ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
152/QĐ-UBND
|
Điện
Biên, ngày 29 tháng 01 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH NĂM 2016
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư
07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá
tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
17/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban
hành Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của tỉnh Điện Biên (có Kế hoạch và
biểu Phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lò Văn Tiến
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2016
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Thông qua rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính đang áp dụng, kịp thời phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về
thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đáp ứng được các
nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, nhằm cắt giảm chi phí,
thời gian và tài chính của người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện thủ tục
hành chính;
Góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh, giải phóng nguồn nhân lực xã hội, góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của tỉnh, thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội, góp phần cải thiện
và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính phải được tiến hành đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian đảm bảo phải
đơn giản hóa và kiến nghị đơn giản hóa các thủ tục hành chính hiện hành, đặc biệt
là các thủ tục hành chính liên quan nhiều đến người dân và doanh nghiệp.
Kết quả rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính phải cụ thể, thiết thực và đáp ứng được các mục đích nêu trên.
II. NỘI
DUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Nội dung rà soát, đánh
giá
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn thường xuyên rà soát, đánh giá thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết và tập trung rà soát đánh giá thủ tục hành chính (theo
biểu phụ lục đính kèm). Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện nội dung
không còn phù hợp thì kịp thời kiến nghị cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản
quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy
bỏ.
2. Nguyên tắc rà soát, đánh
giá
Tập trung rà soát các thủ tục
hành chính theo các tiêu chí: Sự cần thiết, tính hợp lý và tính hợp pháp của
các thủ tục hành chính, phát hiện những bất cập của quy định thủ tục hành chính
so với thực tế.
Việc rà soát, đánh giá tiến
hành trên cơ sở thống kê, tập hợp đầy đủ các thủ tục hành chính, các quy định
có liên quan đến thủ tục hành chính cần rà soát, đánh giá để xem xét sự cần thiết,
phù hợp của các thủ tục hành chính và các quy định có liên quan với mục tiêu quản
lý nhà nước và những thay đổi về kinh tế, xã hội.
Sử dụng Biểu mẫu 02/RS-KSTT và
hướng dẫn trả lời tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 07/2014/TT-BTP
ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của
thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (được đăng tại website:
www.thutuchanhchinh.vn).
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Đối với các cơ quan
chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị
thực thi.
- Gửi kết quả rà soát, đánh giá và
biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà soát
(đối với trường hợp rà soát nhóm) đã được Thủ trưởng đơn vị phê duyệt về Sở Tư
pháp trước ngày 10/8/2016 để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Hoàn thiện kết quả rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính trên cơ sở đánh giá chất lượng của Sở Tư pháp và dự thảo
Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành
chính đối với từng lĩnh vực được giao chủ trì, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt.
2. Đối với Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố
- Căn cứ vào Kế hoạch rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, thực hiện
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của
đơn vị; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan theo
yêu cầu và tiến độ của kế hoạch.
- Tổng hợp kết quả rà soát của các
cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình và Ủy ban nhân dân cấp xã
trên địa bàn quản lý; đề xuất cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Chọn Ủy ban nhân dân: huyện Mường
Ảng, huyện Điện Biên, thành phố Điện Biên Phủ làm điểm để tổ chức rà soát, đánh
giá quy định thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, lựa chọn một số
đơn vị cấp xã thuộc phạm vi quản lý để tổ chức rà soát, đánh giá quy định thủ tục
hành đã được lựa chọn tại Phụ lục đính kèm.
3. Sở Tư pháp
- Hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
- Xem xét, đánh giá chất lượng rà
soát theo các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi
phí tuân thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục
hành chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch
đã đề ra.
- Tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính; dự thảo văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày
15/9/2016./.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 152/QĐ-UBND ngày 29
tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
STT
|
TÊN /NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT ĐẦU
|
HOÀN THÀNH
|
I. Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
1
|
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên
bảng quảng cáo, băng - rôn
|
Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
2
|
Thông báo tổ chức đoàn người
thực hiện quảng cáo
|
Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
3
|
Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
|
Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
4
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước
ngoài tại Việt Nam
|
Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
5
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt
Nam
|
Quảng cáo
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
6
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
|
Gia đình
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
7
|
Cấp giấy phép kinh doanh
Karaoke
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
9
|
Công nhận danh hiệu “Bản văn
hóa”
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
10
|
Công nhận danh hiệu “Tổ dân
phố văn hóa”
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
11
|
Công nhận lần đầu “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị”
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
12
|
Công nhận lại “Phường đạt chuẩn
văn minh đô thị”
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
13
|
Công nhận lần đầu “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
14
|
Công nhận lại “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới”
|
Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
II. Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Công thương
|
1
|
Thông báo thực hiện khuyến mại
|
Thương mại
|
Sở Công thương
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
III. Nhóm TTHC, quy định
có liên quan về lĩnh vực Tư pháp
|
1
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
2
|
Đăng ký khai tử có yếu tố nước
ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
3
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước
ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
4
|
Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung hộ tịch, xác định lại dân tộc có yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
5
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
6
|
Đăng ký giám hộ có yếu tố nước
ngoài
|
Hộ tịch
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
7
|
Chứng thực hợp đồng giao dịch
|
Công chứng, chứng thực
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
8
|
Chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
|
Công chứng, chứng thực
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
9
|
Chứng thực Hợp đồng chuyển
nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Công chứng, chứng thực
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
10
|
Chứng thực Hợp đồng tặng cho
quyền sử dụng đất
|
Công chứng, chứng thực
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
11
|
Chứng thực Hợp đồng cho tặng quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
|
Công chứng, chứng thực
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
12
|
Chứng thực hợp đồng dân sự
|
Công chứng, chứng thực
|
UBND cấp huyện chọn
|
Sở Tư pháp
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
13
|
Đăng ký nuôi con nuôi trong
nước
|
Nuôi con nuôi
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/7/2016
|
14
|
Đăng ký khai sinh trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/6/2016
|
15
|
Đăng ký khai tử trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/6/2016
|
16
|
Đăng ký kết hôn trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/6/2016
|
17
|
Đăng ký thay đổi, cải chính,
bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/6/2016
|
18
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/6/2016
|
19
|
Đăng ký giám hộ trong nước
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/6/2016
|
20
|
Ghi vào sổ hộ tịch các sự kiện:
Khai sinh, Kết hôn, Ly hôn, Xác định giới tính, công nhận giám hộ, xác định lại
dân tộc
|
Hộ tịch
|
UBND cấp xã do UBND cấp huyện chọn
|
Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện
|
01/3/2016
|
30/6/2016
|