ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
999/2008/QĐ-UBND
|
Tuy
Hòa, ngày 25 tháng 6 năm 2008
|
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan
liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Chi
|
BẢNG GIÁ
CHO THUÊ NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC CHƯA ĐƯỢC CẢI TẠO, XÂY DỰNG LẠI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 999/2008/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2008 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh:
Bảng giá
này áp dụng cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại
trên địa bàn thành phố Tuy Hòa; không áp dụng đối với nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
đã được cải tạo, xây dựng lại; nhà ở công vụ; nhà ở xã hội được xây dựng bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước.
2. Xác định
diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở:
Diện tích sử
dụng và phân cấp nhà ở thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày
09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng.
3. Xác định
các khu vực trong đô thị:
Gồm 3 khu vực:
trung tâm, cận trung tâm và ven nội. Trong đó:
a) Khu
trung tâm, gồm các phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
b) Khu cận
trung tâm, gồm các phường: 8, 9, Phú Lâm.
c) Khu ven
nội, gồm: phường Phú Đông, phường Phú Thạnh và các xã: Bình Ngọc, Bình Kiến,
Hòa Kiến.
4. Xác định
điều kiện hạ tầng kỹ thuật:
Gồm 3 điều
kiện hạ tầng kỹ thuật: tốt, trung bình và kém. Trong đó:
a) Điều kiện
hạ tầng kỹ thuật đạt loại tốt khi đảm bảo cả 3 điều kiện sau:
- Điều kiện
1: nhà có đường cho ô tô đến tận ngôi nhà;
- Điều kiện
2: có khu vệ sinh khép kín;
- Điều kiện
3: có hệ thống cấp thoát nước hoạt động bình thường.
b) Điều kiện
hạ tầng kỹ thuật đạt loại trung bình khi chỉ đảm bảo điều kiện 1 hoặc có đủ điều
kiện 2 và 3.
c) Điều kiện
hạ tầng kỹ thuật đạt loại kém khi nhà ở chỉ có điều kiện 2 hoặc điều kiện 3 hoặc
không đảm bảo cả 3 điều kiện trên.
II. BẢNG GIÁ
1. Đơn giá
trong Bảng giá này có đơn vị tính là đồng/m2 sử dụng/tháng. Tiền
thuê nhà hàng tháng được tính như sau:
Tiền thuê phải trả cho toàn bộ diện tích sử dụng
|
=
|
Đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử x dụng nhà ở
|
x
|
Diện tích sử dụng từng loại nhà tương ứng với giá cho thuê
|
2. Bảng
giá:
a) Đơn giá
cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực trung tâm:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp III
|
Nhà cấp IV
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tốt
|
6.405
|
5.795
|
5.490
|
4.305
|
3.895
|
3.690
|
Trung bình
|
5.795
|
5.185
|
4.880
|
3.895
|
3.485
|
3.280
|
Kém
|
5.185
|
4.575
|
4.270
|
3.485
|
3.075
|
2.870
|
b) Đơn giá
cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực cận trung tâm:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp III
|
Nhà cấp IV
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tốt
|
5.795
|
5.185
|
4.880
|
3.895
|
3.485
|
3.280
|
Trung bình
|
5.185
|
4.575
|
4.270
|
3.485
|
3.075
|
2.870
|
Kém
|
4.575
|
3.965
|
3.660
|
3.075
|
2.665
|
2.460
|
c) Đơn giá
cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà ở tại khu vực ven nội:
Điều kiện hạ tầng kỹ thuật
|
Nhà cấp III
|
Nhà cấp IV
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tốt
|
5.185
|
4.575
|
4.270
|
3.485
|
3.075
|
2.870
|
Trung bình
|
4.575
|
3.965
|
3.660
|
3.075
|
2.665
|
2.460
|
Kém
|
3.965
|
3.355
|
3.050
|
2.665
|
2.255
|
2.050
|
III. NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC
1. Thực hiện
miễn, giảm tiền thuê nhà:
Các đối tượng
được miễn, giảm tiền thuê nhà ở và điều kiện để được miễn, giảm tiền thuê nhà ở
được thực hiện theo quy định tại Điều 3 của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg của Thủ
tướng Chính phủ.
