Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải
quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất
lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định
trước mã số, Đơn đề nghị số 2411/ACC-XDM-04 ngày 20/11/2024 của Công ty Cổ phần
hóa chất Á Châu, mã số thuế: 0304918352;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết
quả xác định trước mã số như sau:
+ Sử dụng: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch
+ Cơ chế hoạt động: CAPB có
tính chất lưỡng tính, có nghĩa là nó có thể hoạt động như chất hoạt động bề mặt
cation trong môi trường axit và anion trong môi trường kiềm. Điều này cho
phép nó tương thích tốt với nhiều loại công thức sản phẩm khác nhau, giúp
tăng cường hiệu quả làm sạch và dịu nhẹ.
- Hàm lượng tính trên trọng
lượng:
N-(carboxy methyl)-N,
N-dimethyl-3-[(1-oxococonut) amino]-1-propanaminium hydroxide : 35-37%, còn lại
70% nước
- Thông số kỹ thuật:
Dạng
Dung dịch trong suốt màu vàng
pH
5,0- 7,0
Hàm lượng muối
4,0 - 6,0
Hàm lượng chất rắn
35 - 37%
Hàm lượng hoạt chất
28 - 32 %
Axít béo tự do
1,0 max
Amido amin tự do
1,0 max
+ Sức căng bề mặt:
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Kết quả thử nghiệm
Sức căng bề mặt dung dịch
0,5% trong nước 200C, mN/m (dyne/cm)
ASTM D1331-14
32,1
+ Đóng gói: 235 kg/Thùng
- Quy trình sản xuất:
Bước 1:
[...]
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải
quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất
lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định
trước mã số, Đơn đề nghị số 2411/ACC-XDM-04 ngày 20/11/2024 của Công ty Cổ phần
hóa chất Á Châu, mã số thuế: 0304918352;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết
quả xác định trước mã số như sau:
+ Sử dụng: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch
+ Cơ chế hoạt động: CAPB có
tính chất lưỡng tính, có nghĩa là nó có thể hoạt động như chất hoạt động bề mặt
cation trong môi trường axit và anion trong môi trường kiềm. Điều này cho
phép nó tương thích tốt với nhiều loại công thức sản phẩm khác nhau, giúp
tăng cường hiệu quả làm sạch và dịu nhẹ.
- Hàm lượng tính trên trọng
lượng:
N-(carboxy methyl)-N,
N-dimethyl-3-[(1-oxococonut) amino]-1-propanaminium hydroxide : 35-37%, còn lại
70% nước
- Thông số kỹ thuật:
Dạng
Dung dịch trong suốt màu vàng
pH
5,0- 7,0
Hàm lượng muối
4,0 - 6,0
Hàm lượng chất rắn
35 - 37%
Hàm lượng hoạt chất
28 - 32 %
Axít béo tự do
1,0 max
Amido amin tự do
1,0 max
+ Sức căng bề mặt:
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Kết quả thử nghiệm
Sức căng bề mặt dung dịch
0,5% trong nước 200C, mN/m (dyne/cm)
ASTM D1331-14
32,1
+ Đóng gói: 235 kg/Thùng
- Quy trình sản xuất:
Bước 1:
1. Nguyên liệu đầu vào:
+ Dầu thực vật
+ Amine
+ Chất xúc tác
+ Chất chống oxy hóa
2. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng (Mixing @ RT): Tất cả
nguyên liệu trên được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn hợp
sau khi trộn sẽ được gia nhiệt đến 90-95°C để bắt đầu phản ứng.
3. Làm nguội (Cooling): Sau
khi phản ứng hoàn tất, hỗn hợp sẽ được làm nguội xuống 40°C.
Bước 2:
1. Nguyên liệu đầu vào:
+ Alkali
+ Sản phẩm thu được từ bước
1.
+ MCA (Monochloroacetic Acid)
+ Nước khử ion (Nước DM)
2. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng
(Mixing @ RT): Tất cả nguyên liệu được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn hợp
được gia nhiệt lên 80-85°C để tiến hành phản ứng.
3. Làm nguội (Cooling):
+ Sau khi phản ứng hoàn tất,
hỗn hợp sẽ được làm nguội.
Quy trình trên bao gồm hai bước
trộn và gia nhiệt chính, sau đó làm nguội để ổn định hỗn hợp sản phẩm cuối
cùng RoBoost 35.
- Công dụng theo thiết kế: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch , nguyên liệu hóa mỹ
phẩm
3. Kết quả xác định trước mã
số:Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số,
thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: RoBoost 35
-Thành phần, cấu tạo,
công thức hóa học:
+ Tên hóa học:
Cocamidopropyl betaine
+ Số CAS 61789-40-0
- Cơ chế hoạt động, cách thức
sử dụng:
+ Sử dụng: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch
+ Cơ chế hoạt động: CAPB có
tính chất lưỡng tính, có nghĩa là nó có thể hoạt động như chất hoạt động bề
mặt cation trong môi trường axit và anion trong môi trường kiềm. Điều này
cho phép nó tương thích tốt với nhiều loại công thức sản phẩm khác nhau,
giúp tăng cường hiệu quả làm sạch và dịu nhẹ.
- Hàm lượng tính trên trọng
lượng:
N-(carboxy methyl)-N,
N-dimethyl-3-[(1-oxococonut) amino]-1-propanaminium hydroxide : 35-37%, còn
lại 70% nước
- Thông số kỹ thuật:
Dạng
Dung dịch trong suốt màu vàng
pH
5,0- 7,0
Hàm lượng muối
4,0 - 6,0
Hàm lượng chất rắn
35 - 37%
Hàm lượng hoạt chất
28 - 32 %
Axít béo tự do
1,0 max
Amido amin tự do
1,0 max
+ Sức căng bề mặt:
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Kết quả thử nghiệm
Sức căng bề mặt dung dịch
0,5% trong nước 200C, mN/m (dyne/cm)
ASTM D1331-14
32,1
+ Đóng gói: 235 kg/Thùng
- Quy trình sản xuất:
Bước 1:
4. Nguyên liệu đầu vào:
+ Dầu thực vật
+ Amine
+ Chất xúc tác
+ Chất chống oxy hóa
5. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng
(Mixing @ RT): Tất cả nguyên liệu trên được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn
hợp sau khi trộn sẽ được gia nhiệt đến 90-95°C để bắt đầu phản ứng.
6. Làm nguội (Cooling): Sau
khi phản ứng hoàn tất, hỗn hợp sẽ được làm nguội xuống 40°C.
Bước 2:
4. Nguyên liệu đầu vào:
+ Alkali
+ Sản phẩm thu được từ bước
1.
+ MCA (Monochloroacetic
Acid)
+ Nước khử ion (Nước DM)
5. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng
(Mixing @ RT): Tất cả nguyên liệu được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn
hợp được gia nhiệt lên 80-85°C để tiến hành phản ứng.
6. Làm nguội (Cooling):
+ Sau khi phản ứng hoàn tất,
hỗn hợp sẽ được làm nguội.
Quy trình trên bao gồm hai
bước trộn và gia nhiệt chính, sau đó làm nguội để ổn định hỗn hợp sản phẩm
cuối cùng RoBoost 35.
- Công dụng theo thiết kế: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch , nguyên liệu hóa mỹ
phẩm
Ký, mã hiệu, chủng loại:
RoBoost 35
Nhà sản xuất: ROSSARI
BIOTECH LIMITED
thuộc nhóm 34.02 “Chất hữu cơ hoạt động
bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt,
rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch,
có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01.”, phân nhóm “-
Các chất hữu cơ hoạt động bề mặt khác, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ:”, phân
nhóm 3402.49 “- - Loại khác:”, mã số 3402.49.90 “- -
- Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan thông báo để Công ty Cổ phần hóa chất Á Châu biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty Cổ phần hóa chất Á Châu (Lô
K4B khu công nghiệp Lê Minh Xuân, Đường Số 4, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình
Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả xác định trước
mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định
trước mã số.
16
Toàn văn Thông báo 223/TB-TCHQ năm 2025 về kết quả xác định trước mã số đối với RoBoost 35 do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
BỘ TÀI CHÍNH TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật Hải quan số
54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải
quan, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 03 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và
quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
14/2015/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất
lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm, được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số
17/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 02 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 31/2022/TT-BTC
ngày 08 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Trên cơ sở hồ sơ đề nghị xác định
trước mã số, Đơn đề nghị số 2411/ACC-XDM-04 ngày 20/11/2024 của Công ty Cổ phần
hóa chất Á Châu, mã số thuế: 0304918352;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Thuế xuất nhập khẩu,
Tổng cục Hải quan thông báo kết
quả xác định trước mã số như sau:
+ Sử dụng: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch
+ Cơ chế hoạt động: CAPB có
tính chất lưỡng tính, có nghĩa là nó có thể hoạt động như chất hoạt động bề mặt
cation trong môi trường axit và anion trong môi trường kiềm. Điều này cho
phép nó tương thích tốt với nhiều loại công thức sản phẩm khác nhau, giúp
tăng cường hiệu quả làm sạch và dịu nhẹ.
- Hàm lượng tính trên trọng
lượng:
N-(carboxy methyl)-N,
N-dimethyl-3-[(1-oxococonut) amino]-1-propanaminium hydroxide : 35-37%, còn lại
70% nước
- Thông số kỹ thuật:
Dạng
Dung dịch trong suốt màu vàng
pH
5,0- 7,0
Hàm lượng muối
4,0 - 6,0
Hàm lượng chất rắn
35 - 37%
Hàm lượng hoạt chất
28 - 32 %
Axít béo tự do
1,0 max
Amido amin tự do
1,0 max
+ Sức căng bề mặt:
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Kết quả thử nghiệm
Sức căng bề mặt dung dịch
0,5% trong nước 200C, mN/m (dyne/cm)
ASTM D1331-14
32,1
+ Đóng gói: 235 kg/Thùng
- Quy trình sản xuất:
Bước 1:
1. Nguyên liệu đầu vào:
+ Dầu thực vật
+ Amine
+ Chất xúc tác
+ Chất chống oxy hóa
2. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng (Mixing @ RT): Tất cả
nguyên liệu trên được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn hợp
sau khi trộn sẽ được gia nhiệt đến 90-95°C để bắt đầu phản ứng.
3. Làm nguội (Cooling): Sau
khi phản ứng hoàn tất, hỗn hợp sẽ được làm nguội xuống 40°C.
Bước 2:
1. Nguyên liệu đầu vào:
+ Alkali
+ Sản phẩm thu được từ bước
1.
+ MCA (Monochloroacetic Acid)
+ Nước khử ion (Nước DM)
2. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng
(Mixing @ RT): Tất cả nguyên liệu được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn hợp
được gia nhiệt lên 80-85°C để tiến hành phản ứng.
3. Làm nguội (Cooling):
+ Sau khi phản ứng hoàn tất,
hỗn hợp sẽ được làm nguội.
Quy trình trên bao gồm hai bước
trộn và gia nhiệt chính, sau đó làm nguội để ổn định hỗn hợp sản phẩm cuối
cùng RoBoost 35.
- Công dụng theo thiết kế: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch , nguyên liệu hóa mỹ
phẩm
3. Kết quả xác định trước mã
số:Theo thông tin trên Đơn đề nghị xác định trước mã số,
thông tin tại tài liệu đính kèm hồ sơ, mặt hàng như sau:
Tên thương mại: RoBoost 35
-Thành phần, cấu tạo,
công thức hóa học:
+ Tên hóa học:
Cocamidopropyl betaine
+ Số CAS 61789-40-0
- Cơ chế hoạt động, cách thức
sử dụng:
+ Sử dụng: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch
+ Cơ chế hoạt động: CAPB có
tính chất lưỡng tính, có nghĩa là nó có thể hoạt động như chất hoạt động bề
mặt cation trong môi trường axit và anion trong môi trường kiềm. Điều này
cho phép nó tương thích tốt với nhiều loại công thức sản phẩm khác nhau,
giúp tăng cường hiệu quả làm sạch và dịu nhẹ.
- Hàm lượng tính trên trọng
lượng:
N-(carboxy methyl)-N,
N-dimethyl-3-[(1-oxococonut) amino]-1-propanaminium hydroxide : 35-37%, còn
lại 70% nước
- Thông số kỹ thuật:
Dạng
Dung dịch trong suốt màu vàng
pH
5,0- 7,0
Hàm lượng muối
4,0 - 6,0
Hàm lượng chất rắn
35 - 37%
Hàm lượng hoạt chất
28 - 32 %
Axít béo tự do
1,0 max
Amido amin tự do
1,0 max
+ Sức căng bề mặt:
Tên chỉ tiêu
Phương pháp thử
Kết quả thử nghiệm
Sức căng bề mặt dung dịch
0,5% trong nước 200C, mN/m (dyne/cm)
ASTM D1331-14
32,1
+ Đóng gói: 235 kg/Thùng
- Quy trình sản xuất:
Bước 1:
4. Nguyên liệu đầu vào:
+ Dầu thực vật
+ Amine
+ Chất xúc tác
+ Chất chống oxy hóa
5. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng
(Mixing @ RT): Tất cả nguyên liệu trên được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn
hợp sau khi trộn sẽ được gia nhiệt đến 90-95°C để bắt đầu phản ứng.
6. Làm nguội (Cooling): Sau
khi phản ứng hoàn tất, hỗn hợp sẽ được làm nguội xuống 40°C.
Bước 2:
4. Nguyên liệu đầu vào:
+ Alkali
+ Sản phẩm thu được từ bước
1.
+ MCA (Monochloroacetic
Acid)
+ Nước khử ion (Nước DM)
5. Quy trình:
+ Trộn ở nhiệt độ phòng
(Mixing @ RT): Tất cả nguyên liệu được trộn đều ở nhiệt độ phòng.
+ Gia nhiệt (Heating): Hỗn
hợp được gia nhiệt lên 80-85°C để tiến hành phản ứng.
6. Làm nguội (Cooling):
+ Sau khi phản ứng hoàn tất,
hỗn hợp sẽ được làm nguội.
Quy trình trên bao gồm hai
bước trộn và gia nhiệt chính, sau đó làm nguội để ổn định hỗn hợp sản phẩm
cuối cùng RoBoost 35.
- Công dụng theo thiết kế: Sử dụng trong công
nghiệp làm nguyên liệu sản xuất chất tẩy rửa, làm sạch , nguyên liệu hóa mỹ
phẩm
Ký, mã hiệu, chủng loại:
RoBoost 35
Nhà sản xuất: ROSSARI
BIOTECH LIMITED
thuộc nhóm 34.02 “Chất hữu cơ hoạt động
bề mặt (trừ xà phòng); các chế phẩm hoạt động bề mặt, các chế phẩm dùng để giặt,
rửa (kể cả các chế phẩm dùng để giặt, rửa phụ trợ) và các chế phẩm làm sạch,
có hoặc không chứa xà phòng, trừ các loại thuộc nhóm 34.01.”, phân nhóm “-
Các chất hữu cơ hoạt động bề mặt khác, đã hoặc chưa đóng gói để bán lẻ:”, phân
nhóm 3402.49 “- - Loại khác:”, mã số 3402.49.90 “- -
- Loại khác” tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam./.
Thông báo này có hiệu lực kể từ
ngày ban hành.
Tổng cục trưởng Tổng cục Hải
quan thông báo để Công ty Cổ phần hóa chất Á Châu biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Công ty Cổ phần hóa chất Á Châu (Lô
K4B khu công nghiệp Lê Minh Xuân, Đường Số 4, Xã Lê Minh Xuân, Huyện Bình
Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh);
- Các cục HQ tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cục Kiểm định hải quan;
- Website Hải quan;
- Lưu: VT, TXNK-PL-Uyên (3b).
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Âu Anh Tuấn
* Ghi chú: Kết quả xác định trước
mã số trên chỉ có giá trị sử dụng đối với tổ chức, cá nhân đã gửi đề nghị xác định
trước mã số.