Quyết định 02/2015/QĐ-TTg Quy định chế độ bồi dưỡng đi biển đối với Kiểm ngư viên, Thuyền viên tàu Kiểm ngư và người thực hiện nhiệm vụ Kiểm ngư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 02/2015/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 07/01/2015 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Tài nguyên - Môi trường |
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2015/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm ngư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định chế độ bồi dưỡng đi biển đối với Kiểm ngư viên, Thuyền viên tàu Kiểm ngư và người thực hiện nhiệm vụ kiểm ngư.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Kiểm ngư viên, Thuyền viên tàu Kiểm ngư, công chức, viên chức và người lao động các đơn vị thuộc Cục Kiểm ngư, người được cấp có thẩm quyền cử biệt phái, điều động tham gia thực hiện nhiệm vụ Kiểm ngư trên biển.
2. Người được cơ quan, đơn vị cử tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ trên tàu Kiểm ngư.
Điều 2. Chế độ bồi dưỡng đi biển
Đối tượng quy định tại Điều 1 Quyết định này được hưởng chế độ bồi dưỡng đi biển mức 150.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển thực hiện nhiệm vụ.
Điều 3. Nguồn kinh phí và trách nhiệm chi trả chế độ bồi dưỡng đi biển
1. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ bồi dưỡng đi biển quy định tại Quyết định này được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Cục Kiểm ngư có trách nhiệm chi trả chế độ bồi dưỡng đi biển cho người thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
3. Cơ quan, đơn vị cử cán bộ tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ trên tàu Kiểm ngư có trách nhiệm chi trả chế độ bồi dưỡng đi biển cho người thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2015.
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |