BẢO HIỂM XÃ HỘI
VIỆT NAM
BẢO HIỂM XÃ HỘI
TP. HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/TB-NVGĐ1
V/v thực hiện biểu mẫu chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho HSSV.
|
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 01 năm 2013
|
Kính
gửi:
|
- Phòng Thu;
- Bảo hiểm xã hội Quận huyện.
|
Thực hiện Thông tư số 178/2012/TT-BTC
ngày 23/10/2012 về việc hướng dẫn kế toán áp dụng cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Phòng Nghiệp vụ Giám định 1 thông báo các biểu mẫu thực hiện cho công tác chăm
sóc sức khỏe ban đầu như sau:
Mẫu hợp đồng
trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên (Mẫu số C84a-HD).
Mẫu thanh lý
hợp đồng trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên
(Mẫu số C84b-HD).
Đề nghị Phòng Thu và Bảo hiểm xã hội
Quận/Huyện thực hiện các biểu mẫu trên từ ngày 01/2/2013.
(Đính
kèm biểu mẫu và hướng dẫn thực hiện)
|
TL.
GIÁM ĐỐC
TRƯỞNG PHÒNG NVGĐ1
Nguyễn Thị Thu Hằng
|
Mẫu số: C84a-HD
(Ban
hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
HỢP
ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
(Số:
/HĐ-BHYT) [1]
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC
ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y
tế trong các trường học;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày
20/1/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Quy định về tổ chức thực hiện hợp
đồng khám chữa bệnh, giám định, chi trả chi phí khám, chữa bệnh, quản lý và sử
dụng quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số ……… ngày ….. tháng ….. năm
….. của …………….. về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ của phòng y tế trường …………………………………… [2]
Căn cứ Quyết định số... ngày
....tháng....năm ………. của ……………. về
việc quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [3]
………………………………
Hôm nay, ngày...tháng...năm 20....
tại ……………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện)
……………………………………………………
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax: ……………………………………………
Tài khoản số: …………………………… Tại Ngân hàng ………………………………
Đại diện ông (bà): ……………………… Chức vụ: ……………………………………
Giấy ủy quyền số: ……………………… Ngày ….. tháng ….. năm
………………. [4]
Bên B: (Tên cơ quan ký hợp đồng nhận kinh phí CSSKBĐ): …………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………… Fax:
……………………………………………
Tài khoản số: …………………………..
Tại Ngân hàng ………………………………
Đại diện ông (bà): …………………….. Chức vụ: ……………………………………
Giấy ủy quyền số: …………………….. Ngày ……… tháng ………. năm
……….. [5]
Sau khi thỏa thuận, Hai bên thống
nhất ký kết hợp đồng trích kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh,
sinh viên đang theo học tại nhà trường theo các điều khoản cụ thể như sau:
Điều 1. Tổ chức chăm sóc sức khỏe
ban đầu
Bên B cam kết thực hiện đúng quy định
hiện hành về chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên tham gia BHYT
đang theo học tại nhà trường.
Điều 2. Phương thức xác định và
quyết toán kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
1. Xác định kinh
phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
Căn cứ vào số thẻ BHYT đã phát hành
cho học sinh sinh viên, Bên A xác định kinh phí chi chăm sóc sức khỏe ban đầu
bằng 12% quỹ khám bệnh, chữa bệnh của học sinh, sinh viên, theo công thức sau:
KPCSSKBD
= 12% x QKCBHS
Trong đó:
- QKCBHS: Quỹ khám bệnh,
chữa bệnh của học sinh, sinh viên được xác định dựa trên số thẻ BHYT và mức
đóng BHYT học sinh theo quy định hiện hành, được xác định theo công thức:
QKCBHS
= (90% x mhs x nhs)
- mhs:
Mức đóng BHYT của học sinh, sinh viên
- nhs:
Số học sinh, sinh viên của nhà trường có thẻ BHYT (kể cả số học sinh, sinh viên
tham gia BHYT theo đối tượng khác).
2. Chuyển và
quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu
a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
bên B đóng đủ tiền mua BHYT học sinh và chuyển cho bên A danh sách học sinh,
sinh viên tham gia BHYT, bên A có trách nhiệm chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho bên B.
- Trường hợp bên
B đóng BHYT cho học sinh, sinh viên một lần trong năm, bên A thực hiện đồng thời việc tạm ứng, quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu.
- Trường hợp bên B đóng BHYT cho học
sinh, sinh viên hai lần trong năm, bên A thực hiện tạm ứng và quyết toán chăm
sóc sức khỏe ban đầu như sau:
Lần 1: Chuyển 100% kinh phí chăm sóc
sức khỏe ban đầu tương ứng với số tiền đóng BHYT học sinh lần 1; tạm ứng 100% kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu của số học sinh đã
tham gia BHYT theo đối tượng khác;
Lần 2: Chuyển 100% kinh phí chăm sóc
sức khỏe ban đầu tương ứng với số tiền đóng BHYT học sinh lần 2, đồng thời thực
hiện quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu trong năm.
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của
bên A
1. Quyền của bên A
a) Yêu cầu bên B cung cấp danh sách
học sinh, sinh viên và nộp đủ tiền đóng BHYT của đối tượng
do bên B quản lý.
b) Từ chối cấp kinh phí chăm sóc sức
khỏe ban đầu nếu phát hiện bên B sử dụng không đúng quy định.
2. Trách nhiệm của bên A
a) Thông báo kinh phí được sử dụng để
chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên;
b) Chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe
ban đầu cho bên B và thanh toán theo quy định chung và quy định tại Điều 2 của
Hợp đồng này;
c) Thông báo kịp thời với bên B trong
trường hợp có thay đổi về chính sách BHYT.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của
bên B
1. Quyền của bên B
a) Yêu cầu bên A thông báo số kinh
phí chăm sóc sức khỏe ban đầu được sử dụng theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều
20 Thông tư liên tịch số 09/2009/TTLT-BYT-BTC của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính;
b) Được bên A tạm ứng kinh phí và
thanh quyết toán kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu theo quy định
2. Trách nhiệm
của bên B
a) Tổ chức chăm sóc sức khỏe ban đầu
cho học sinh sinh viên đúng quy định;
g) Quản lý và sử dụng kinh phí từ
quỹ bảo hiểm y tế do bên A chuyển, thanh toán theo đúng quy định
của pháp luật;
h) Thống kê đầy đủ, kịp thời, chính
xác các khoản chi chăm sóc sức khỏe ban đầu để quyết toán với cơ quan tài chính
cấp trên;
k) Thông báo kịp thời với bên A trong
trường hợp có thay đổi liên quan đến chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh, sinh viên.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các
quy định của pháp luật về khám chữa bệnh BHYT và các điều khoản đã ký trong Hợp
đồng; cùng hợp tác giúp đỡ lẫn nhau hoàn thành nhiệm vụ và đảm bảo quyền lợi
của người tham gia BHYT.
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản
có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
3. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký
và hết hiệu lực ngay sau khi hai bên hoàn thành việc quyết toán kinh phí chăm
sóc sức khỏe ban đầu mỗi năm.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
Ghi chú:
- [1]: Số hợp đồng được
đánh theo số thứ tự hợp đồng trong một năm, bắt đầu
từ số 01 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 hàng năm.
- [2]: Ghi theo Quyết định
thành lập đơn vị hoặc Quyết định thành lập y tế trường học của đơn vị.
- [4, 5]: Ghi trong trường
hợp hai bên cử đại diện cho giám đốc ký hợp đồng.
- [6]: Ghi tổng số
học sinh, sinh viên tham gia BHYT theo học tại nhà trường
HỢP
ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
(Mẫu số: C84a-HD)
1- Mục đích: Xác định kinh phí CSSKBĐ tại trường học, quyền hạn, trách nhiệm của cơ
quan BHXH và cơ quan nhận kinh phí CSSKBĐ đối với việc trích chuyển và quyết
toán chi CSSKBĐ.
2- Phương pháp lập và trách
nhiệm ghi
Hợp đồng trích
chuyển kinh phí CSSKBĐ do cơ quan BHXH lập khi cơ quan tổ chức bắt đầu thực
hiện CSSKBĐ vào đầu năm hoặc vào đầu năm học.
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, số tài khoản, ngân hàng của cơ quan BHXH, tên và chức vụ của
người ký hợp đồng, số, ngày tháng năm của giấy ủy quyền
(nếu người ký hợp đồng không phải là thủ trưởng đơn vị).
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, số tài khoản, ngân hàng của cơ quan ký hợp
đồng nhận kinh phí CSSKBĐ, tên và chức vụ của người ký hợp đồng, số, ngày tháng
năm của giấy ủy quyền (nếu người ký hợp đồng không phải là thủ trưởng đơn vị).
Hợp đồng được lập thành 04 bản, cơ
quan BHXH 02 bản, cơ quan nhận kinh phí CSSKBĐ 02 bản.
Mẫu số: C84b-HD
(Ban
hành theo Thông tư số 178/TT-BTC ngày 23/10/2012 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
THANH
LÝ HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH VIÊN
NĂM
…………..
(Số: /HĐ -
BHYT) [1]
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14
tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật BHYT;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2009 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện bảo hiểm y tế;
Căn cứ Thông tư số 14/2007/TT-BTC
ngày 08/3/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y
tế trong các trường học;
Căn cứ Quyết định số 82/QĐ-BHXH ngày
20/1/2010 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Quy định về tổ chức thực hiện hợp
đồng khám chữa bệnh, giám định, chi trả chi phí khám, chữa bệnh, quản lý và sử
dụng quỹ bảo hiểm y tế;
Căn cứ Quyết định số …….. ngày ……. tháng ….. năm
…….. của …….. về việc quy định chức năng,
nhiệm vụ của phòng y tế trường ………………………………… [2]
Căn cứ Quyết định số... ngày
....tháng....năm ……… của ………. về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ của Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện [3]
………………………………
Căn cứ Hợp đồng trích chuyển kinh phí
chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế trường học số ………….
ngày ……………. giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện
…………… và ………………..
Hôm nay, ngày... tháng ... năm 20....
tại ………………………………………………
Chúng tôi gồm:
Bên A: Bảo hiểm xã hội (tỉnh/huyện) ……………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………. Fax: …………………………………………….
Tài khoản số: ………………………… Tại Ngân hàng …………………………………
Đại diện ông (bà): …………………… Chức vụ: ………………………………………
Giấy ủy quyền số: ……………………. Ngày ……… tháng …….. năm
………. [4]
Bên B: (Tên cơ quan ký hợp đồng nhận
kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu): …
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………………….
Tài khoản số: …………………………... Tại Ngân hàng ………………………………
Đại diện ông (bà): ……………………… Chức vụ: ……………………………………
Giấy ủy quyền số: ……………………… Ngày ….. tháng ………. năm
…………… [5]
Hai bên thống nhất số liệu trích chuyển kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh sinh viên
đang theo học tại nhà trường năm ……………… như sau:
1. Số liệu
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Mã
số
|
Số
người/Số tiền
|
A
|
B
|
C
|
1
|
I
|
Quyết toán kinh phí chăm sóc sức
khỏe ban đầu
|
|
|
1
|
Tham gia BHYT học sinh
|
01
|
|
1.1
|
Số học sinh, sinh viên tham gia BHYT
tại trường
|
02
|
|
1.2
|
Mức đóng BHYT học sinh
|
03
|
|
1.3
|
Số tiền phải đóng BHYT
|
04
|
|
2
|
Tham gia BHYT của các nhóm đối tượng
khác
|
05
|
|
2.1
|
Nội
tỉnh
|
06
|
|
2.2
|
Ngoại tỉnh
|
07
|
|
3
|
Kinh phí chăm sóc súc khỏe ban
đầu được sử dụng
|
08
|
06=(02+05)*03*90%*12%
|
3.1
|
Nội
tỉnh
|
09
|
|
3.2
|
Ngoại tỉnh
|
10
|
|
II
|
Thanh toán kinh phí chăm sóc sức
khỏe ban đầu
|
11
|
|
1
|
Kinh phí còn nợ kỳ trước
|
12
|
|
2
|
Kinh phí đã chuyển trong kỳ
|
13
|
|
3
|
Kinh phí còn phải chuyển kỳ này
|
14
|
|
2. Bên A chuyển tiếp kinh phí chăm
sóc chăm sóc sức khỏe ban đầu liên quan đến quyền lợi và nghĩa
vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng trích chuyển kinh phí
chăm sóc sức khỏe ban đầu tại y tế trường học số ………..
ngày ………. giữa Bảo hiểm xã hội tỉnh/ huyện
…………… và ……….
3. Biên bản đối chiếu này có hiệu lực
kể từ ngày ký, được lập thành 2 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
ĐẠI
DIỆN BÊN B
|
ĐẠI
DIỆN BÊN A
|
THANH
LÝ HỢP ĐỒNG TRÍCH CHUYỂN KINH PHÍ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BAN ĐẦU CHO HỌC SINH, SINH
VIÊN
(Mẫu số: C84b-HD)
1- Mục đích: Thực hiện đối chiếu số liệu trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho học sinh,
sinh viên đã ký giữa cơ quan BHXH và cơ quan nhận kinh phí CSSKBĐ.
2- Phương
pháp lập và trách nhiệm ghi
Thanh lý Hợp đồng nhằm đối chiếu số
liệu trích chuyển kinh phí CSSKBĐ cho học sinh, sinh viên do cơ quan BHXH lập
khi cơ quan, tổ chức kết thúc việc CSSKBĐ của năm.
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, số tài khoản, ngân hàng của cơ quan BHXH, tên và chức vụ của
người ký hợp đồng, số, ngày tháng năm của giấy ủy quyền (nếu người ký hợp đồng
không phải là thủ trưởng đơn vị).
Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, số tài khoản, ngân hàng của cơ quan ký hợp
đồng nhận kinh phí CSSKBĐ, tên và chức vụ của người ký hợp
đồng, số, ngày tháng năm của giấy ủy quyền (nếu người ký hợp đồng không phải là
thủ trưởng đơn vị).
Hàng dọc: Ghi số thứ tự, chỉ tiêu, mã
số, số người hoặc số tiền tương ứng với các chỉ tiêu.
Hàng ngang
- Mã số 02: Ghi số học sinh sinh viên
tham gia BHYT tại trường học
- Mã số 03: Ghi mức đóng BHYT học
sinh tại trường học
- Mã số 04: Ghi tổng số tiền phải
đóng BHYT của học sinh sinh viên tại trường
- Mã số 05: Số học sinh sinh viên tham gia BHYT thuộc nhóm đối tượng khác.
- Mã số 06: Số
học sinh sinh viên tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác do tỉnh phát hành thẻ
- Mã số 07: Số học sinh sinh viên tham gia BHYT theo nhóm đối tượng khác do tỉnh
khác phát hành thẻ
- Mã số 08: Kinh phí CSSKBĐ được sử
dụng
Mã số 08 = (Mã số 02 + Mã số 05) x
Mã số 03 x 90% x 12%
- Mã số 12 : Ghi Mã số 14 của kỳ trước
- Mã số 13: Ghi số tiền BHXH đã
chuyển trong kỳ
- Mã số 14: Ghi số tiền còn phải
chuyển kỳ này
Mã số 14 = Mã số 08 + Mã số 12 - Mã
số 13
Thanh lý hợp đồng được lập thành 04
bản, cơ quan BHXH 02 bản, cơ quan nhận kinh phí CSSKBĐ 02 bản.