BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT
NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3011/TB-BHXH
|
TP. Hồ Chí Minh, ngày
10 tháng 8 năm 2021
|
THÔNG
BÁO
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỚI QUY TRÌNH, HỒ SƠ HỖ TRỢ
NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO DỊCH COVID-19 THEO CƠ
CHẾ MỘT CỬA
Căn cứ Quyết định số
2103/QĐ-BHXH ngày 06/6/2012 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Thành phố về việc ban
hành quy định tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo cơ chế một cửa tại Bảo hiểm
xã hội thành phố Hồ Chí Minh;
Công v ăn số
2062/BHXH-TST ngày 15/7/2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về thực hiện các
chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do dịch
COVID-19;
Theo đề nghị của Trưởng
phòng Quản lý thu, Bảo hiểm xã hội Thành phố Hồ Chí Minh ban hành mới quy trình
và phiếu giao nhận hồ sơ hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động theo
cơ chế một cửa, như sau:
1. Đối với quy trình
giao nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, ban hành mới các quy trình gồm:
Quy trình giảm mức đóng
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Hồ sơ giấy mã số 600EG; Hồ sơ điện
tử mã số 600e)
2. Đối với PGNHS giao
nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa, ban hành mới PGNHS gồm:
- PGNHS mẫu số 600EG:
Giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
3. Ngày áp dụng: Bảo hiểm xã hội thành
phố Hồ Chí Minh thống nhất áp dụng Quy trình, PGNHS đề cập ở Mục 1 và Mục 2, kể
từ ngày 10/8/2021.
4. Tổ chức thực hiện
- Phòng Công nghệ thông
tin chịu trách nhiệm phối hợp với nhà cung cấp phần mềm tiếp nhận hồ sơ, để
điều chỉnh Quy trình, biểu mẫu, PGNHS nêu trên.
- Các Phòng Nghiệp vụ
có liên quan và Bảo hiểm xã hội thành phố Thủ Đức, quận, huyện chịu trách nhiệm
tổ chức, triển khai và thực hiện theo nội dung thông báo này.
- Ban Biên tập trang
thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội thành phố Hồ Chí Minh cập nhật quy trình,
biểu mẫu, PGNHS theo quy định./.
Nơi nhận:
-
Các PGĐ BHXH TP.HCM;
- Chánh Văn phòng; Trưởng các Phòng Nghiệp vụ;
- Giám đốc BHXH thành phố Thủ Đức, quận, huyện;
- Các đơn vị, tổ chức, cá nhân NLĐ (để áp dụng);
- Trang web BHXH TP.HCM;
- Lưu: VT, VP (PVT).
|
GIÁM ĐỐC
Phan Văn Mến
|
QUY TRÌNH GIAO NHẬN HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
(đính
kèm Thông báo số: /TB-BHXH, ngày / 8 /2021 của Bảo hiểm xã hội thành
phố Hồ Chí Minh)
Quy trình giảm mức đóng
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Hồ sơ giấy mã số 600EG, Hồ sơ giao
dịch điện tử: 600e)
1.
Thành phần hồ sơ:
Mẫu D02-LT ban hành kèm
theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH 18/8/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam (Mẫu
D02-LT).
2.
Thời gian giải quyết hồ sơ và trả kết quả: 03 ngày làm việc.
- Văn phòng/Bộ phận
TNHS : 0,5 ngày làm việc.
- Phòng/Bộ phận Quản lý
thu : 02 ngày làm việc
- Văn phòng/Bộ phận TKQ
: 0,5 ngày làm việc.
3.
Sơ đồ:
4.
Quy trình chi tiết:
4.1. Người sử dụng lao
động:
a) Lập Mẫu D02-LT gửi
cơ quan BHXH nơi quản lý thu BHXH qua giao dịch điện tử hoặc Cổng Dịch vụ công
của BHXH Việt Nam. Trường hợp chưa giao dịch điện tử thì gửi hồ sơ giấy qua
dịch vụ bưu chính.
b) Nhận kết quả giải
quyết hồ sơ do cơ quan BHXH chuyển đến qua địa chỉ thư điện tử, Cổng giao dịch
điện tử của BHXH Việt Nam hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Trường hợp hồ sơ không
hợp lệ: điều chỉnh, nộp lại Mẫu số 01 theo quy định tại Điểm a Khoản 4.1 Mục I
Quy trình này.
