Quyết định 5270/QĐ-BTC năm 2005 về Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của Bộ Tài chính

Số hiệu 5270/QĐ-BTC
Ngày ban hành 30/12/2005
Ngày có hiệu lực 30/12/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trần Văn Tá
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5270/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG THỜI HẠN BẢO QUẢN HỒ SƠ, TÀI LIỆU CỦA BỘ TÀI CHÍNH

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;

Căn cứ hướng dẫn thành phần hồ sơ, tài liệu của các cơ quan hành chính nhà nước trung ương thuộc diện nộp lưu vào các Trung tâm lưu trữ quốc gia tai công văn số 262/LTNN-NVTW ngày 12/6/2001 của Cục Lưu trữ Nhà nước (nay là Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước);

Căn cứ công văn số 563/VTLTNN-NVTW ngày 16/9/2005 của Cục Văn thư và lưu trữ Nhà nước về việc thoả thuận ban hành Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu lưu trữ của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Chánh văn phòng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu của Bộ Tài chính làm căn cứ cho công tác xác định thời hạn bảo quản hồ sơ, tài liệu quản lý hành chính, tài liệu quản lý chuyên ngành, tài liệu về công tác Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên và được áp dụng đối với cơ quan Bộ Tài chính và các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ. Bảng thời hạn bảo quản này bao gồm:

Phần A: Tài liệu chung trong hoạt động quản lý của Bộ và các đơn vị, tổ chức thuộc Bộ.

I. Hồ sơ, tài liệu quản lý chung của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.

II. Hồ sơ, tài liệu về kế hoạch, dự toán, thống kê tài chính, ngân sách.

III. Hồ sơ, tài liệu về công tác tổ chức cán bộ và lao động, tiền lương.

IV. Hồ sơ, tài liệu về công tác tài chính - kế toán.

V. Hồ sơ, tài liệu về công tác xây dựng cơ bản.

VI. Hồ sơ, tài liệu về nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin.

VII. Hồ sơ, tài liệu về công tác thi đua, tuyên truyền.

VIII. Hồ sơ, tài liệu về công tác pháp chế.

IX. Hồ sơ, tài liệu về công tác hành chính, văn thư, lưu trữ.

X. Hồ sơ, tài liệu về hợp tác quốc tế.

XI. Hồ sơ, tài liệu về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Phần B: Hồ sơ, tài liệu quản lý chuyên ngành.

I. Hồ sơ, tài liệu về công tác tài chính - giá cả.

II. Hồ sơ, tài liệu ngành Thuế.

III. Hồ sơ, tài liệu của ngành Hải quan.

IV. Hồ sơ, tài liệu của Kho bạc Nhà nước.

[...]