Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 87/2005/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Văn hoá -Thông tin tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu 87/2005/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/07/2005
Ngày có hiệu lực 14/07/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Nguyễn Kim Hiệu
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/2005/QĐ-UBND

Quảng ngãi, ngày 04 tháng 7 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ VĂN HOÁ -THÔNG TIN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT/BVHTT-BNV ngày 21 tháng 01 năm 2005 của Liên bộ: Bộ Văn hoá -Thông tin và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý Nhà nước về Văn hoá -Thông tin ở địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hoá -Thông tin tại Công văn số 206/SVHTT ngày 27/4/2005 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 546/SNV ngày 23/5/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Văn hoá -Thông tin tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Giám đốc Sở Văn hoá -Thông tin chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quyết định này; đồng thời tiến hành xây dựng Quy chế tổ chức, hoạt động của Sở và xắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Văn hoá -Thông tin, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 660/1996/QĐ-UB ngày 11/4/1996 của Uỷ ban nhân dân tỉnh và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ VH-TT;
-Cục KTVB-Bộ Tư pháp;
-TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
-VPUB: PVP, VX, TH, PC;
- Lưu: VT, Tch.

TM. UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH




Nguyễn Kim Hiệu

 

QUY ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA SỞ VĂN HOÁ - THÔNG TIN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 87/2005/QĐ-UBND 04/7/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)

I. VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG

1. Sở Văn hoá - Thông tin là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh; tham mưu, giúp Uỷ ban nhân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh về di sản văn hoá, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm, báo chí, xuất bản, quyền tác giả đối với tác phẩm văn học - nghệ thuật, thư viện, quảng cáo, văn hoá quần chúng, thông tin cổ động, phát thanh, truyền hình; về các dịch vụ công thuộc ngành văn hoá - thông tin; thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự uỷ quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

2. Sở Văn hoá - Thông tin chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Văn hoá – Thông tin.

II. NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

1.Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quyết định, chỉ thị về quản lý lĩnh vực văn hoá – thông tin thuộc phạm vi quản lý của tỉnh và phân cấp của Bộ Văn hoá – Thông tin;

2. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực quản lý của Sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch phát triển ngành của Bộ Văn hoá – Thông tin.

3. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định việc phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lỉnh vực văn hoá - thông tin đối với Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình phát triển văn hoá - thông tin đã được phê duyệt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và thông tin về văn hoá - thông tin.

5. Về di sản văn hoá:

5.1. Trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quy chế, giải pháp huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá tại địa phương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;

5.2. Trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh:

- Quyết định công nhận bảo tàng tư nhân; xếp hạng và huỷ bỏ xếp hạng bảo tàng, di tích theo thẩm quyền;

[...]