4.2. Văn Phòng, Bộ
phận Tiếp nhận hồ sơ:
- Tiếp nhận hồ sơ điện
tử trên phần mềm TNHS: chuyển ngay cho Phòng/Bộ phận Quản lý thu.
- Tiếp nhận hồ sơ giấy
qua dịch vụ bưu chính: scan toàn bộ hồ sơ đính kèm vào phần mềm TNHS, ký số.
Chuyển hồ sơ scan trên phần mềm TNHS và hồ sơ giấy cho Phòng/Bộ phận Quản lý
thu.
4.3. Phòng/Bộ phận Quản
lý thu:
Tiếp nhận hồ sơ điện tử
và hồ sơ giấy từ Văn phòng/Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ. Kiểm tra, đối chiếu Mẫu
D02-LT với dữ liệu trên phần mềm quản lý thu:
a) Trường hợp hồ sơ, dữ
liệu khớp đúng:
- Cập nhật Mẫu D02-LT
vào phần mềm TST.
- Đính kèm Mẫu D02-LT
đã cập nhật vào phần mềm TNHS (tích chọn gửi mail cho đơn vị), chuyển hồ sơ đến
Văn phòng/Bộ phận Trả kết quả.
b) Trường hợp không
khớp đúng:
Ghi rõ lý do vào Phiếu
Yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (Mẫu số 02) trên phần mềm TNHS, chuyển hồ sơ
đến Văn phòng/Bộ phận Trả kết quả.
4.4. Văn Phòng, Bộ phận
Trả kết quả:
- Tiếp nhận kết quả
giải quyết hồ sơ từ Phòng/Bộ phận Quản lý thu, gửi kết quả hồ sơ điện tử cho
đơn vị qua phần mềm TNHS; hồ sơ giấy gửi qua dịch vụ bưu chính.
- Lưu trữ hồ sơ theo
quy định./.
Phiếu giao nhận hồ sơ
này áp dụng kể từ ngày 10/8/2021
Số Hồ sơ: ………………………
Mẫu số: 600EG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
PHIẾU GIAO NHẬN HỒ SƠ
Loại hồ sơ: Giảm mức đóng bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
(Thời
hạn giải quyết loại hồ sơ này: 03 ngày làm việc)
1. Tên đơn vị:
...................................................................... Mã đơn
vị: ............................
2. Điện thoại:
....................................................................... Email:
...................................
3. Địa chỉ nhận trả kết
quả hồ sơ qua bưu điện (nếu có):
..................................................
STT
|
Loại
giấy tờ, biểu mẫu
|
Số
lượng
|
1
|
Mẫu D02-LT ban hành
kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH 18/8/2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
|
|
Lưu ý:
- Người sử dụng lao
động chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin kê khai trên mẫu biểu.
- Nếu nộp hồ sơ và nhận
kết quả qua bưu điện thì thời hạn giải quyết hồ sơ sẽ cộng thêm 02 ngày cho mỗi
lượt.
Ngày trả kết quả:
…………/…………../………….. (Quá hạn trả hồ sơ 30 ngày, các đơn vị chưa đến nhận, cơ
quan BHXH sẽ chuyển hồ sơ này vào kho lưu trữ)
……………, ngày…… tháng……
năm……
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ
(Ký,
ghi họ tên)
|
Người nộp hồ sơ
(Ký,
ghi họ tên)
|
Mẫu D02-LT
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH ngày 18/8/2020 của BHXH Việt Nam)
TÊN ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
LAO DỘNG:..............................
Số: /
...........
Mã đơn vị:
...........................; Mã số thuế: ........................
Địa chỉ:
.............................................................................
Điện thoại:................................;
Email:……………………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
...........................
