Quyết định 2798/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt phương án tổng thể bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thành phần 3 - xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5 km thuộc địa bàn quận Thốt Nốt do thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 2798/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 06/11/2012 |
Ngày có hiệu lực | 06/11/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Nguyễn Thanh Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2798/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc bổ sung một số Điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc quyết định bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyết định sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 3058/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt dự án Thành phần số 1 - Cầu Vàm Cống, thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Vàm Cống và các tuyến nối;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc điều chỉnh tên các dự án thành phần thuộc dự án Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng MêKông;
Căn cứ Công văn số 2232/TTg-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng Mê Kông;
Công văn số 310/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc giải quyết các vấn đề vướng mắc khi thực hiện Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 55/2005/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2005 của UBND thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất năm 2012.
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh Điều 1 Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định thành phố tại Tờ trình số 560/TTr.HĐTĐ ngày 02 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
I. Tên phương án, chủ đầu tư và đơn vị thực hiện:
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thành phần 3 - xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5 km thuộc địa bàn quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Bộ Giao thông Vận tải.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thành phần 3 - xây dựng cầu Vàm Cống thuộc địa bàn quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ (gọi tắc là Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án) và Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Cần Thơ.
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2798/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 06 tháng 11 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ về việc bổ sung một số Điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc quyết định bổ sung cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyết định sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quy định chi tiết bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Quyết định số 3058/QĐ-BGTVT ngày 25 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc phê duyệt dự án Thành phần số 1 - Cầu Vàm Cống, thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình cầu Vàm Cống và các tuyến nối;
Căn cứ Quyết định số 2546/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải về việc điều chỉnh tên các dự án thành phần thuộc dự án Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng MêKông;
Căn cứ Công văn số 2232/TTg-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng Mê Kông;
Công văn số 310/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 29 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc giải quyết các vấn đề vướng mắc khi thực hiện Nghị định số 69/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 55/2005/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2005 của UBND thành phố Cần Thơ về việc quy định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất có vườn, ao trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ;
Căn cứ Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc ban hành mức giá các loại đất năm 2012.
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc điều chỉnh Điều 1 Quyết định số 540/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ;
Xét đề nghị của Hội đồng thẩm định thành phố tại Tờ trình số 560/TTr.HĐTĐ ngày 02 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
I. Tên phương án, chủ đầu tư và đơn vị thực hiện:
Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thành phần 3 - xây dựng cầu Vàm Cống và đoạn bổ sung 1,5 km thuộc địa bàn quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Bộ Giao thông Vận tải.
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thành phần 3 - xây dựng cầu Vàm Cống thuộc địa bàn quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ (gọi tắc là Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án) và Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Cần Thơ.
4. Nguồn kinh phí thực hiện phương án:
Kinh phí thực hiện dự án được sử dụng vốn vay ưu đãi của Chính phủ Hàn Quốc cho phần cầu Vàm Cống, nguồn vốn vay ADB cho phần đường dẫn và nguồn vốn đối ứng của Chính phủ Việt Nam.
- Xây dựng cầu Vàm Cống sẽ tạo thành một mạng lưới giao thông hoàn chỉnh trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long, đồng thời làm tăng năng lực, hiệu quả khai thác tuyến đường liên vận quốc tế đó là đường hành lang ven biển phía Nam nối liền Campuchia và Thái Lan.
- Kết nối với các dự án Lộ Tẻ - Rạch Sỏi, Cao Lãnh, đường hành lang ven biển phía Nam, tạo thành trục dọc thông suốt từ thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh miền Đông Nam Bộ với các tỉnh mTây Nam Bộ, xuyên suốt tới Cà Mau, góp phần chia sẻ lưu lượng cho Quốc lộ 1A.
- Đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của các tỉnh và vùng biển Tây Nam bộ.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội cho cả vùng đồng bằng sông Cửu Long và kết nối giao thông khu vực trung tâm đồng bằng Mê Kông.
- Tuyên truyền, vận động nhân dân trong phạm vi ảnh hưởng của dự án hiểu rõ tầm quan trọng, lợi ích chung và nghĩa vụ, quyền lợi của công dân để họ ý thức tự giác thực hiện tốt chính sách của Đảng và Nhà nước đề ra.
- Trong quá trình thực hiện dự án phải áp dụng đầy đủ các chính sách hiện hành của Nhà nước và quy định của UBND thành phố Cần Thơ, đảm bảo mọi quyền và lợi ích cá nhân, tạo mọi điều kiện để các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoàn thành việc di dời và ổn định cuộc sống.
- Công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng phải đảm bảo công bằng, công khai, dân chủ, đúng pháp luật.
- Công tác tổ chức thực hiện phải được chuẩn bị chu đáo và đầy đủ, đảm bảo hoàn thành công tác bồi thường thiệt hại, giải phóng mặt bằng đúng trình tự thủ tục và kế hoạch đề ra.
- Chủ đầu tư cần phải ưu tiên giải quyết hỗ trợ, tạo việc làm cho người dân trong vùng dự án (tiêu chuẩn tuyển chọn tùy theo yêu cầu của đơn vị).
STT |
Hạng mục |
Đơn vị |
Diện tích đất thu hồi |
Ghi chú |
I |
Đất |
m2 |
344.297,0 |
|
1 |
Đất thổ cư |
m2 |
61.981,7 |
|
2 |
Đất nông nghiệp |
m2 |
121.405,4 |
|
3 |
Đất phi nông nghiệp khác |
m2 |
49.426,3 |
|
4 |
Đất thủy lợi |
m2 |
103.850,0 |
|
5 |
Đất BCS |
m2 |
7.633,6 |
|
II |
Nhà ở |
Cái |
258 |
|
2. Tổng số nhà bị ảnh hưởng bởi dự án ước khoảng: 258 căn, trong đó:
- Nhà lầu: 04 căn
- Nhà trệt kiên cố: 200 căn.
- Nhà tạm: 54 căn.
3. Giá trị ước tính của tài sản hiện có trên đất:
- Giá trị bồi thường về đất: 206.578.200.000 đồng.
- Giá trị bồi thường về nhà và vật kiến trúc: 40.869.648.000 đồng.
- Giá trị bồi thường hoa màu: 4.910.032.000 đồng.
- Chi phí khác (hỗ trợ TĐC, dự phòng,…): 114.560.484.440 đồng.
4. Dự toán tổng kinh phí thực hiện dự án: 366.918.364.440 đồng.
IV. Tổng số hộ dân, số nhân khẩu, số hộ tái định cư ước tính tại khu vực dự án:
- Tổng số hộ dân: 284 hộ.
- Tổng số nhân khẩu: 1.172 người.
- Tổng số lao động trong độ tuổi: 900 người.
- Tổng số hộ phải tái định cư: 258 hộ.
- Tổng số hộ hưởng trợ cấp xã hội: 150 hộ.
V. Đặc điểm tình hình, tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Tại khu vực dự án một số hộ dân cất nhà sinh sống tập trung tại vị trí tiếp giáp rạch và các tuyến đường giao thông nông thôn. Phần lớn đất bị ảnh hưởng được hộ dân sử dụng để ở, trồng cây ăn trái, canh tác lúa, hoa màu và nuôi trồng thủy sản, nhằm phát triển kinh tế gia đình.
2. Tiến độ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại dự án:
Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư dự án và Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố Cần Thơ dự kiến sẽ hoàn thành công tác kiểm kê, kiểm định, áp giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho các hộ dân trong vòng 06 tháng (sáu tháng) kể từ ngày có đầy đủ các tài liệu có liên quan theo quy định như:
- Hồ sơ kỹ thuật về đất đối với từng thửa đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị ảnh hưởng bởi dự án.
- Biên bản xác định ranh giới, mốc giới đối với từng thửa đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có đất bị ảnh hưởng bởi dự án với chữ ký của các thành phần có liên quan.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại khu vực dự án.
- Kinh phí hoạt động, chi trả bồi thường, hỗ trợ cho các hộ dân và các tài liệu có liên quan tại dự án.
- Sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện dự án (nhất là khâu ban hành, Điều chỉnh Quyết định thu hồi đất, phê duyệt phương án và Điều chỉnh hồ sơ kỹ thuật đất).
VI. Chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án:
Căn cứ Khoản 1 Điều 13; Khoản 4, 5, 6 Điều 14 Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 và Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17 tháng 8 năm 2005 của UBND thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1.1 Đất vườn, ao được xác định là đất ở phải trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư.
1.2 Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành trước ngày 18 tháng 12 năm 1980 và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2, 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì diện tích đất vườn, ao đó được xác định là đất ở.
1.3. Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định theo giấy tờ đó.
1.4 Đối với trường hợp thửa đất ở có vườn, ao được hình thành từ ngày 18 tháng 12 năm 1980 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 (ngày Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực thi hành) và người đang sử dụng có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó không ghi rõ diện tích đất ở thì diện tích đất có vườn, ao được xác định như sau:
- Trường hợp diện tích thửa đất lớn hơn hạn mức công nhận đất ở theo quy định của UBND thành phố thì diện tích đất ở được xác định bằng hạn mức công nhận đất ở của UBND thành phố được quy định tại Quyết định số 55/2005/QĐ-UB ngày 17/8/2005 của UBND thành phố Cần Thơ.
- Trường hợp diện tích thửa đất nhỏ hơn hạn mức công nhận đất ở theo quy định của UBND thành phố thì diện tích đất ở được xác định là toàn bộ diện tích thửa đất.
1.5 Đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 Luật Đất đai thì diện tích đất ở có vườn, ao được xác định theo Khoản 4, 5 Điều 14 Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của UBND thành phố Cần Thơ.
1.6 Đối với trường hợp đất được giao không đúng thẩm quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 nhưng đã nộp tiền để được sử dụng đất mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được giải quyết theo Khoản 6 Điều 14 Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của UBND thành phố Cần Thơ.
1.7 Đối với trường hợp đặc biệt, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án sẽ xin ý kiến từ cấp thẩm quyền để giải quyết theo quy định.
2. Điều kiện - Tiêu chuẩn được xét bồi thường, hỗ trợ về đất:
Áp dụng Công văn số 2232/TTg-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Kết nối khu vực trung tâm đồng bằng Mê Kông;
Áp dụng Chương II Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 và Điều 1, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của UBND thành phố Cần Thơ, cụ thể:
- Người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ có liên quan về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp thu hồi đất mà diện tích đo đạc thực tế khác với diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được bồi thường theo quy định sau:
+ Nếu diện tích đo đạc thực tế nhỏ hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.
+ Nếu diện tích đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất do việc đo đạc trước đây thiếu chính xác hoặc do khi kê khai đăng ký trước đây người sử dụng đất không kê khai hết diện tích nhưng toàn bộ ranh giới thửa đất đã được xác định, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề, không do lấn, chiếm thì bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.
+ Nếu diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất, được UBND phường, xã, thị trấn nơi có đất xác nhận diện tích nhiều hơn là do khai hoang hoặc nhận chuyển quyền của người sử dụng đất trước đó, đất đã sử dụng ổn định và không có tranh chấp thì được bồi thường theo diện tích đo đạc thực tế.
+ Không bồi thường về đất đối với phần diện tích đất nhiều hơn diện tích đất ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất mà diện tích đất nhiều hơn là do hành vi lấn, chiếm mà có.
3.1 Đất ở:
* Đất cặp Quốc lộ 91
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 91 - Các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận (trong thâm hậu 50m): 1.500.000 đồng/m2.
