UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2013/QĐ-UBND
|
Tuyên Quang, ngày 20
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, XÓM, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số
04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của
thôn, tổ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc
Sở Nội vụ tại Tờ trình số 223/TTr-SNV ngày 17 tháng 10 năm 2013 về việc ban
hành Quyết định ban hành quy định tiêu chí phân loại thôn, xóm, bản, tổ dân phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí phân loại
thôn, xóm, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2013.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện,
thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Bộ Nội vụ; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh; (Báo cáo)
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ TP;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Như Điều 2 (thi hành);
- TT các Huyện ủy; Thành ủy;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng Tin học - Công báo, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Chẩu Văn Lâm
|
QUY
ĐỊNH
TIÊU
CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, XÓM, BẢN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Điều
1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định về mục đích, nguyên tắc, loại và tiêu chí
phân loại, phương pháp, thẩm quyền, trình tự, thủ tục phân loại thôn, tổ dân phố.
2. Đối tượng áp
dụng
Quy định này áp dụng đối với thôn, xóm, bản ở xã (gọi chung là
thôn), tổ nhân dân, tổ dân phố ở phường, thị trấn (gọi chung là tổ dân phố) và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc phân loại thôn, tổ dân phố
trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Điều
2.
Mục đích phân loại thôn, tổ dân phố
Làm cơ sở để quản
lý và thực hiện chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ
dân phố.
Điều
3.
Tiêu chí phân loại thôn, tổ dân phố
1. Quy mô số hộ gia đình.
2. Các yếu tố đặc thù gồm: tỷ lệ người dân tộc thiểu số; tỷ lệ tín
đồ tôn giáo; yếu tố trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự; yếu tố đặc biệt
khó khăn.
Điều 4. Loại thôn, tổ dân phố
Thôn, tổ dân phố được phân thành 03 loại, cụ thể như sau:
1. Thôn, tổ dân phố loại 1
2. Thôn, tổ dân phố loại 2
3. Thôn, tổ dân phố loại 3
Điều 5. Phương pháp phân loại
Phân loại thôn, tổ dân phố bằng phương pháp tính điểm, cách tính
điểm như sau:
1. Điểm về quy mô số hộ gia đình
a) Đối với thôn: Từ 100 hộ trở xuống được tính 70 điểm; trên 100 hộ
cứ tăng 10 hộ được tính thêm 02 điểm.
b) Đối với tổ dân phố: Từ 150 hộ trở xuống được tính 70 điểm; trên
150 hộ cứ tăng 10 hộ được tính thêm 02 điểm.
Số hộ được tính điểm đối với thôn, tổ dân phố gồm những hộ có đăng
ký thường trú, tạm trú từ một năm trở lên tính đến thời điểm lập hồ sơ phân loại
thôn, tổ dân phố và do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung
là Ủy ban nhân dân cấp xã) cung cấp.
c) Công thức tính điểm đối với thôn có trên 100 hộ và tổ dân phố
có trên 150 hộ.
Trong
đó:
Đh: Là điểm số hộ cần tính;
h1: Là số hộ hiện có;
h0: Là số hộ của đầu khung (thôn là 100 hộ, tổ dân phố là 150 hộ).
2. Điểm về các yếu tố đặc thù
a) Thôn, tổ dân phố có tỷ lệ người dân tộc thiểu số chiếm từ 30% đến
50% dân số được tính 05 điểm, chiếm trên 50% dân số được tính 10 điểm.
Tỷ lệ người dân tộc thiểu số là số nhân khẩu người dân tộc thiểu số
so với tổng số nhân khẩu thôn, tổ dân phố. Tổng số nhân khẩu của thôn, tổ dân
phố bao gồm nhân khẩu đã có đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú thường xuyên từ
một năm trở lên và do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp tính đến thời điểm lập hồ
sơ phân loại.
b) Thôn, tổ dân phố có tỷ lệ tín đồ tôn giáo chiếm từ 30% đến 50%
dân số được tính 05 điểm, chiếm trên 50% dân số được tính 10 điểm.
Tỷ lệ tín đồ tôn giáo là tổng số tín đồ tôn giáo (thuộc các tôn
giáo được cơ quan có thẩm quyền công nhận) so với tổng số nhân khẩu của thôn, tổ
dân phố và do Ủy ban nhân dân cấp xã cung cấp tính đến thời điểm lập hồ sơ phân
loại.
c) Thôn, tổ dân phố thuộc xã, phường, thị trấn trọng điểm, phức tạp
về an ninh trật tự được tính 10 điểm.
d) Thôn, tổ dân phố đặc biệt khó khăn được tính 10 điểm.
3. Số điểm để phân loại từng thôn, tổ dân phố là tổng số điểm của
các tiêu chí quy định tại khoản 1, 2 Điều này.
4. Khung điểm phân loại
a) Thôn, tổ dân phố loại 1 có từ 100 điểm trở lên.
b) Thôn, tổ dân phố loại 2 có từ 85 điểm đến dưới 100 điểm.
c) Thôn, tổ dân phố loại 3 có dưới 85 điểm.
Điều 6. Trình tự, thủ tục, thời gian và thẩm quyền phân loại thôn, tổ
dân phố
1. Chậm nhất 20 ngày kể từ ngày triển khai lập thủ tục hồ sơ phân
loại, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hoàn thành hồ sơ phân loại
thôn, tổ dân phố, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trình Ủy
ban nhân dân cấp huyện.
2. Chậm nhất 20 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân cấp xã gửi đến, Ủy ban nhân dân cấp huyện phải kiểm tra tính đầy đủ, chính
xác của tài liệu, số liệu trong hồ sơ phân loại thôn, tổ dân phố, trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh (gửi Sở Nội vụ để thẩm định).
3. Chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân
cấp huyện gửi đến, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ phân loại
thôn, tổ dân phố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 7. Hồ sơ phân loại thôn, tổ dân phố
1. Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm:
a) Tờ trình của
Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Biểu thống kê
về số hộ, số nhân khẩu, tỷ lệ người dân tộc thiểu số, tỷ lệ tín đồ tôn giáo (mẫu số 01).
c) Biểu tổng hợp
tính điểm các tiêu chí và dự kiến phân loại (mẫu số 02).
d) Văn bản thống
nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã về việc phân loại thôn, tổ dân phố.
2. Hồ sơ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh gồm:
a) Tờ trình của Ủy ban nhân dân cấp huyện kèm theo biểu tổng hợp kết
quả dự kiến phân loại thôn, tổ dân phố (mẫu số 03).
b) Hồ sơ phân loại thôn, tổ dân phố của Ủy ban nhân dân cấp xã
(theo quy định tại khoản 1 Điều này).
c) Tờ trình của Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 8. Điều chỉnh phân loại thôn, tổ dân phố
1. Sau 03 năm kể từ ngày quyết định phân loại thôn, tổ dân phố có
hiệu lực thi hành, Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chỉnh phân loại thôn, tổ dân phố.
2. Trường hợp thành lập mới thôn, tổ dân phố; chuyển thôn thành tổ
dân phố hoặc có sự thay đổi lớn về quy mô số hộ, các yếu tố đặc thù làm thay đổi
loại thôn, tổ dân phố thì Ủy ban nhân dân cấp xã lập hồ sơ đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh loại
thôn, tổ dân phố.
3. Trường hợp thôn, tổ dân phố sau khi có quyết định đổi tên của cấp
có thẩm quyền thì Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp huyện
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định phân loại thôn, tổ dân
phố theo tên mới đổi (không phải thực hiện phân loại lại thôn, tổ dân phố).
4. Việc tiến hành điều chỉnh phân loại thôn, tổ dân phố quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này thực hiện theo Quy định này.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1.
Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan theo dõi, kiểm
tra và thực hiện Quy định này; quản lý hồ sơ phân loại thôn, tổ dân phố.
2.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách
nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện Quy định này.
Trong
quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
bằng văn bản (gửi Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, chỉnh sửa, bổ sung cho
phù hợp./.
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Mẫu
01
|
BIỂU THỐNG KÊ TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN
PHỐ
(Kèm theo Tờ
trình số /TTr-UBND
ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân...)
Số TT
|
Tên thôn, tổ
dân phố
|
Số hộ
|
Số nhân khẩu
|
Yếu tố đặc
thù
|
Ghi chú
|
Dân tộc
|
Tôn giáo
|
Thôn thuộc
xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự
|
Thôn đặc biệt
khó khăn
|
Số nhân khẩu
|
Tỷ lệ (%)
|
Số nhân khẩu
|
Tỷ lệ (%)
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7=6/5
|
8
|
9=8/5
|
10
|
11
|
12
|
1
|
Thôn A
|
78
|
375
|
275
|
0,73
|
20
|
0,05
|
x
|
x
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
... ngày ...
tháng ... năm 201...
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
CHỦ TỊCH
|
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ
TRẤN...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Mẫu
02
|
BIỂU THỐNG KÊ TỔNG HỢP TÍNH ĐIỂM CÁC TIÊU CHÍ VÀ PHÂN LOẠI
THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Tờ
trình số /TTr-UBND
ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân...)
Số TT
|
Tên thôn, tổ
dân phố
|
Số hộ
|
Số nhân khẩu
|
Yếu tố đặc
thù
|
Điểm
|
Tổng số điểm
|
Dự kiến phân
loại
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ dân tộc
ít người (%)
|
Tỷ lệ tín đồ
tôn giáo (%)
|
Thôn thuộc xã
trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự
|
Thôn đặc biệt
khó khăn
|
Tính theo số
hộ
|
Tính theo tỷ
lệ dân tộc ít người
|
Tính theo tỷ
lệ tín đồ tôn giáo
|
Tính theo thôn
thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự
|
Tính theo
thôn đặc biệt khó khăn
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
1
|
Thôn B
|
78
|
375
|
0,73
|
0,05
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số gồm: ...
thôn, tổ dân phố, trong đó:
|
Loại 1:
|
|
Loại 2:
|
|
Loại 3:
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
CHỦ TỊCH
|
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|
UBND HUYỆN, THÀNH PHỐ...
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
Mẫu
03
|
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH ĐIỂM PHÂN LOẠI THÔN, TỔ DÂN PHỐ
(Kèm theo Tờ
trình số /TTr-UBND
ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân...)
Số TT
|
Tên đơn vị
|
Số hộ
|
Số nhân khẩu
|
Yếu tố đặc
thù
|
Điểm
|
Tổng số điểm
|
Dự kiến phân
loại
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ dân tộc
ít người (%)
|
Tỷ lệ tín đồ
tôn giáo (%)
|
Thôn thuộc xã
trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự
|
Thôn đặc biệt
khó khăn
|
Tính theo số
hộ
|
Tính theo tỷ
lệ dân tộc ít người
|
Tính theo tỷ
lệ tín đồ tôn giáo
|
Tính theo thôn
thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự
|
Tính theo
thôn đặc biệt khó khăn
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
I
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thôn A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thôn B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Xã...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số gồm: ...
thôn, tổ dân phố, trong đó:
|
Loại 1:
|
|
Loại 2:
|
|
Loại 3:
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ
họ tên)
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
|
CHỦ TỊCH
|
(Ký, ghi rõ họ
tên và đóng dấu)
|