ngày ... tháng ... năm
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ DANH SÁCH
THAM GIA BHXH, BHYT, BHTN
STT
|
Họ
và tên
|
Mã
số BHXH
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Giới
tinh
|
Số
CCCD/ CMND / Hộ chiếu
|
Cấp
bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc
|
Vị
trí việc làm
|
Tiền
lương
|
Ngành/nghề
nặng nhọc, độc hại
|
Loại
và hiệu lực hợp đồng lao động
|
Thời
điểm đơn vị bắt đầu đóng BHXH
|
Thời
điểm đơn vị kết thúc đóng BHXH
|
Ghi
chú
|
Nhà
quản lý
|
Chuyê
n môn kĩ thuật bậc cao
|
Chuyê
n môn kĩ thuật bậc trung
|
Khác
|
Hệ
Số/Mức lương
|
Phụ
cấp
|
Ngày
bắt đầu HĐLĐ Không xác định thời hạn
|
Hiệu
lực HĐLĐ Xác định thời hạn
|
Hiệu
lực HĐLĐ Khác (Dưới 1 tháng, thử việc)
|
Chức
vụ
|
Thâm
niên VK
|
Thâm
niên nghề (%)
|
Phụ
cấp lương
|
Các
khoản bổ sung
|
Ngày
bắt đầu
|
Ngày
kết thúc
|
Ngày
bắt đầu
|
Ngày
kết thúc
|
Ngày
bắt đầu
|
Ngày
kết thúc
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
(19)
|
(20)
|
(21)
|
(22)
|
(23)
|
(24)
|
(25)
|
(26)
|
(27)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ SỬ
DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
HƯỚNG
DẪN LẬP
Báo cáo tình hình sử
dụng lao động và danh sách tham gia BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu D02-LT)
a) Mục đích: để đơn vị,
doanh nghiệp đăng ký; truy thu, điều chỉnh đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN;
cấp sổ BHXH, thẻ BHYT và khai báo tình hình sử dụng lao động đối với người lao
động thuộc đơn vị.
Trách nhiệm lập: đơn vị
sử dụng lao động.
c) Thời gian lập: khi
có phát sinh về lao động, tiền lương và truy thu đối với người lao động thuộc
đơn vị.
d) Căn cứ lập
- Tờ khai tham gia
BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS);
- HĐLĐ, HĐLV, quyết
định tuyển dụng, tiếp nhận; quyết định nâng lương, thuyên chuyển;
- Hồ sơ khác có liên
quan.
đ) Phương pháp lập
* Phần thông tin chung
- Tên đơn vị: ghi đầy
đủ tên đơn vị theo đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập.
- Mã đơn vị: ghi mã đơn
vị do cơ quan BHXH cấp.
- Mã số thuế: ghi mã số
thuế do cơ quan thuế cấp.
- Địa chỉ: ghi địa chỉ
nơi đóng trụ sở của đơn vị.
- Điện thoại: ghi số
điện thoại của đơn vị.
- Email: ghi tên email
của đơn vị.
* Chỉ tiêu theo cột:
- Cột (1): Ghi số thứ
tự từ nhỏ đến lớn.
- Cột (2): Ghi rõ họ,
tên của từng người lao động.
Đối với những đơn vị có
số lượng người tham gia BHYT lớn, có yêu cầu phân nhóm đối tượng để thuận tiện
trong việc tiếp nhận và trả thẻ BHYT, cơ quan BHXH có trách nhiệm hướng dẫn các
đơn vị khi lập danh sách cấp thẻ BHYT, tại cột (2) tách thành các nhóm theo mã
đơn vị trực thuộc (nhóm và mã đơn vị trực thuộc do đơn vị tự xây dựng nhưng tối
đa không quá 6 ký tự được ký hiệu bằng số hoặc bằng chữ).
Ví dụ: Công ty A có 02
phân xưởng trực thuộc, mỗi phân xưởng có 50 lao động thì Công ty A khi lập danh
sách phân thành 02 nhóm: Phân xưởng 1, mã số 01, kèm theo danh sách của 50 lao
động thuộc Phân xưởng 1; tiếp theo là Phân xưởng 2, mã số 02, kèm theo danh
sách 50 lao động của Phân xưởng 2 (mã số đơn vị trực thuộc có thể là 01, 02
hoặc AA, AB hoặc nhiều ký tự hơn nhưng không quá 6 ký tự).
- Cột (3): Ghi mã số
đối với người người đã có mã số BHXH.
- Cột (4): Ghi đầy đủ
ngày, tháng, năm sinh như trong giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân/căn
cước công dân/hộ chiếu.
- Cột (5): Ghi giới
tính của người tham gia (nếu là nam thì ghi từ “nam” hoặc nếu là nữ thì ghi từ
“nữ”).
- Cột (6): Ghi số căn
cước công dân/chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người tham gia được cơ quan có
thẩm quyền cấp (Riêng hộ chiếu chỉ dành cho người nước ngoài).