+ Tại vị trí thửa đất không tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 91 - Các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận (ngoài thâm hậu 50m): 600.000 đồng/m2 (1.500.000 đồng/m2 x 40% = 600.000 đồng/m2)
* Đất ven Sông Hậu từ Vàm Cái Sắn - Vàm Lò Gạch
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Sông Hậu từ vàm Cái Sắn - vàm Lò Gạch (trong thâm hậu 100m): 1.800.000 đồng/m2.
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Sông Hậu từ vàm Cái Sắn - vàm Lò Gạch (ngoài thâm hậu 100m): 720.000 đồng/m2 (1.800.000 đồng/m2 x 40% = 720.000 đồng/m2)
* Đất cặp Quốc lộ 80
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 80 - Giới hạn từ cầu Zerô đến cầu Số 1 (trong thâm hậu 50m): 1.500.000 đồng/m2.
+ Tại vị trí thửa đất không tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 80 - Giới hạn từ cầu Zerô đến cầu Số 1 (ngoài thâm hậu 50m): 600.000 đồng/m2 (1.500.000 đồng/m2 x 40% = 600.000 đồng/m2)
3.2 Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
* Đất cặp Quốc lộ 91:
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 91 - Các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận (trong thâm hậu 50m): 1.050.000 đồng/m2 (1.500.000 đồng/m2 x 70% = 1.050.000 đồng/m2)
+ Tại vị trí thửa đất không tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 91 - Các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận (ngoài thâm hậu 50m): 420.000 đồng/m2 (600.000 đồng/m2 x 70% = 420.000 đồng/m2)
* Đất ven Sông Hậu từ Vàm Cái Sắn - Vàm Lò Gạch
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Sông Hậu từ vàm Cái Sắn - vàm Lò Gạch (trong thâm hậu 100m): 1.260.000 đồng/m2 (1.800.000 đồng/m2 x 70% = 1.260.000 đồng/m2)
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Sông Hậu từ vàm Cái Sắn - vàm Lò Gạch (ngoài thâm hậu 100m): 504.000 đồng/m2 (720.000 đồng/m2 x 70% = 504.000 đồng/m2)
* Đất cặp Quốc lộ 80
+ Tại vị trí thửa đất tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 80 - Giới hạn từ cầu Zerô đến cầu Số 1 (trong thâm hậu 50m): 1.050.000 đồng/m2 (1.500.000 đồng/m2 x 70% = 1.050.000 đồng/m2)
+ Tại vị trí thửa đất không tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 80 - Giới hạn từ cầu Zerô đến cầu Số 1 (ngoài thâm hậu 50m): 420.000 đồng/m2 (600.000 đồng/m2 x 70% = 420.000 đồng/m2)
3.3 Đất trồng cây lâu năm: tại phường Thới Thuận (tất cả Điều ở vị trí 1): 158.000 đồng/m2.
3.4 Đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản: tại phường Thới Thuận (tất cả Điều ở vị trí 1): 135.000 đồng/m2.
Theo Chứng thư thẩm định giá số Vc 12/10/27/TS-VL ngày 08 tháng 10 năm 2012 của Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ - Chi nhánh Vĩnh Long, cụ thể:
STT |
Loại đất |
Theo Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND, ngày 27/12/2011 |
Giá thẩm định thực tế |
A |
Tại phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ |
||
I |
Đất cặp QL91 tiếp giáp mặt tiền đường - các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận (tính thâm hậu 50m) |
||
01 |
Đất ở tiếp giáp QL91 |
1.500.000 |
2.404.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
1.050.000 |
1.683.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
II |
Đất ven Sông Hậu từ vàm Cái Sắn - vàm Lò Gạch (tính thâm hậu 100m) |
||
01 |
Đất ở |
1.800.000 |
1.800.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
1.260.000 |
1.260.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
III |
Đất cặp QL80 tiếp giáp mặt tiền đường - Giới hạn từ Cầu Zerô đến Cầu Số 1 (tính thâm hậu 50m) |
||
01 |
Đất ở tiếp giáp QL80 |
1.500.000 |
2.404.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
1.050.000 |
1.683.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
IV |
Đất còn lại của phường Thới Thuận |
||
01 |
Đất ở còn lại |
600.000 |
824.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
420.000 |
577.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
Qua kết quả trên thì toàn bộ đất ở và đất chuyên dùng được các hộ dân chuyển nhượng tại khu vực dự án trong Điều kiện bình thường (giá thay thế) cao hơn so với mức giá đất ở theo quy định.
Áp dụng giá đất ở và giá đất chuyên dùng được các hộ dân chuyển nhượng tại khu vực dự án trong Điều kiện bình thường (giá thay thế) làm cơ sở tính bồi thường.
Riêng đối với thửa đất nông nghiệp và đất vườn ao tuy được các hộ dân chuyển nhượng tại khu vực dự án trong Điều kiện bình thường (giá thay thế) bằng với mức giá theo quy định. Hội đồng dự án thống nhất áp dụng giá đất nông nghiệp và đất vườn ao có hỗ trợ được UBND thành phố quy định để làm cơ sở tính bồi thường.
- Hạn mức giao đất ở: Phường Thới Thuận: 150 m2/hộ.
4.1 Đối với các thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 91 được giới hạn các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận và các thửa đất có vị trí tiếp giáp mặt tiền Quốc lộ 80 - Giới hạn từ cầu Zerô đến cầu Số 1 (trong thâm hậu 50m):
a) Các thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường lấy theo giá thay thế:
- Đất ở: 2.404.000 đ/m2.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 1.683.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao là đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất ở có nhà ở (đất ở được công nhận hoặc được xác định lại) lấy theo giá của thành phố quy định có hỗ trợ theo giá đất ở thay thế:
+ Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (50% x 2.404.000)] đ/m2 = 1.360.000 đ/m2.
+ Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (30% x 2.404.000)] đ/m2 = 879.200 đ/m2.
- Đất nông nghiệp (kể cả trường hợp có nhà ở trên đất, nhưng không thuộc trường hợp đất vườn, ao) lấy theo giá của thành phố có hỗ trợ:
+ Đất trồng cây lâu năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (35% x 2.404.000)] đ/m2 = 999.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (25% x 2.404.000)] đ/m2 = 759.000 đ/m2
+ Đất trồng cây hàng năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[135.000 + (35% x 2.404.000)] đ/m2 = 976.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[135.000 + (25% x 2.404.000)] đ/m2 = 763.000 đ/m2
b) Các thửa đất: cùng thửa tiếp giáp mặt tiền đường ngoài thâm hậu 50m và thửa đất nằm trong thâm hậu 50m nhưng không tiếp giáp mặt tiền:
- Đất ở cùng thửa tiếp giáp mặt tiền đường ngoài thâm hậu 50m được xác định bằng 40% giá đất ở (giá thay thế) liền kề (2.404.000 đ/m2 x 40% = 961.600 đồng/m2) cao hơn giá đất ở chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 824.000 đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 961.600 đ/m2.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở liền kề (961.600 đ/m2 x 70% = 673.120 đồng/m2) cao hơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 577.000 đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 673.120 đ/m2.
- Đất vườn, ao là đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất ở có nhà ở (đất ở được công nhận hoặc được xác định lại) lấy theo giá của thành phố có hỗ trợ:
+ Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (50% x 824.000)] đ/m2 = 570.000 đ/m2.
+ Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (30% x 824.000)] đ/m2 = 405.000 đ/m2.
- Đất nông nghiệp (kể cả trường hợp có nhà ở trên đất, nhưng không thuộc trường hợp đất vườn, ao) lấy theo giá của thành phố có hỗ trợ:
+ Đất trồng cây lâu năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 446.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 364.000 đ/m2
+ Đất trồng cây hàng năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[135.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 423.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[135.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 341.000 đ/m2
c) Các thửa đất: không tiếp giáp mặt tiền đường ngoài thâm hậu 50m:
- Đất ở không tiếp giáp mặt tiền đường ngoài thâm hậu 50m được xác định bằng giá đất ở còn lại là 600.000 đồng/m2 thấp hơn giá đất ở chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 824.000 đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 824.000 đ/m2.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 420.000 đồng/m2, thấp hơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 577.000 đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 577.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao là đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất ở có nhà ở (đất ở được công nhận hoặc được xác định lại) lấy theo giá của thành phố có hỗ trợ:
+ Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (50% x 824.000)] đ/m2 = 570.000 đ/m2.
+ Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (30% x 824.000)] đ/m2 = 405.000 đ/m2.
- Đất nông nghiệp (kể cả trường hợp có nhà ở trên đất, nhưng không thuộc trường hợp đất vườn, ao) lấy theo giá của thành phố có hỗ trợ:
+ Đất trồng cây lâu năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 446.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 364.000 đ/m2
+ Đất trồng cây hàng năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[135.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 423.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[135.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 341.000 đ/m2
4.2 Các vị trí đất tiếp giáp ven Sông Hậu từ vàm Cái Sắn - vàm Lò Gạch (trong thâm hậu 100m) giá thay thế bằng với giá đất của thành phố qui định:
a) Các thửa đất tiếp giáp Sông Hậu:
- Đất ở: 1.800.000 đ/m2.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 1.260.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao là đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất ở có nhà ở (đất ở được công nhận hoặc được xác định lại):
+ Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (50% x 1.800.000)] đ/m2 = 1.058.000 đ/m2.
+ Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (30% x 1.800.000)] đ/m2 = 698.000 đ/m2.
- Đất nông nghiệp (kể cả trường hợp có nhà ở trên đất, nhưng không thuộc trường hợp đất vườn, ao) trong thâm hậu 50m, bao gồm:
+ Đất trồng cây lâu năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (35% x 1.800.000)] đ/m2 = 788.000 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (25% x 1.800.000)] đ/m2 = 608.000 đ/m2
+ Đất trồng cây hàng năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[135.000 + (35% x 1.800.000)] đ/m2 = 765.000 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[135.000 + (25% x 1.800.000)] đ/m2 = 585.000 đ/m2
b) Các thửa đất: cùng thửa tiếp giáp Sông Hậu ngoài thâm hậu 100m và thửa đất nằm trong thâm hậu 100m nhưng không tiếp giáp Sông Hậu:
- Đất ở được xác định bằng 40% giá đất ở liền kề (1.800.000 đồng/m2 x 40% = 720.000 đồng/m2) thấp hơn giá đất ở chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 824.000 đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 824.000 đ/m2.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định bằng 70% giá đất ở liền kề (720.000 đ/m2 x 70% = 504.000 đồng/m2) thấp hơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 577.000đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 577.000đ/m2.
- Đất vườn, ao là đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất ở có nhà ở (đất ở được công nhận hoặc được xác định lại):
+ Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (50% x 824.000)] đ/m2 = 570.000 đ/m2.
+ Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (30% x 824.000)] đ/m2 = 405.000 đ/m2.
- Đất nông nghiệp (kể cả trường hợp có nhà ở trên đất, nhưng không thuộc trường hợp đất vườn, ao) lấy theo giá của thành phố có hỗ trợ:
+ Đất trồng cây lâu năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 446.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 364.000 đ/m2
+ Đất trồng cây hàng năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[135.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 423.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[135.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 341.000 đ/m2
4.3 Các thửa đất còn lại không tiếp giáp mặt tiền đường ngoài thâm hậu 50m và không tiếp giáp Sông Hậu ngoài thâm hậu 100m, tại phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, thành phố Cần Thơ, bao gồm:
- Đất ở 600.000 đ/m2, thấp hơn giá đất ở chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 824.000 đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 824.000 đ/m2.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp 420.000 đ/m2, thấp hơn giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp chuyển nhượng tại nông thôn (giá thay thế 577.000 đ/m2). Đề nghị áp dụng giá đất: 577.000 đ/m2.
- Đất vườn, ao là đất trồng cây lâu năm trong cùng thửa đất ở có nhà ở (đất ở được công nhận hoặc được xác định lại) lấy theo giá của thành phố qui định có hỗ trợ theo giá đất ở thay thế:
+ Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (50% x 824.000)] đ/m2 = 570.000 đ/m2.
+ Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (30% x 824.000)] đ/m2 = 405.000 đ/m2.
- Đất nông nghiệp (kể cả trường hợp có nhà ở trên đất, nhưng không thuộc trường hợp đất vườn, ao) lấy theo giá của thành phố có hỗ trợ:
+ Đất trồng cây lâu năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[158.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 446.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[158.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 364.000 đ/m2
+ Đất trồng cây hàng năm:
* Phần diện tích trong 05 lần hạn mức giao đất ở (diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 750 m2/hộ):
[135.000 + (35% x 824.000)] đ/m2 = 423.400 đ/m2
* Phần diện tích ngoài 05 lần hạn mức giao đất ở:
[135.000 + (25% x 824.000)] đ/m2 = 341.000 đ/m2
(Đính kèm: Phụ lục 1: Bảng tổng hợp giá các loại đất)
4.4 Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp:
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), được xác định theo giá đất ở (giá thay thế) liền kề hoặc giá đất ở (giá thay thế) tại vùng lân cận gần nhất
4.5 Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Được xác định theo giá đất liền kề có giá trị thấp nhất.
4.6 Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo giá đất phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất.
Áp dụng Công văn số 2232/TTg-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng Mê Kông như sau:
+ Ngày triển khai quy hoạch được xác định là thời điểm hoàn thành công tác Đo đạc chi tiết (ngày kiểm kê, kiểm định tài sản).
+ Áp dụng mức bồi thường 100% cho tất cả những tài sản bị thiệt hại cho các hộ bị ảnh hưởng dự án không phân biệt các hộ bị ảnh hưởng này thuộc diện hợp pháp hay không hợp pháp có trước ngày kiểm kê, kiểm định.
Áp dụng Chương III Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Bồi thường, hỗ trợ về nhà, công trình, vật kiến trúc: Áp dụng Điều 18; 19; 21; 22; 23 Chương III Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 và Điều 1, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của UBND thành phố Cần Thơ.
- Nhà, xưởng, công trình, hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất có thể tháo dời và di chuyển được thì chỉ được bồi thường các chi phí tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt và thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt;
- Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì ngoài việc bồi thường phần giá trị công trình bị phá dỡ còn được hỗ trợ thêm 5% giá trị phần xây dựng được bồi thường, hỗ trợ để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại nhưng tối thiểu không thấp hơn 5.000.000 đồng/hộ.
- Đơn giá nhà, vật kiến trúc, công trình phụ để tính bồi thường:
Theo kết quả khảo sát giá về nhà ở, vật kiến trúc tại khu vực dự án trong Điều kiện bình thường so với bảng giá theo quy định, do Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ - Chi nhánh Vĩnh Long cung cấp tại chứng thư thẩm định giá số: Vc 12/10/27/TS-VL ngày 08 tháng 10 năm 2012. Đơn vị đã dựa trên 02 cơ sở để đánh giá:
- Qua khảo sát thực tế giá thành xây dựng tại TP. Cần Thơ và các tỉnh lân cận, SIAC - Chi nhánh Vĩnh Long nhận thấy đơn giá xây dựng theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND của UBND TP. Cần Thơ là khá cao so với mặt bằng giá chung và khá hợp lý do thành phố Cần Thơ là thành phố trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài ra, khi khảo sát thực tế khu vực dự án có thể nhận thấy các loại nhà ở, công trình và vật kiến trúc đa phần ở nông thôn, có kết cấu đơn giản nên giá thành xây dựng không cao.
- SIAC - Chi nhánh Vĩnh Long nhận thấy Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/05/2011 của Ủy ban Nhân dân TP. Cần Thơ “Về việc Quy định đơn giá bồi thường nhà, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn thành phố Cần Thơ” đến nay vẫn còn phù hợp. Vì vậy, SIAC - Chi nhánh Vĩnh Long đề nghị giá bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng và vật kiến trúc bằng với giá của Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND là phù hợp.
Qua thực tế so sánh đơn giá theo quy định vẫn còn phù hợp so đơn giá do Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ xây dựng làm giá thay thế.
Các hạng mục nhà, vật kiến trúc chưa có trong Quyết định 15/2011/QĐ-UBND đã được Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ khảo sát và đề xuất.
Áp dụng đơn giá bồi thường nhà, công trình, vật kiến trúc được quy định theo Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của UBND thành phố Cần Thơ và các hạng mục nhà, vật kiến trúc chưa có trong Quyết định 15/2011/QĐ-UBND do Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ đề xuất để tính bồi thường.
(Đính kèm:Phụ lục 02: Bảng giá nhà và vật kiến trúc)
2. Bồi thường, hỗ trợ thiệt hại về cây trồng, vật nuôi:
Áp dụng Điều 24 Chương III Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ.
Theo kết quả khảo sát giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng và vật nuôi tại khu vực dự án, do Công ty Cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ - Chi nhánh Vĩnh Long cung cấp tại chứng thư thẩm định giá số: Vc 12/08/18/TS-VL ngày 10 tháng 9 năm 2012. Đơn vị đã khảo sát đơn giá quy định bồi thường cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố Cần Thơ, đến nay vẫn còn phù hợp. Đơn vị khảo sát đề xuất đơn giá bằng với đơn giá theo quy định và một số đơn giá di dời cây kiểng.
Từ cơ sở trên, Áp dụng đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng và vật nuôi cụ thể như sau:
- Đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng và vật nuôi theo đơn giá được UBND thành phố qui định tại Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010.
- Đơn giá di dời cây kiểng:
+ Đối với cây kiểng trồng trong chậu: Đề nghị mức giá hỗ trợ di dời đối với chậu có đường kính < 50cm là 30.000 đồng/chậu; Đối với chậu có đường kính > 50cm là 50.000 đồng/chậu
+ Đối với cây kiểng được trồng ngoài đất: Đề nghị mức giá hỗ trợ di dời theo ngày công lao động phổ thông thực tế là: 120.000 đồng/người/8giờ (bao gồm công đào, bứng và di chuyển ra ngoài khu vực dự án), cụ thể:
. Loại cây có đường kính dưới 5cm: 20 cây/ngày công (6.000 đồng/cây).
. Loại cây có đường kính từ 5cm - < 10cm: 10 cây/ngày công (12.000 đồng/cây).
. Loại cây có đường kính từ 10cm trở lên: 04 cây/ngày công (30.000 đồng/cây).
(Đính kèm Phụ lục 03:Bảng giá cây trồng- vật nuôi)
4. Bồi thường cho người lao động do ngừng việc:
- Công văn số 2232/TTg-KTN ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Kết nối khu vực trung tâm Đồng bằng Mê Kông;
- Áp dụng Điều 26 Chương III Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ.
- Hỗ trợ di chuyển:
+ Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất mà phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ kinh phí để di chuyển, cụ thể như sau:
. Nhà lầu (không phân biệt sàn bê tông hay sàn ván): 7.000.000 đồng/hộ;
. Nhà trệt (vách tường): 5.000.000 đồng/hộ;
. Nhà còn lại: 3.000.000 đồng/hộ.
+ Tổ chức được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc đang sử dụng đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi mà phải di chuyển cơ sở sản xuất, kinh doanh thì được hỗ trợ kinh phí để tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt.
Chi phí hỗ trợ theo khối lượng và chi phí thực tế di chuyển, do Hội đồng bồi thường dự án xem xét, xác định mức hỗ trợ cụ thể cho từng trường hợp. Trường hợp có khó khăn thì được phép thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định chi phí này, nhưng Hội đồng Bồi thường dự án phải tổ chức nghiệm thu để xác định chi phí hỗ trợ cụ thể báo cáo Sở quản lý chuyên ngành xem xét. Sau khi có ý kiến của Sở quản lý chuyên ngành, nếu đúng quy định thì Hội đồng bồi thường dự án gởi Hội đồng thẩm định xem xét trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí thuê tư vấn được tính vào kinh phí phục vụ công tác bồi thường của dự án.
+ Người bị thu hồi đất ở mà không còn chỗ ở khác thì trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí vào khu tái định cư) được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở, mức hỗ trợ cụ thể :
. Hộ có nhân khẩu từ 4 người trở xuống: 1.200.000 đồng/hộ/tháng;
. Hộ có nhân khẩu từ 5 - 8 người: 1.700.000 đồng/hộ/tháng;
. Hộ có nhân khẩu từ 9 người trở lên: 2.200.000 đồng/hộ/tháng.
Thời gian hỗ trợ tiền thuê nhà được tính từ lúc bàn giao mặt bằng đến khi được giao nền tại khu tái định cư và được hỗ trợ thêm tối đa không quá 3 tháng để xây dựng nhà.
- Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất. Áp dụng theo quy định tại Điều 20 Nghị định 69/2009/NĐ-CP và Điều 14 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT, Khoản 3 Điều 4 Nghị định 17/2006/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Đối tượng được hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp và được xác định theo Khoản 1 Điều 14 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT.
+ Diện tích đất nông nghiệp mà hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định 69/2009/NĐ-CP gồm diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất được giao để trồng rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất nông nghiệp khác và được xác định như sau:
. Đối với đất nông nghiệp đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai) thì xác định diện tích đất ghi trên giấy tờ đó;
. Đối với đất nông nghiệp không có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng được thể hiện trong phương án giao đất nông nghiệp khi thực hiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này thì diện tích đất nông nghiệp được xác định theo phương án đó;
. Đối với đất nông nghiệp không có giấy tờ, phương án giao đất quy định tại Điểm a và điểm b Khoản này thì xác định theo hiện trạng thực tế đang sử dụng.
+ Khi Nhà nước thu hồi đất của các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất kinh doanh có đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ tối đa bằng 30% một năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của ba năm trước đó. Thu nhập sau thuế được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính được cơ quan thuế chấp thuận; trường hợp chưa được cơ quan thuế chấp thuận thì việc xác định thu nhập sau thuế được căn cứ vào thu nhập sau thuế do đơn vị kê khai tại báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối mỗi năm đã gửi cơ quan thuế.
+ Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh buôn bán nhỏ, có nộp thuế môn bài bị ảnh hưởng mặt bằng kinh doanh phải sửa chữa hay xây dựng lại được hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ.
+ Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất do nhận giao khoán đất sử dụng vào mục đích nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (không bao gồm đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) của các nông, lâm trường quốc doanh khi Nhà nước thu hồi mà thuộc đối tượng là cán bộ, công nhân viên của nông, lâm trường quốc doanh đang làm việc hoặc đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp đang trực tiếp sản xuất nông, lâm nghiệp; hộ gia đình, cá nhân nhận khoán đang trực tiếp sản xuất nông nghiệp và có nguồn sống chủ yếu từ sản xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ cao nhất bằng giá đất bồi thường tính theo diện tích đất thực tế thu hồi, nhưng không vượt hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.
+ Hộ gia đình, cá nhân được bồi thường bằng đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định sản xuất, bao gồm: Hỗ trợ giống cây trồng, giống vật nuôi cho sản xuất nông nghiệp, các dịch vụ khuyến nông, khuyến lâm, dịch vụ bảo vệ thực vật, thú y, kỹ thuật trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất, kinh doanh dịch vụ công thương nghiệp. Mức hỗ trợ 10.000.000 đồng/hộ.
- Hỗ trợ người đang thuê nhà không thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 30 Nghị định 197/2004/NĐ-CP, Điều 17 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT cụ thể như sau:
Hộ gia đình, cá nhân đang hợp đồng thuê nhà ở không thuộc sở hữu Nhà nước, khi bị Nhà nước thu hồi đất phải phá dỡ nhà ở, phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ chi phí di chuyển bằng mức quy định tại Khoản 1 Điều 28 Quy định này, người được hỗ trợ phải có hợp đồng thuê nhà.
- Hỗ trợ khi thu hồi đất công ích của xã, phường, thị trấn thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định 197/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
+ Trường hợp đất bị thu hồi thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn thì được hỗ trợ với mức hỗ trợ bằng mức giá cao nhất của đất nông nghiệp tại khu vực quy hoạch.
+ Tiền hỗ trợ được nộp vào ngân sách nhà nước và được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của xã, phường, thị trấn; tiền hỗ trợ chỉ được sử dụng để đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng, sử dụng vào mục đích công ích xã hội của xã, phường, thị trấn.
- Hỗ trợ khác thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định 69/2009/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Đối với gia đình chính sách khi phải di chuyển chỗ ở (có giấy chứng nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), hỗ trợ thêm cho mỗi hộ gia đình như sau:
+ Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động: 5.000.000 đồng/hộ.
+ Thương binh, gia đình Liệt sĩ (cha, mẹ, vợ, chồng, con là Liệt sĩ): 3.000.000 đồng/hộ.
+ Gia đình có công với Cách mạng, gia đình Cách mạng lão thành: 2.000.000 đồng/hộ.
+ Gia đình cán bộ hưu trí và các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên khác: 1.000.000 đồng/hộ.
Trường hợp trong một hộ gia đình có nhiều đối tượng chính sách được hưởng như nêu trên thì chỉ tính một mức hỗ trợ của đối tượng có mức hỗ trợ cao nhất.
- Thưởng: Đối với các chủ sử dụng đất bị thu hồi chấp hành tốt chủ trương, chính sách, kế hoạch bồi thường, di chuyển và giao mặt bằng đúng thời hạn sẽ được hưởng chế độ ưu đãi trong chính sách tái định cư của dự án và được khen thưởng 5% trên tổng giá trị tài sản, bao gồm: nhà, công trình, hoa màu nhưng không vượt quá định mức 5.000.000 đồng/hộ.
- Đối với đất nông nghiệp đã san lấp mặt bằng nhưng không được bồi thường theo giá đất ở thì ngoài phần bồi thường đất nông nghiệp bị thu hồi còn được hỗ trợ phần cát san lấp theo khối lượng san lấp thực tế với giá 40.000 đồng/m3 (có sự xác nhận của chính quyền địa phương).
Ngoài các Khoản hỗ trợ tại Khoản 1 nêu trên các hộ bị ảnh hưởng còn được hưởng các Khoản hỗ trợ khác, cụ thể như sau:
- Áp dụng mức hỗ trợ cho các hộ bị ảnh hưởng nhà sẽ nhận một Khoản hỗ trợ ổn định sản xuất và đời sống để trang trải các chi phí sinh hoạt trong giai đoạn bị giảm thu nhập do phải xây dựng lại nhà và công trình. Hỗ trợ cho toàn bộ số nhân khẩu trong hộ, mức hỗ trợ gồm:
+ Đối với hộ bị ảnh hưởng nhà một phần, có thể xây dựng lại trên phần đất lùi về phía sau thì giá trị hỗ trợ tương đương 30kg gạo/tháng/người trong hộ, thời gian hỗ trợ là 03 tháng, cụ thể: 30kg x 11.000 đ/kg x 03 tháng = 990.000 đồng.
+ Đối với hộ bị ảnh hưởng nhà toàn bộ diện tích, phải di dời đến nơi ở mới (tự di dời hoặc di dời đến khu tái định cư) thì giá trị hỗ trợ tương đương 30kg gạo/tháng/người trong hộ, thời gian hỗ trợ là 06 tháng, cụ thể: 30kg x 11.000 đ/kg x 06 tháng = 1.980.000 đồng.
- Áp dụng mức hỗ trợ phục hồi kinh tế cho những hộ bị ảnh hưởng, bị thiệt hại từ 10% diện tích đất sản xuất hoặc tài sản trở lên. Hỗ trợ cho toàn bộ số nhân khẩu trong hộ, mức hỗ trợ cho một nhân khẩu được tính bằng tiền tương đương 30kg gạo trong một tháng với giá 11.000 đồng/kg, mức hỗ trợ cụ thể:
+ Thu hồi từ 10% đến dưới 30% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định cuộc sống trong thời gian là 03 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong 06 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.
+ Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống trong thời gian là 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 24 tháng (theo quy định, tại Khoản 3, Điều 29, Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND TPCT).
+ Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn
định đời sống trong thời gian 12 tháng nếu
không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển
chỗ ở; trường hợp phải di chuyển đến các địa bàn có Điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn hoặc có Điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn thì thời gian hỗ trợ tối đa là 36 tháng (theo quy định, tại Khoản 3, Điều
29, Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND TPCT).
- Áp dụng mức hỗ trợ cho các hộ gia đình, cá nhân buôn bán nhỏ lẻ không có đăng ký kinh doanh, có trước thời điểm kiểm kê phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ 800.000 đồng/ hộ.
- Áp dụng hỗ trợ đối với gia đình dân tộc thiểu số phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ 2.000.000 đồng/ hộ.
- Áp dụng hỗ trợ đối với hộ gia đình cá nhân thuộc diện nghèo theo quy định phải di chuyển chỗ ở, được hỗ trợ thời gian 03 năm, mỗi năm 2.400.000 đồng/ hộ.
- Áp dụng hỗ trợ đối với hộ mà chủ hộ là phụ nữ đang có người phụ thuộc, phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ 2.000.000 đồng/ hộ.
- Áp dụng hỗ trợ cho các hộ sử dụng đất nông nghiệp nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường, thay vì bồi thường bằng đất, họ sẽ được hỗ trợ một Khoản bằng tiền mặt tương ứng với chi phí đầu tư vào đất còn lại. Trường hợp không xác định được chi phí đầu tư vào đất, sẽ hỗ trợ với mức bằng 60% giá chuyển quyền sử dụng đất thực tế ở địa phương do Ủy ban nhân dân thành phố ban hành theo quy định của Chính phủ cho diện tích bị thu hồi.
- Áp dụng mức hỗ trợ cho hộ gia đình có người khuyết tật, phải di chuyển chỗ ở, được hỗ trợ 2.000.000 đồng/người.
- Áp dụng mức hỗ trợ cho hộ gia đình không có đất ở, không có đất sản xuất (cất nhà trên đất người khác hoặc trên đất không đủ Điều kiền được bồi thường), được hỗ trợ thời gian 03 năm, mỗi năm 2.400.000 đồng/hộ.
Áp dụng Khoản 2 Điều 35; Điều 37 Chương V Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 và Điều 1, Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2011 của UBND thành phố Cần Thơ, đặc biệt:
- Hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất ở phải di chuyển chỗ ở mà tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một Khoản tiền bằng suất đầu tư hạ tầng (với số tiền 1.000.000 đồng/m2) đối với phần diện tích được bố trí tái định cư nhưng tối đa không vượt quá 150m2 tính cho một hộ gia đình tại khu tái định cư tập trung trừ trường hợp đã được nhận Khoản tiền hỗ trợ tái định cư nêu trên.
- Hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng được xem xét cho mua nền tại khu tái định cư nhưng có nhu cầu được hỗ trợ để tự lo chỗ ở thì được hỗ trợ một Khoản tiền bằng 50% suất đầu tư cơ sở hạ tầng (với số tiền 500.000đ/m2), diện tích tính hỗ trợ là diện tích được xét duyệt.
- Địa điểm bố trí tái định cư dự kiến vào khu tái định cư Thới Thuận (giai đoạn 2) thuộc phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt thành phố Cần Thơ.
VII. Trình tự, thủ tục thu hồi đất và thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án:
Áp dụng Chương VI Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2010 của UBND thành phố Cần Thơ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án báo cáo cáp có thẩm quyền xem xét giải quyết.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
DỰ ÁN: THÀNH PHẦN 3 - XÂY DỰNG CẦU VÀM CỐNG
HẠNG MỤC: BỒI THƯỜNG - GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
ĐỊA ĐIỂM XD: PHƯỜNG THỚI THUẬN, QUẬN THỐT NỐT, TP. CẦN THƠ
XÃ VĨNH TRINH, HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ
Đvt: đồng/m2
STT |
Loại đất |
Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND, ngày 27/12/2011 |
Giá đề xuất |
A |
Tại phường Thới Thuận, quận Thốt Nốt, TP. Cần Thơ |
||
I |
Đất cặp QL91 tiếp giáp mặt tiền đường - các đoạn đường còn lại của phường Thới Thuận (tính thâm hậu 50m) |
||
01 |
Đất ở tiếp giáp QL91 |
1.500.000 |
2.404.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
1.050.000 |
1.683.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
II |
Đất ven Sông Hậu từ vàm Cái Sắn - vàm Lò Gạch (tính thâm hậu 100m) |
||
01 |
Đất ở |
1.800.000 |
1.800.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
1.260.000 |
1.260.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
III |
Đất cặp QL80 tiếp giáp mặt tiền đường - Giới hạn từ Cầu Zerô đến Cầu Số 1 (tính thâm hậu 50m) |
||
01 |
Đất ở tiếp giáp QL80 |
1.500.000 |
2.404.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
1.050.000 |
1.683.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
IV |
Đất còn lại của phường Thới Thuận |
||
01 |
Đất ở còn lại |
600.000 |
824.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
420.000 |
577.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
158.000 |
158.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
135.000 |
135.000 |
B |
Tại xã Vĩnh Trinh, huyện Vĩnh Thạnh, TP. Cần Thơ (Các thửa đất không tiếp giáp với mặt tiền đường) |
||
01 |
Đất ở |
300.000 |
666.000 |
02 |
Đất chuyên dùng |
210.000 |
466.000 |
03 |
Đất trồng cây lâu năm |
100.000 |
137.000 |
04 |
Đất trồng cây hàng năm |
70.000 |
96.000 |
BẢNG GIÁ NHÀ Ở VÀ VẬT KIẾN TRÚC
DỰ ÁN: THÀNH PHẦN 3 - XÂY DỰNG CẦU VÀM CỐNG
HẠNG MỤC: BỒI THƯỜNG - GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
ĐỊA ĐIỂM XD: PHƯỜNG THỚI THUẬN, QUẬN THỐT NỐT, TP. CẦN THƠ
XÃ VĨNH TRINH, HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ
Đvt: đồng
STT |
Loại nhà |
ĐTT |
QĐ 15/2011/QĐ-UBND |
Đề xuất giá |
|
A |
NHÀ ĐỘC LẬP |
|
|||
I |
Nhà lầu khung cột BTCT, móng BTCT, sàn BTCT, tường gạch |
||||
1 |
Mái BTCT, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.698.000 |
4.698.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.618.000 |
4.618.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.568.000 |
4.568.000 |
|
2 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.420.000 |
4.420.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.340.000 |
4.340.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.290.000 |
4.290.000 |
|
3 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.100.000 |
4.100.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.020.000 |
4.020.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.970.000 |
3.970.000 |
|
Ghi chú: |
|||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế. |
|
||||
II |
Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.900.000 |
3.900.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.840.000 |
3.840.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.760.000 |
3.760.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.640.000 |
3.640.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.580.000 |
3.580.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.520.000 |
3.520.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. |
|
||||
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2. |
377.000 |
||||
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế. |
|
||||
III |
Nhà lầu cột BTCT (kể cả BTĐS), móng BTCT, sàn ván, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.710.000 |
3.710.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.630.000 |
3.630.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.580.000 |
3.580.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.510.000 |
3.510.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.430.000 |
3.430.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.380.000 |
3.380.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. |
|
||||
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2. |
377.000 |
||||
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế. |
|
||||
IV |
Nhà lầu cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn ván, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.450.000 |
3.450.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.370.000 |
3.370.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.320.000 |
3.320.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.250.000 |
3.250.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.170.000 |
3.170.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.120.000 |
3.120.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. |
|
||||
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2. |
377.000 |
||||
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế. |
|
||||
V |
Nhà trệt khung cột BTCT, móng BTCT, gia cố cừ tràm, tường gạch |
||||
1 |
Mái BTCT, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.308.000 |
4.308.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.228.000 |
4.228.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.178.000 |
4.178.000 |
|
2 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.930.000 |
3.930.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.850.000 |
3.850.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.800.000 |
3.800.000 |
|
3 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.510.000 |
3.510.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.430.000 |
3.430.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.380.000 |
3.380.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại. |
|
||||
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. |
|
||||
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2. |
377.000 |
||||
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế. |
|
||||
VI |
Nhà trệt cột BTCT (kể cả cột BTĐS), (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
2.540.000 |
2.540.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
2.460.000 |
2.460.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
2.390.000 |
2.390.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
2.030.000 |
2.030.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
1.950.000 |
1.950.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
1.870.000 |
1.870.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
- Nhà có gác BTCT lửng tính bằng 70% đơn giá nhà cùng loại. |
|
||||
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. |
|
||||
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2. |
377.000 |
||||
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế. |
|
||||
VII |
Nhà trệt cột gạch, cột gỗ, (móng không phải BTCT gia cố cừ tràm), tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
2.020.000 |
2.020.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
1.940.000 |
1.940.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
1.890.000 |
1.890.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
1.720.000 |
1.720.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
1.640.000 |
1.640.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
1.520.000 |
1.520.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
- Cột gỗ tạp hoặc sắt ấp chiến lược giảm đơn giá 8% đơn giá nhà cùng loại. |
|
||||
- Nhà cấu trúc trên chỉ tính đơn giá tầng trệt. Riêng phần tầng lầu có sàn ván: đơn giá được tính như phần tầng trệt nhưng trừ phần đơn giá sàn ván. |
|
||||
- Đơn giá sàn ván: 377.000 đồng/m2. |
377.000 |
||||
- Nhà có ốp gạch men chân tường và trang trí đơn giá bồi hoàn tính theo thực tế. |
|
||||
B |
NHÀ LIÊN KẾ |
|
|||
|
- Giá bồi hoàn được tính như cơ cấu của nhà ở độc lập. |
|
|||
|
- Đối với nhà liên kế có vách chung, đơn giá bồi thường giảm 3,5% mỗi vách |
|
|||
|
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm 7% mỗi vách |
|
|||
C |
NHÀ SÀN |
|
|||
I |
Nhà sàn BTCT trụ đà BTCT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn), tường gạch |
|
|||
1 |
Mái BTCT, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.958.000 |
4.958.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.878.000 |
4.878.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.828.000 |
4.828.000 |
|
2 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.550.000 |
4.550.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.470.000 |
4.470.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.420.000 |
4.420.000 |
|
3 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.370.000 |
4.370.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.290.000 |
4.290.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.240.000 |
4.240.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà sàn như đã nêu ở các phần trên. Nếu không lót gạch hoặc láng xi măng giảm đơn giá 130.000 đồng/m2. |
130.000 |
||||
- Đối với nhà liên kế nhờ vách nhà liền cạnh, đơn giá bồi thường giảm 7% mỗi vách |
|
||||
II |
Nhà sàn lót đal XM, trụ đà BTCT, khung cột BT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
4.280.000 |
4.280.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
4.210.000 |
4.210.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
III |
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BT, khung cột BTCT (kể cả BTCT đúc sẵn), tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
3.510.000 |
3.510.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
3.190.000 |
3.190.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
IV |
Nhà sàn BTCT, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
3.070.000 |
3.070.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
2.740.000 |
2.740.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
V |
Nhà sàn lót đal xi măng, trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần. |
m2 |
2.780.000 |
2.780.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
2.460.000 |
2.460.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
VI |
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), trụ đà BTCT (kể cả BT đúc sẵn), khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
2.440.000 |
2.440.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
2.120.000 |
2.120.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
VII |
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT, đà gỗ, khung cột BTCT (kể cả BT đúc sẵn), tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
2.670.000 |
2.670.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
2.340.000 |
2.340.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
VIII |
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ BTCT (kể cả BT đúc sẵn), đà gỗ, khung cột gạch, cột gỗ, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
2.410.000 |
2.410.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
2.090.000 |
2.090.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
IX |
Nhà sàn lót ván (gỗ N4), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
2.260.000 |
2.260.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
1.940.000 |
1.940.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
X |
Nhà sàn lót ván (gỗ tạp), đal xi măng, trụ đà gỗ, khung cột gỗ, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái ngói, có trần |
m2 |
1.560.000 |
1.560.000 |
|
2 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
m2 |
1.240.000 |
1.240.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Nhà có cùng kết cấu như trên, nếu không trần giảm đơn giá 78.000 đồng/m2 |
78.000 |
||||
D |
NHÀ BIỆT THỰ |
|
|||
I |
Nhà lầu khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, sàn BTCT, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái BTCT, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
5.118.000 |
5.118.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
5.048.000 |
5.048.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
5.008.000 |
5.008.000 |
|
2 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.810.000 |
4.810.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.730.000 |
4.730.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.680.000 |
4.680.000 |
|
3 |
Mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.510.000 |
4.510.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.430.000 |
4.430.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.390.000 |
4.390.000 |
|
II |
Nhà trệt khung BTCT, móng BTCT, cột BTCT, tường gạch |
|
|||
1 |
Mái BTCT, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.508.000 |
4.508.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.438.000 |
4.438.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
4.398.000 |
4.398.000 |
|
2 |
Mái ngói, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
4.100.000 |
4.100.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
4.020.000 |
4.020.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.970.000 |
3.970.000 |
|
3 |
Mái tole tráng kẽm, có trần |
|
|||
a |
Nền gạch men |
m2 |
3.770.000 |
3.770.000 |
|
b |
Nền gạch bông |
m2 |
3.690.000 |
3.690.000 |
|
c |
Nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.640.000 |
3.640.000 |
|
Ghi chú: |
|
||||
- Đơn vị tính: |
|
||||
+ Đối với nhà trệt (1 tầng trệt) là 1m2 xây dựng. |
|
||||
+ Đối với nhà có số tầng lớn hơn 1 là 1m2 sử dụng: Cách tính diện tích xây dựng nhà hay sử dụng nhà theo quy định của Bộ Xây dựng. |
|
||||
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn |
|
||||
Quy cách - Kết cấu |
Hệ số |
|
|||
- Vách tường (vách chuẩn) |
1 |
|
|||
- Vách song sắt |
1 |
|
|||
- Vách tole |
0,9 |
|
|||
- Vách ván, vách lới B40 |
0,8 |
|
|||
- Vách lá |
0,7 |
|
|||
- Vách tre |
0,7 |
|
|||
- Không có vách |
0,6 |
|
|||
- Mái lợp lá (đối với mái tole) |
0,8 |
|
|||
- Mái bạt (đối với mái tole) |
0,8 |
|
|||
- Nền đất (đối với nền gạch men, xi măng, gạch tàu) |
0,8 |
|
|||
E |
NHÀ TẠM |
|
|||
1 |
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch men. |
m2 |
680.000 |
680.000 |
|
2 |
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền gạch bông. |
m2 |
610.000 |
610.000 |
|
3 |
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền xi măng, gạch tàu. |
m2 |
520.000 |
520.000 |
|
4 |
Nhà khung cột gỗ tạp, mái lá, vách lá, nền đất. |
m2 |
390.000 |
390.000 |
|
5 |
Chòi, lều, thảo bạc, vách tạm, mái lá |
m2 |
230.000 |
230.000 |
|
Xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn |
|||||
Quy cách - Kết cấu |
Hệ số |
|
|||
- Cột gỗ tạp |
1 |
|
|||
+ Khung cột thép tiền chế, khung cột sắt, cột sắt tròn |
1,08 |
|
|||
+ Cột BTCT (kể cả BTĐS) |
1,2 |
|
|||
- Vách lá |
1 |
|
|||
+ Vách bạt tạm |
1 |
|
|||
+ Vách tường |
1,3 |
|
|||
+ Vách tole |
1,2 |
|
|||
+ Vách ván, vách lưới B40 |
1,1 |
|
|||
+ Không vách |
0,9 |
|
|||
- Mái lợp lá |
1 |
|
|||
+ Mái lợp tấm bạt cao su |
1 |
|
|||
+ Mái lợp tole |
1,2 |
|
|||
- Nền gạch men, gạch tàu, xi măng, đất |
1 |
|
|||
+ Nền lót ván tạp |
1 |
|
|||
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá |
Đề xuất giá |
|
1 |
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại: |
|
|||
a |
- Tường xây, mái tole hay ngói |
cái |
7.800.000 |
7.800.000 |
|
b |
- Tường ván, mái tole hay ngói |
cái |
5.850.000 |
5.850.000 |
|
c |
- Còn lại |
cái |
4.550.000 |
4.550.000 |
|
2 |
Đơn giá sàn nước, sàn cầu cặp sông, kênh (không hay có mái che) |
||||
a |
- Sàn cầu lắp ghép nhiều loại vật liệu khác nhau không chắc chắn. |
m2 |
130.000 |
130.000 |
|
b |
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal xi măng, lót ván (gỗ tạp). |
m2 |
170.000 |
170.000 |
|
c |
- Trụ gỗ đà gỗ - sàn lót đal xi măng, lót ván (gỗ N4). |
m2 |
340.000 |
340.000 |
|
d |
- Trụ BTCT, đà gỗ - sàn lót đal, xi măng, lót ván (gỗ N4). |
m2 |
560.000 |
560.000 |
|
e |
- Trụ BTCT đà BTCT - sàn lót đal xi măng, lót ván. |
m2 |
690.000 |
690.000 |
|
f |
- Trụ, đà và mặt sàn bằng BTCT. |
m2 |
950.000 |
950.000 |
|
3 |
Hàng rào các loại: |
|
|||
3.1 |
Tường 20 có hoa văn, song thép các kiểu: |
|
|||
a |
- Móng trụ BTCT |
m2 |
1.170.000 |
1.170.000 |
|
b |
- Móng đá hộc, trụ xây gạch |
m2 |
1.090.000 |
1.090.000 |
|
c |
- Móng trụ gạch có trụ chống |
m2 |
1.010.000 |
1.010.000 |
|
d |
- Cột gạch, không trụ chống |
m2 |
940.000 |
940.000 |
|
3.2 |
Tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt) |
|
|||
a |
- Móng trụ BTCT |
m2 |
780.000 |
780.000 |
|
b |
- Móng đá hộc, trụ xây gạch |
m2 |
700.000 |
700.000 |
|
c |
- Móng trụ gạch có trụ chống |
m2 |
620.000 |
620.000 |
|
d |
- Cột gạch, không trụ chống |
m2 |
550.000 |
550.000 |
|
3.3 |
Tường 10 xây tô 1 mặt: |
|
|||
a |
- Móng trụ BTCT |
m2 |
700.000 |
700.000 |
|
b |
- Móng đá hộc, trụ xây gạch |
m2 |
620.000 |
620.000 |
|
c |
- Móng trụ gạch có trụ chống |
m2 |
550.000 |
550.000 |
|
d |
- Cột gạch, không trụ chống |
m2 |
470.000 |
470.000 |
|
3.4 |
Tường 10 không tô: |
|
|||
a |
- Móng trụ BTCT |
m2 |
620.000 |
620.000 |
|
b |
- Móng đá hộc, trụ xây gạch |
m2 |
550.000 |
550.000 |
|
c |
- Móng trụ gạch có trụ chống |
m2 |
470.000 |
470.000 |
|
d |
- Cột gạch, không trụ chống |
m2 |
390.000 |
390.000 |
|
- Ghi chú: Không móng giảm 10% giá trị công trình. |
|
||||
3.5 |
Tường rào tạm bằng thép (trụ thép ấp chiến lược, trụ đá hay trụ bê tông) rào kẽm gai hay lưới B40 không có Tường chân, hỗ trợ chi phí tháo dỡ |
m |
19.500 |
19.500 |
|
3.6 |
Tường rào tạm bằng tre nứa tự tháo dỡ không bồi thường: |
|
|||
4 |
Chuồng trại chăn nuôi gia súc |
|
|||
4.1 |
Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp tole |
|
|||
a |
- Nền lót gạch tàu |
m2 |
560.000 |
560.000 |
|
b |
- Nền láng xi măng |
m2 |
690.000 |
690.000 |
|
4.2 |
Cột đúc, xây tường lửng, không mái |
|
|||
a |
- Nền lót gạch tàu |
m2 |
392.000 |
392.000 |
|
b |
- Nền láng xi măng |
m2 |
483.000 |
483.000 |
|
4.3 |
Cột đúc, xây tường lửng, mái lợp lá |
|
|||
a |
- Nền lót gạch tàu |
m2 |
433.000 |
433.000 |
|
b |
- Nền láng xi măng |
m2 |
540.000 |
540.000 |
|
4.4 |
Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp tole |
|
|||
|
- Nền lót gạch tàu |
m2 |
330.000 |
330.000 |
|
|
- Nền láng xi măng |
m2 |
370.000 |
370.000 |
|
4.5 |
Cột gỗ, xây tường lửng, mái lợp lá |
|
|||
|
- Nền lót gạch tàu |
m2 |
260.000 |
260.000 |
|
|
- Nền láng xi măng |
m2 |
280.000 |
280.000 |
|
4.6 |
Cột gỗ, rào chắn bằng gỗ, mái lá |
|
|||
|
- Nền lót gạch tàu |
m2 |
220.000 |
220.000 |
|
|
- Nền láng xi măng |
m2 |
240.000 |
240.000 |
|
* Ghi chú: - Không mái giảm 30% so với mái tole. - Nếu xây dựng có kết cấu là 50% BTCT + 50% cột gỗ tạp thì giá được tính: lấy trung bình của 2 loại [(50% BTCT + 50% cột gỗ tạp)/2]. |
|
||||
5 |
Hồ chứa xây tô trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ) |
|
|||
a |
- Xây tô tường 10 |
m2 |
1.190.000 |
1.190.000 |
|
b |
- Xây tô tường 20 |
m2 |
1.530.000 |
1.530.000 |
|
- Ghi chú: Không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền giảm 25% giá trị công trình. |
|
||||
6 |
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và mặt đáy hồ bằng BTCT (tính diện tích xung quanh thành hồ) |
|
|||
a |
- Xây tô tường 10 |
m2 |
940.000 |
940.000 |
|
b |
- Xây tô tường 20 |
m2 |
1.570.000 |
1.570.000 |
|
7 |
Hầm, hồ xây trên mặt đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng (tính diện tích xung quanh thành hồ). |
|
|||
a |
- Xây tô tường 10 |
m2 |
590.000 |
590.000 |
|
b |
- Xây tô tường 20 |
m2 |
770.000 |
770.000 |
|
8 |
Hầm, hồ xây âm dưới đất, đà giằng, đà kiềng và đáy hồ láng xi măng (tính diện tích xung quanh thành hồ). |
|
|||
a |
- Xây tô tường 10 |
m2 |
470.000 |
470.000 |
|
b |
- Xây tô tường 20 |
m2 |
790.000 |
790.000 |
|
9 |
Hồ chứa nước xây tô trên mặt đất, không đà giằng, không đà kiềng, có gia cố nền hạ, mặt đáy hồ láng xi măng. |
m2 |
400.000 |
400.000 |
|
10 |
Sân phơi. |
|
|||
a |
- Lót gạch tàu, lót đal xi măng |
m2 |
125.000 |
125.000 |
|
b |
- Láng xi măng |
m2 |
110.000 |
110.000 |
|
c |
- Lót gạch bông |
m2 |
135.000 |
135.000 |
|
11 |
Bờ kè và Tường chắn |
|
|||
11.1 |
Trụ, đà bằng BTCT, mặt kè xây gạch: |
|
|
|
|
a |
- Tường 10 |
m2 |
550.000 |
550.000 |
|
b |
- Tường 20 |
m2 |
770.000 |
770.000 |
|
c |
- Ghép dal BTCT |
m2 |
650.000 |
650.000 |
|
11.2 |
Kè xây đá hộc |
m2 |
330.000 |
330.000 |
|
11.3 |
Kè đổ BTCT, tường dày 10 |
m2 |
650.000 |
650.000 |
|
11.4 |
Tường chắn BTCT |
m2 |
430.000 |
430.000 |
|
11.5 |
Tường chắn, cọc gỗ, cừ, các loại vật liệu tạm khác đóng chắn trước và sau nhà |
m2 |
156.000 |
156.000 |
|
|
* Khối lượng bê tông |
|
|
|
|
|
- Khối lượng bê tông cốt thép mác 200 |
m3 |
1.400.000 |
1.400.000 |
|
|
- Khối gạch xây tô |
m3 |
1.000.000 |
1.000.000 |
|
|
- Khối xây đá hộc |
m3 |
1.250.000 |
1.250.000 |
|
|
* Diện tích xây tường |
|
|
|
|
|
- Tường xây tô gạch ống (10) |
m2 |
58.500 |
58.500 |
|
|
- Tường xây tô gạch ống (20) |
m2 |
120.000 |
120.000 |
|
|
- Tường xây không tô gạch ống (10) |
m2 |
41.000 |
41.000 |
|
|
- Tường xây không tô gạch ống (20) |
m2 |
82.000 |
82.000 |
|
|
* Bàn thờ Ông Thiên |
|
|
|
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên bằng bê tông kiên cố, trụ ống thép tiền chế |
cái |
310.000 |
310.000 |
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên thường xây gạch |
cái |
156.000 |
156.000 |
|
|
- Bàn thờ Ông Thiên gỗ |
cái |
110.000 |
110.000 |
|
|
* Giếng nước sạch các loại |
|
|
|
|
|
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT phi 800 |
md |
240.000 |
240.000 |
|
|
- Giếng nước đào thủ công bằng BTCT phi 1.000 |
md |
300.000 |
300.000 |
|
|
- Giếng đóng máy ống thép phi 49 |
md |
45.500 |
45.500 |
|
|
- Giếng đóng máy ống nhựa phi 49 |
md |
23.000 |
23.000 |
|
|
- Giếng khoan bơm tay (cây nước) |
cái |
2.600.000 |
2.600.000 |
|
|
* Di chuyển mồ mả |
|
|
|
|
|
- Mộ đất |
cái |
1.560.000 |
1.560.000 |
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố |
cái |
2.340.000 |
2.340.000 |
|
|
- Mộ xây gạch bán kiên cố có khuôn viên |
cái |
3.900.000 |
3.900.000 |
|
|
- Mộ xây kiên cố (BTCT) |
cái |
4.680.000 |
4.680.000 |
|
|
- Kim tĩnh |
cái |
1.600.000 |
1.600.000 |
|
|
Nhà mộ tính theo kết cấu thực tế |
|
|
|
|
|
* Hạng mục khác |
|
|
|
|
|
- Mất trắng: |
|
|
|
|
|
+ Đồng hồ điện: |
cái |
800.000 |
800.000 |
|
|
+ Đồng hồ nước: |
cái |
800.000 |
800.000 |
|
|
+ Điện thoại: |
cái |
800.000 |
800.000 |
|
|
- Di dời tại chỗ: |
|
|
|
|
|
+ Đồng hồ điện: |
cái |
500.000 |
500.000 |
|
|
+ Đồng hồ nước: |
cái |
400.000 |
400.000 |
|
|
+ Điện thoại: |
cái |
100.000 |
100.000 |
|
|
- Đồng hồ điện, nước câu nhờ hộ khác được bồi thường 50% đơn giá trên. |
|
|
|
|
|
- Đơn giá đồng hồ điện trên áp dụng cho đồng hồ điện sinh hoạt gia đình, trường hợp đồng hồ điện 3 pha thì được nhân 2 so với đơn giá trên. |
|
|
|
|
NHÓM KIẾN TRÚC CÓ QUY CÁCH KẾT CẤU HỖN HỢP |
|||||
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá |
Đề xuất giá (đồng) |
|
1 |
Nhà trệt: 50% cột BTCT (kể cả BTĐS) + 50% cột gạch, cột gỗ, móng không phải gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole, có trần, nền xi măng |
m2 |
1.700.000 |
1.700.000 |
|
2 |
Nhà trệt: Cột BTCT (kể cả cột BTĐS), móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, không trần, 50% nền gạch bông + 50% nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
1.910.000 |
1.910.000 |
|
3 |
Mái che (mái vòm): Khung cột sắt tiền chế hay cột chữ V, không vách, mái tole, có trần, nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
910.000 |
910.000 |
|
4 |
Hỗ trợ công tháo dỡ mái che tole kẽm, mái che lá, đòn tay gỗ hay tay thép |
m2 |
19.000 |
19.000 |
|
NHÓM VẬT KIẾN TRÚC ÁP DỤNG CHO CÁC CHÙA BỊ ẢNH HƯỞNG |
|||||
STT |
Danh mục |
ĐVT |
Đơn giá (đồng) |
Đề xuất giá (đồng) |
|
5 |
Tháp Hòa Thượng Có kết cấu: nền có hình lục giác đều chiều dài cạnh 2,3m, có lan can cao 1m bao quanh. Chân đế tháp có cạnh dài 1,75m chiều cao tháp 5,9m. |
tháp |
132.000.000 |
132.000.000 |
|
6 |
Nền mộ có kết cấu: Nền có diện tích 3,6m x 4,5m. Chân đế mộ cao 0,4m DT 2,4m x 2,4m mặt ốp đá granite. Phần mộ hình lục giác cạnh 1,2m cao 1,5m bề mặt mỗi cạnh ốp bia đá granite màu đen, phần mái cao 0,5m đổ bê tông dán ngói vảy cá. Góc mái có gắn hoa văn. |
nền |
42.510.000 |
42.510.000 |
|
7 |
Chân đế tượng Đạt Ma Sư Tổ có kết cấu: Tượng tiên ông cao 1,4m rộng trung bình 0,6m nặng khoảng 1,2 tấn. Được đặt trên trụ tròn ĐK 0,25m cao 2,3m. Đế trên hình dạng phễu có ĐK 0,6m cao 0,5m. |
chân |
6.800.000 |
6.800.000 |
|
8 |
Hồ sen, chân đế Phật Quan Âm có kết cấu: Hồ nước hình dạng bầu tròn có kích thước TB 7,5m x 5,6m, thành hồ cao 0,6m. Có trụ bê tông cao 0,6m làm lối đi giữa hồ. Tượng phật Quan Âm cao 3m rộng trung bình 0,7m, nặng khoảng 3 tấn, đặt trên trụ hình lục giác đều cạnh. |
hồ |
8.450.000 |
8.450.000 |
|
|
|
|
|
|
|
GIÁ CÁC LOẠI VẬT LIỆU VÀ VẬT KIẾN TRÚC CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2011/QĐ-UBND
Đvt: đồng
A/ NHÀ, VẬT KIẾN TRÚC |
||||
STT |
Hạng mục |
ĐVT |
Giá đề xuất |
Ghi chú |
I/ |
NHÀ |
|
|
|
1/ |
Nhà lầu: |
|
|
|
|
Nhà lầu: Cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần, nền gạch men |
m2 |
3.235.000 |
Giá lập dự toán |
|
Nhà lầu: Cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần, nền gạch bông |
m2 |
3.154.000 |
Giá lập dự toán |
|
Nhà lầu: Cột gạch, cột gỗ, móng BTCT, sàn bê tông nhẹ, vách tường, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần, nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
3.106.000 |
Giá lập dự toán |
2/ |
Nhà trệt: |
|
|
|
a/ |
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, tường gạch |
|
|
|
|
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, tường gạch, mái BTCT, có trần, nền gạch men |
m2 |
2.715.000 |
Giá lập dự toán |
|
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái BTCT, có trần, nền gạch bông |
m2 |
2.651.000 |
Giá lập dự toán |
|
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, vách tường, mái BTCT, có trần, nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
2.611.000 |
Giá lập dự toán |
b/ |
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng BTCT có gia cố cừ tràm, tường gạch |
|
|
|
|
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng BTCT có gia cố cừ tràm, tường gạch, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần, nền gạch men |
m2 |
2.151.000 |
Giá lập dự toán |
|
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng BTCT có gia cố cừ tràm, tường gạch, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần, nền gạch bông |
m2 |
2.072.000 |
Giá lập dự toán |
|
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng BTCT có gia cố cừ tràm, tường gạch, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần, nền xi măng, gạch tàu |
m2 |
1.902.000 |
Giá lập dự toán |
c/ |
Nhà trệt: nền đổ BTCT |
|
|
|
|
Nhà trệt: Cột gạch, cột gỗ, móng không phải BTCT gia cố cừ tràm, tường gạch, mái tole tráng kẽm và fibro ciment, có trần, nền đổ BTCT |
m2 |
2.320.000 |
Giá lập dự toán |
Ghi chú: - Nhà khung cột thép, khung cột thép định hình, khung cột thép tiền chế, cột thép chữ V, cột sắt tròn đề nghị tính đơn giá bằng đơn giá nhà cột gạch, cột gỗ cùng loại. - Nhà có nền lót đal xi măng đề nghị đơn giá tính bằng đơn giá nhà có nền xi măng, gạch tàu cùng loại. |
||||
II/ VẬT KIẾN TRÚC |
||||
1 |
Sân phơi |
|
|
|
|
Sân đổ bê tông có cốt thép |
m2 |
146.000 |
Giá lập dự toán |
|
Sân đổ bê tông không có cốt thép |
m2 |
106.000 |
Giá lập dự toán |
|
Sân lát gạch men |
m2 |
144.000 |
Giá lập dự toán |
|
Nền lát đá granite |
m2 |
640.000 |
Giá lập dự toán |
2 |
Vật liệu ốp tường trang trí |
|
|
|
|
Diện tích gạch men ốp tường trang trí, đá mài, đá rửa |
m2 |
142.000 |
Giá khảo sát |
|
Diện tích đá granite ốp tường |
m2 |
750.000 |
Giá khảo sát |
|
Diện tích đá chẻ ốp tường trang trí |
m2 |
290.000 |
Giá khảo sát |
|
Alu Trieuchen ốp tường trang trí |
m2 |
410.000 |
Giá khảo sát |
3 |
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại |
|
|
|
|
Nhà vệ sinh độc lập có hầm tự hoại, tường xây, mái BTCT |
cái |
7.879.000 |
Giá lập dự toán |
4 |
Bờ kè |
|
|
|
|
Kè đổ BTCT, tường dày 20 |
m2 |
874.000 |
Giá lập dự toán |
5 |
Miếu thờ |
|
|
|
a/ |
Miếu thờ: vách tường, mái BTCT, mái ngói, mái tole, nền xi măng |
|
|
|
|
Diện tích dưới 1m2 |
cái |
812.000 |
Giá lập dự toán |
|
Diện tích từ 1,1m2 - 2m2 |
cái |
1.624.000 |
Giá lập dự toán |
|
Diện tích từ 2,1m2 - 3m2 |
cái |
2.436.000 |
Giá lập dự toán |
|
Diện tích từ 3,1m2 trở lên |
cái |
3.248.000 |
Giá lập dự toán |
Ghi chú: - Miếu thờ vách tole, vách ván, vách lá… đề nghị áp dụng bảng xác định hệ số giảm đối với nhà có quy cách không nằm trong khung giá chuẩn tại Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND thành phố Cần Thơ. - Mái lá giảm 20% so với mái lợp tole theo quy cách không nằm trong khung giá chuẩn tại Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 06/5/2011 của UBND thành phố Cần Thơ. |
||||
6 |
Hàng rào: |
|
|
|
|
Hàng rào: Trụ gỗ, tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt) |
m2 |
468.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hàng rào: Trụ gỗ, tường 10 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt) |
m2 |
399.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hàng rào: Trụ gỗ, tường 10 xây không tô (xây trơn hoặc ghép song sắt) |
m2 |
330.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hàng rào: Trụ sắt (thép), tường 10 xây tô 2 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt) |
m2 |
472.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hàng rào: Trụ sắt (thép), tường 10 xây tô 1 mặt (xây trơn hoặc ghép song sắt) |
m2 |
395.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hàng rào: Trụ sắt (thép), tường 10 xây không tô (xây trơn hoặc ghép song sắt) |
m2 |
326.000 |
Giá lập dự toán |
7 |
Hồ nước |
|
|
|
|
Hồ nước xây trên mặt đất, có đà giằng, đà kiềng, đáy hồ bằng BTCT, thành hồ bằng BTCT dày 10 |
m2 |
1.360.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hồ nước xây trên mặt đất, có đà giằng, đà kiềng, đáy hồ bằng BTCT, thành hồ bằng BTCT dày 20 |
m2 |
1.700.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hồ nước xây trên mặt đất, có đà giằng, đà kiềng, đáy hồ bằng BTCT, thành hồ bằng BTCT dày 30 |
m2 |
2.124.000 |
Giá lập dự toán |
|
Hồ nước xây trên mặt đất, có đà giằng, đà kiềng, đáy hồ bằng BTCT, thành hồ bằng BTCT dày 40 |
m2 |
2.656.000 |
Giá lập dự toán |
8 |
Trại ghe (nền đất hoặc sông) |
|
|
|
|
Trại ghe: Cột BTCT đúc sẵn, mái tole |
m2 |
176.000 |
Giá lập dự toán |
|
Trại ghe: Cột BTCT đúc sẵn, mái lá |
m2 |
92.000 |
Giá lập dự toán |
|
Trại ghe: Cột gỗ (nhóm 4), mái tole |
m2 |
136.000 |
Giá lập dự toán |
|
Trại ghe: Cột gỗ tạp, tre, mái lá |
m2 |
28.000 |
Giá lập dự toán |
9 |
Các hạng mục khác |
|
|
|
|
Tháp hài cốt khung BTCT xây gạch |
cái |
1.920.000 |
Giá khảo sát |
DỰ ÁN: THÀNH PHẦN 3 - XÂY DỰNG CẦU VÀM CỐNG
HẠNG MỤC: BỒI THƯỜNG - GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
ĐỊA ĐIỂM XD: PHƯỜNG THỚI THUẬN, QUẬN THỐT NỐT, TP. CẦN THƠ
XÃ VĨNH TRINH, HUYỆN VĨNH THẠNH, TP. CẦN THƠ
Đvt: đồng/cây
STT |
Tên cây trồng |
Loại |
Quyết định số 12/2010/QĐ-UBND, ngày 04/02/2010 |
Giá đề xuất |
Quy cách |
I |
Cây ăn trái |
|
|
|
|
1 |
Mận |
|
|
|
|
|
|
A |
144.000 |
144.000 |
3m x 3m |
|
|
B |
101.000 |
101.000 |
3m x 3m |
|
|
C |
29.000 |
29.000 |
3m x 3m |
2 |
Táo |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
3m x 3m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
3m x 3m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
3m x 3m |
3 |
Sơ ri |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
3m x 3m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
3m x 3m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
3m x 3m |
4 |
Ổi |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
1m x 2m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
1m x 2m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
1m x 2m |
5 |
Đu đủ |
|
|
|
|
|
|
A |
60.000 |
60.000 |
1m x 1,5m |
|
|
B |
42.000 |
42.000 |
1m x 1,5m |
|
|
C |
12.000 |
12.000 |
1m x 1,5m |
6 |
Tiêu |
|
|
|
|
|
|
A |
120.000 |
120.000 |
2m x 2m |
|
|
B |
84.000 |
84.000 |
2m x 2m |
|
|
C |
24.000 |
24.000 |
2m x 2m |
7 |
Trầu |
|
|
|
|
|
|
A |
48.000 |
48.000 |
1m x 1m |
|
|
B |
34.000 |
34.000 |
1m x 1m |
|
|
C |
10.000 |
10.000 |
1m x 1m |
8 |
Nhãn |
|
|
|
|
|
|
A |
300.000 |
300.000 |
3,5m x 3,5m |
|
|
B |
210.000 |
210.000 |
3,5m x 3,5m |
|
|
C |
60.000 |
60.000 |
3,5m x 3,5m |
9 |
Dâu |
|
|
|
|
|
|
A |
300.000 |
300.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
210.000 |
210.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
60.000 |
60.000 |
4m x 4m |
10 |
Sa bô |
|
|
|
|
|
|
A |
300.000 |
300.000 |
4,5m x 4,5m |
|
|
B |
210.000 |
210.000 |
4,5m x 4,5m |
|
|
C |
60.000 |
60.000 |
4,5m x 4,5m |
11 |
Cam mật |
|
|
|
|
|
|
A |
240.000 |
240.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
B |
168.000 |
168.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
C |
48.000 |
48.000 |
2,5m x 2,5m |
12 |
Quýt |
|
|
|
|
|
|
A |
300.000 |
300.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
B |
210.000 |
210.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
C |
60.000 |
60.000 |
2,5m x 2,5m |
13 |
Cóc |
|
|
|
|
|
|
A |
250.000 |
250.000 |
5m x 5m |
|
|
B |
175.000 |
175.000 |
5m x 5m |
|
|
C |
50.000 |
50.000 |
5m x 5m |
14 |
Chanh |
|
|
|
|
|
|
A |
120.000 |
120.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
B |
84.000 |
84.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
C |
24.000 |
24.000 |
2,5m x 2,5m |
15 |
Ca cao |
|
|
|
|
|
|
A |
180.000 |
180.000 |
3m x 3m |
|
|
B |
126.000 |
126.000 |
3m x 3m |
|
|
C |
36.000 |
36.000 |
3m x 3m |
16 |
Cà phê |
|
|
|
|
|
|
A |
120.000 |
120.000 |
1m x 2m |
|
|
B |
84.000 |
84.000 |
1m x 2m |
|
|
C |
24.000 |
24.000 |
1m x 2m |
17 |
Mãng cầu |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
2m x 2m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
2m x 2m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
2m x 2m |
18 |
Lêkima |
|
|
|
|
|
|
A |
120.000 |
120.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
84.000 |
84.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
24.000 |
24.000 |
4m x 4m |
19 |
Thanh long |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
2m x 2m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
2m x 2m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
2m x 2m |
20 |
Khế |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
3m x 3m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
3m x 3m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
3m x 3m |
21 |
Chùm ruột |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
2,5m x 2,5m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
2,5m x 2,5m |
22 |
Cau |
|
|
|
|
|
|
A |
120.000 |
120.000 |
2m x 2m |
|
|
B |
84.000 |
84.000 |
2m x 2m |
|
|
C |
24.000 |
24.000 |
2m x 2m |
23 |
Xoài |
|
|
|
|
|
|
A |
600.000 |
600.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
420.000 |
420.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
120.000 |
120.000 |
4m x 4m |
24 |
Sầu riêng |
|
|
|
|
|
|
A |
720.000 |
720.000 |
6m x 6m |
|
|
B |
504.000 |
504.000 |
6m x 6m |
|
|
C |
144.000 |
144.000 |
6m x 6m |
25 |
Vú sữa |
|
|
|
|
|
|
A |
480.000 |
480.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
336.000 |
336.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
96.000 |
96.000 |
4m x 4m |
26 |
Dừa |
|
|
|
|
|
|
A |
300.000 |
300.000 |
6m x 6m |
|
|
B |
210.000 |
210.000 |
6m x 6m |
|
|
C |
60.000 |
60.000 |
6m x 6m |
27 |
Me |
|
|
|
|
|
|
A |
180.000 |
180.000 |
3,5m x 3,5m |
|
|
B |
126.000 |
126.000 |
3,5m x 3,5m |
|
|
C |
36.000 |
36.000 |
3,5m x 3,5m |
28 |
Bưởi đặc sản |
|
|
|
|
|
|
A |
360.000 |
360.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
252.000 |
252.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
72.000 |
72.000 |
4m x 4m |
29 |
Bưởi thường |
|
|
|
|
|
|
A |
240.000 |
240.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
168.000 |
168.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
48.000 |
48.000 |
4m x 4m |
30 |
Chôm chôm |
|
|
|
|
|
|
A |
360.000 |
360.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
252.000 |
252.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
72.000 |
72.000 |
4m x 4m |
31 |
Mít |
|
|
|
|
|
|
A |
192.000 |
192.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
134.000 |
134.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
38.000 |
38.000 |
4m x 4m |
32 |
Ô môi |
|
|
|
|
|
|
A |
180.000 |
180.000 |
5m x 5m |
|
|
B |
126.000 |
126.000 |
5m x 5m |
|
|
C |
36.000 |
36.000 |
5m x 5m |
33 |
Điều |
|
|
|
|
|
|
A |
144.000 |
144.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
101.000 |
101.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
29.000 |
29.000 |
4m x 4m |
34 |
Bòn bon |
|
|
|
|
|
|
A |
360.000 |
360.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
252.000 |
252.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
72.000 |
72.000 |
4m x 4m |
35 |
Măng cụt |
|
|
|
|
|
|
A |
720.000 |
720.000 |
6m x 6m |
|
|
B |
504.000 |
504.000 |
6m x 6m |
|
|
C |
144.000 |
144.000 |
6m x 6m |
36 |
Lựu |
|
|
|
|
|
|
A |
60.000 |
60.000 |
2m x 2m |
|
|
B |
42.000 |
42.000 |
2m x 2m |
|
|
C |
12.000 |
12.000 |
2m x 2m |
37 |
Cam sành |
|
|
|
|
|
|
A |
360.000 |
360.000 |
2m x 2m |
|
|
B |
252.000 |
252.000 |
2m x 2m |
|
|
C |
72.000 |
72.000 |
2m x 2m |
38 |
Đào lộn hột |
|
|
|
|
|
|
A |
144.000 |
144.000 |
4m x 4m |
|
|
B |
101.000 |
101.000 |
4m x 4m |
|
|
C |
29.000 |
29.000 |
4m x 4m |
39 |
Hạnh |
|
|
|
|
|
|
A |
96.000 |
96.000 |
1,5m x 5m |
|
|
B |
67.000 |
67.000 |
1,5m x 5m |
|
|
C |
19.000 |
19.000 |
1,5m x 5m |
40 |
Chuối |
|
|
|
|
|
|
A |
14.000 |
14.000 |
Không tính mật độ |
|
|
B |
7.000 |
7.000 |
Không tính mật độ |
|
|
C |
2.000 |
2.000 |
Không tính mật độ |
II |
Cây lấy gỗ |
|
|
|
|
01 |
Nhóm: Trâm bầu, Gừa, Bằng lăng, Sắn, Bần, Dầu u, Gáo |
|
|
|
|
|
|
A |
120.000 |
120.000 |
> 60 cm |
|
|
B |
72.000 |
72.000 |
30 ÷ 60 cm |
|
|
C |
24.000 |
24.000 |
20 ÷ 30 cm |
|
|
D |
12.000 |
12.000 |
10 ÷ 20 cm |
|
|
E |
6.000 |
6.000 |
< 10 cm |
02 |
Nhóm: Sao, Còng, Dầu, các loại cây rừng khác |
|
|
|
|
|
|
A |
180.000 |
180.000 |
> 60 cm |
|
|
B |
96.000 |
96.000 |
30 ÷ 60 cm |
|
|
C |
36.000 |
36.000 |
20 ÷ 30 cm |
|
|
D |
18.000 |
18.000 |
10 ÷ 20 cm |
|
|
E |
9.000 |
9.000 |
< 10 cm |
III |
Cây lấy gỗ khác |
|
|
|
|
01 |
So đũa |
|
|
|
|
|
|
A |
24.000 |
24.000 |
ĐK > 20 cm |
|
|
B |
17.000 |
17.000 |
ĐK 10 ÷ 20 cm |
|
|
C |
5.000 |
5.000 |
ĐK 5 ÷ 10 cm |
02 |
Bạch đàn |
|
|
|
|
|
|
A |
36.000 |
36.000 |
ĐK > 20 cm |
|
|
B |
25.000 |
25.000 |
ĐK 10 ÷ 20 cm |
|
|
C |
7.000 |
7.000 |
ĐK 5 ÷ 10 cm |
03 |
Tràm |
|
|
|
|
|
|
A |
8.000 |
8.000 |
ĐK > 10 cm |
|
|
B |
6.000 |
6.000 |
ĐK 5 ÷ 10 cm |
|
|
C |
1.800 |
1.800 |
ĐK < 5 cm |
04 |
Gòn |
|
|
|
|
|
|
A |
72.000 |
72.000 |
ĐK > 30 cm |
|
|
B |
50.000 |
50.000 |
ĐK 15 ÷ 30 cm |
|
|
C |
14.000 |
14.000 |
ĐK 5 ÷ 15 cm |
05 |
Trúc, Nứa, Lồ ô, Lục bình |
|
|
|
|
|
|
A |
3.600 |
3.600 |
Cao > 5 m |
|
|
B |
2.500 |
2.500 |
Cao 2 ÷ 5 m |
|
|
C |
720 |
720 |
Cao < 2 m |
06 |
Tre mạnh tông, Tre tàu |
|
|
|
|
|
|
A |
24.000 |
24.000 |
Cao > 7 m |
|
|
B |
16.800 |
16.800 |
Cao 5 ÷ 7 m |
|
|
C |
4.800 |
4.800 |
Cao < 5 m |
07 |
Tre các loại |
|
|
|
|
|
|
A |
14.000 |
14.000 |
Cao > 7 m |
|
|
B |
10.000 |
10.000 |
Cao 5 ÷ 7 m |
|
|
C |
2.900 |
2.900 |
Cao < 5 m |
08 |
Tầm vông |
|
|
|
|
|
|
A |
12.000 |
12.000 |
Cao > 5 m |
|
|
B |
8.400 |
8.400 |
Cao 2 ÷ 5 m |
|
|
C |
2.400 |
2.400 |
Cao < 2 m |
IV |
Cây hàng năm |
|
|
|
|
01 |
Khoai |
|
|
|
|
|
|
A |
2.400 |
2.400 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.680 |
1.680 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
480 |
480 |
Tính m2 thực tế |
02 |
Bắp |
|
|
|
|
|
|
A |
2.400 |
2.400 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.680 |
1.680 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
480 |
480 |
Tính m2 thực tế |
03 |
Rau muống |
|
|
|
|
|
|
A |
2.400 |
2.400 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.680 |
1.680 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
480 |
480 |
Tính m2 thực tế |
04 |
Rau các loại |
|
|
|
|
|
|
A |
2.400 |
2.400 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.680 |
1.680 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
480 |
480 |
Tính m2 thực tế |
05 |
Mía, Thơm |
|
|
|
|
|
|
A |
2.600 |
2.600 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.850 |
1.850 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
530 |
530 |
Tính m2 thực tế |
06 |
Thuốc lá |
|
|
|
|
|
|
A |
4.000 |
4.000 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
2.860 |
2.860 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
820 |
820 |
Tính m2 thực tế |
07 |
Đậu phộng, đậu khác |
|
|
|
|
|
|
A |
1.800 |
1.800 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.260 |
1.260 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
360 |
360 |
Tính m2 thực tế |
08 |
Lá dừa nước |
|
|
|
|
|
|
A |
3.600 |
3.600 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
2.500 |
2.500 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
720 |
720 |
Tính m2 thực tế |
09 |
Lát (cói) |
|
|
|
|
|
|
A |
1.440 |
1.440 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.000 |
1.000 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
288 |
288 |
Tính m2 thực tế |
10 |
Lúa |
|
|
|
|
|
|
A |
2.400 |
2.400 |
Tính m2 thực tế |
|
|
B |
1.680 |
1.680 |
Tính m2 thực tế |
|
|
C |
480 |
480 |
Tính m2 thực tế |
- Đối với cây kiểng trồng trong chậu: Đề nghị mức giá hỗ trợ di dời đối với chậu có đường kính < 50cm là 30.000 đồng/chậu; đối với chậu có đường kính > 50cm là 50.000 đồng/chậu.
- Đối với cây kiểng trồng ngoài đất: Đề nghị mức giá hỗ trợ di dời tính bằng ngày công lao động thực tế: 120.000 đồng/người/8 giờ (gồm công đào, bứng để di dời).
+ Loại cây có đường kính dưới 5cm: 20 cây/ngày công (6.000 đồng/cây).
+ Loại cây có đường kính từ 5cm ÷ < 10cm: 10 cây/ngày công (12.000 đồng/cây).
+ Loại cây có đường kính từ 10cm trở lên: 04 cây/ngày công (30.000 đồng/cây).
- Mức bồi thường thiệt hại do phải thu hoạch sớm thì được xác định theo thực tế; trường hợp có thể di chuyển được thì được hỗ trợ chi phí di chuyển và thiệt hại do di chuyển gây ra; mức hỗ trợ được xác định từ 5.000 đồng/m2 ÷ 10.000 đồng/m2 diện tích ao nuôi.