> 240°C
6
Nhiệt độ tự bốc cháy
> 300°C
7
Tỷ trọng
khoảng 0.93
8
Độ hòa tan
trong alcohol và ether
9
Giá trị Acid
Max 30,0 mg KOH/g
10
Giá trị Peroxide
Max 15,0 meq O2/kg
11
Giá trị Iodine
120,5 - 166,4 Cg I2/g
12
Giá trị Saponification
159,6 - 211,5 mg KOH/g
- Quy trình sản xuất:
Nhập nguyên liệu thô → Kiểm tra nguyên liệu đầu
vào → Cà vỏ ngoài → Sấy khô → Bóc vỏ & loại bỏ vỏ → Ép lạnh hạt → Lọc →
Đóng gói.
- Công dụng theo thiết kế: Dầu dưỡng da dùng
làm nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất mỹ phẩm.
Ký, mã hiệu, chủng loại: Không có
Nhà sản xuất: KAHAI SAS
thuộc nhóm 15.15 “Chất béo và dầu thực
vật không bay hơi khác (kể cả dầu jojoba) và các phần phân đoạn của chúng, đã
hoặc chưa tinh chế nhưng không thay đổi về mặt hóa học.”, phân nhóm 1515.90“- Loại khác:”, phân nhóm “- - Loại khác:”, mã số 1515.90.91“- - - Dầu thô” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thông báo để Công
ty TNHH DKSH Performance Materials Việt Nam biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty TNHH DKSH Performance
Materials Việt Nam (tầng 8, tòa nhà Viettel Complex, số 285 đường Cách Mạng
Tháng Tám, phường 12, Quận 10, TP.HCM);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Hoàng Việt Cường
* Ghi chú: Kết quả xác định trước mã số trên chỉ
có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định trước mã số.