- Cột (7): Ghi đầy đủ,
chi tiết về cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, công việc, điều kiện nơi làm việc
theo quyết định hoặc HĐLĐ, HĐLV (Ví dụ: Phó Chánh thanh tra Sở A, công nhân vận
hành máy may công nghiệp Công ty B ...).
- Các Cột (8), (9),
(10), (11): Phân loại theo: nhà quản lý; chuyên môn kỹ thuật bậc cao; chuyên
môn kỹ thuật bậc trung; nhân viên trợ lý văn phòng; nhân viên dịch vụ và bán
hàng; lao động có kỹ năng trong nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản; thợ thủ
công; thợ vận hành và lắp ráp máy móc thiết bị; lao động giản đơn.
- Cột (12): Ghi tiền
lương được hưởng:
+ Người lao động thực
hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì ghi bằng hệ số (bao gồm cả hệ
số chênh lệch bảo lưu nếu có).
Ví dụ: Tiền lương ghi
trong quyết định tuyển dụng hoặc HĐLV là 2,34 thì ghi 2,34.
+ Người lao động thực
hiện chế độ tiền lương do chủ sử dụng lao động quyết định thì ghi mức lương
theo công việc hoặc chức danh, bằng tiền đồng Việt Nam.
Ví dụ: mức lương của
người lao động là 52.000.000 đồng thì ghi 52.000.000 đồng.
- Các Cột (13), (14),
(15): Ghi phụ cấp chức vụ bằng hệ số; phụ cấp thâm niên vượt khung, thâm niên
nghề bằng tỷ lệ phần trăm (%) vào cột tương ứng, nếu không hưởng phụ cấp nào
thì bỏ trống.
- Cột (16): Ghi phụ cấp
lương theo quy định của pháp luật lao động (nếu có).
- Cột (17): Ghi các
khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật lao động từ ngày 01/01/2018 (nếu
có).
- Cột (18): Ghi ngày,
tháng, năm bắt đầu làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
- Cột (19): Ghi ngày,
tháng, năm kết thúc làm việc trong ngành/nghề nặng nhọc, độc hại.
- Cột (20): Ghi ngày,
tháng, năm bắt đầu làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn.
- Cột (21): Ghi ngày,
tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
- Cột (22): Ghi ngày,
tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ xác định thời hạn.
- Cột (23): Ghi ngày,
tháng, năm bắt đầu có hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
- Cột (24): Ghi ngày,
tháng, năm hết hiệu lực của HĐLĐ khác (dưới 1 tháng, thử việc).
- Cột (25): Ghi ngày,
tháng, năm đơn vị bắt đầu đóng BHXH cho người lao động.
- Cột (26): Ghi ngày,
tháng, năm đơn vị kết thúc (dừng) đóng BHXH cho người lao động.
- Cột (27): ghi số;
ngày, tháng, năm của HĐLĐ, HĐLV (ghi rõ thời hạn HĐLĐ, HĐLV từ ngày, tháng, năm
đến ngày, tháng, năm) hoặc quyết định (tuyển dụng, tiếp nhận); tạm hoãn HĐLĐ,
nghỉ việc không hưởng lương ... ”, Ghi đối tượng được hưởng quyền lợi BHYT cao
hơn nếu có giấy tờ chứng minh như: người có công, cựu chiến binh,....
Lưu ý:
+ Nếu trong tháng đơn
vị lập nhiều danh sách lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN thì đánh số các danh
sách.
+ Đơn vị kê khai đầy
đủ, chính xác tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN của từng người lao
động theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về việc lập hồ sơ; lưu trữ
hồ sơ tham gia BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ-BNN.
+ Trường hợp người lao
động chỉ tham gia BHTNLĐ, BNN thì ghi vào mục ghi chú (cột 27) tương tự như
trên.
+ Trường hợp đơn vị báo
tăng lao động đối với người lao động đã có mã số BHXH, ghi đầy đủ các tiêu thức
trên biểu mẫu và ghi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27.
+ Trường hợp đơn vị có
nhiều người thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu thì ghi cột (2), cột (3) và ghi
nội dung thay đổi nơi đăng ký KCB ban đầu vào cột 27, các cột khác bỏ trống.
e) Sau khi hoàn tất
việc kê khai đơn vị ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu.