Quyết định 3025/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 2009/QĐ-UBND về hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012 - 2015

Số hiệu 3025/QĐ-UBND
Ngày ban hành 04/11/2013
Ngày có hiệu lực 04/11/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Đỗ Thông
Lĩnh vực Đầu tư,Thương mại,Tiền tệ - Ngân hàng

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3025/QĐ-UBND

Quảng Ninh, ngày 04  tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2009/QĐ-UBND NGÀY 13/8/2012 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH VỀ VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, KINH DOANH SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2012-2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết của HĐND tỉnh số 53/2012/NQ-HĐND ngày 11/7/2012 về việc thông qua chính sách hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015;

Căn cứ Văn bản số 326/HĐND-KTNS1 ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân Tỉnh “V/v sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ lãi suất vốn vay đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh”

Xét đề nghị của Ban Xây dựng nông thôn mới tại tờ trình số 547/TTr-BXDNTM-KHTH ngày 24/10/2013,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2012-2015, cụ thể như sau:

1- Điều chỉnh, bổ sung khoản 2, Điều 3 về các nội dung đầu tư được hỗ trợ lãi suất vay vốn, cụ thể như sau:

a- Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa;

b- Đầu tư sản xuất các sản phẩm thuộc chương trình phát triển thương hiệu nông lâm, thủy sản tỉnh Quảng Ninh;

c- Đầu tư mới hoặc mở rộng quy mô các cơ sở chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản;

d- Đầu tư tiêu thụ nông, lâm, thủy sản hàng hóa thông qua hợp đồng;

e- Đầu tư các hoạt động dịch vụ hậu cần nghề cá, hoạt động bắt hải sản ở vùng biển xa bờ;

f- Kinh doanh, cung ứng máy móc, vật tư ngành nông, lâm, ngư nghiệp; Đầu tư các ngành nghề nông thôn, dịch vụ du lịch sinh thái trên địa bàn nông thôn có sử dụng lao động nông thôn;

2- Thay thế các phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 2009/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh bằng phụ lục kèm theo Quyết định này.

3- Điều chỉnh khoản 2. Điều 4 như sau:

“Mức hỗ trợ lãi suất là 6%/năm/số dư nợ thực tế. Mức hỗ trợ lãi suất được điều chỉnh phù hợp với điều kiện thực tế do Ủy ban nhân dân Tỉnh quyết định”.

4- Xử lý chuyển tiếp: Các đối tượng được bổ sung hỗ trợ lãi suất theo Quyết định này chỉ được hưởng chính sách hỗ trợ lãi suất kể từ khi Quyết định này có hiệu lực thi hành. Chậm nhất sau 02 tháng (60 ngày), kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành, các phương án kinh doanh có dư nợ từ trước ngày Quyết định này có hiệu lực, do điều chỉnh chính sách tại Quyết định này mà thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất phải làm thủ tục hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Quyết định này.”

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được áp dụng thực hiện từ ngày 01/7/2013. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 2009/QĐ-UBND ngày 13/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc hỗ trợ lãi suất đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.

Giao Ban Xây dựng nông thôn mới chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan tổ chức hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Các Ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng Ban Xây dựng nông thôn mới, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Quảng Ninh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các Huyện, Thị xã, Thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT, Tỉnh ủy TT. HĐND Tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3 (thực hiện);
- V0, V1, V2, V3, NLN2, KSTTHC;
- Lưu: VT, NLN1 (55H-QD25).
- Lưu: VP, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Thông

 

PHỤ LỤC:

[...]