2. Thực hiện
giảm giá cho thuê nhà ở:
a) Đối với
nhà ở cho thuê là nhà cấp IV:
- Người
thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng
như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường và sửa chữa các cấu kiện
khác thì được giảm 30% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét vôi
tường hoặc sửa mái, quét vôi tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm
20% tiền thuê nhà ở phải nộp.
- Người
thuê nhà đã đầu tư sửa chữa từ 20% đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các
hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường và sửa chữa các
cấu kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền,
quét vôi tường hoặc sửa mái, quét vôi tường và sửa chữa các cấu kiện khác thì
được giảm 15% tiền thuê nhà ở phải nộp.
b) Đối với
nhà ở cho thuê là nhà cấp III:
- Người
thuê nhà đã đầu tư sửa chữa trên 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các hư hỏng
như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường, trần và sửa chữa các cấu
kiện khác thì được giảm 20% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền, quét
vôi - sơn nước tường, trần hoặc sửa mái, quét vôi - sơn nước tường, trần và sửa
chữa các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà ở phải nộp.
- Người
thuê nhà đã đầu tư sửa chữa từ 20% đến 50% diện tích nhà đang thuê, đối với các
hư hỏng như: lát lại nền, sửa mái, quét vôi hoặc sơn nước tường, trần và sửa chữa
các cấu kiện khác thì được giảm 10% tiền thuê nhà ở phải nộp; nếu chỉ lát lại nền,
quét vôi - sơn nước tường, trần hoặc sửa mái, quét vôi - sơn nước tường, trần
và sửa chữa các cấu kiện khác thì được giảm 05% tiền thuê nhà ở phải nộp.
3. Trách
nhiệm của người thuê nhà:
a) Bên thuê
nhà phải bảo đảm sử dụng nhà ở đúng mục đích và không được tự ý cho người khác
thuê lại nhà ở.
b) Bên thuê
nhà có trách nhiệm thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính của mình đối với nhà ở
thuê. Trường hợp bên thuê nhà ở không trả tiền thuê nhà liên tiếp 03 tháng trở
lên mà không có lý do chính đáng (như đi công tác, học tập, chữa bệnh hoặc gặp
rủi ro chưa có điều kiện nộp tiền) thì áp dụng theo các quy định của pháp luật
về nhà ở để xử lý.
4. Đơn giá
cho thuê nhà ở trong Bảng giá này được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi nhà
nước điều chỉnh tiền lương cơ bản thì điều chỉnh tăng giá thuê nhà ở tương ứng
với tỷ lệ tăng của tiền lương;
b) Khi
thành phố Tuy Hòa từ cấp đô thị loại III lên cấp đô thị loại II.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của Sở Xây dựng:
a) Phối hợp
với Sở Tài chính trong công tác quản lý, duy tu, sửa chữa quỹ nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước, nhằm duy trì chất lượng nhà ở cho thuê;
b) Tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn thành phố Tuy Hòa trong
các trường hợp nêu tại khoản 4, mục III của Bảng giá này.
2. Trách
nhiệm của Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn
việc thu và quản lý, sử dụng tiền thu cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo
nguyên tắc đảm bảo kinh phí cho công tác quản lý, duy tu, sửa chữa, nhằm duy
trì chất lượng quỹ nhà ở cho thuê;
b) Phối hợp
với Sở Xây dựng hướng dẫn và theo dõi những vướng mắc trong quá trình tổ chức
thực hiện Bảng giá này, để kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải
quyết.
3. Quy định
xử lý chuyển tiếp:
a) Đối với
những nhà ở mà hợp đồng còn thời hạn thuê nhà thì không phải ký kết lại hợp đồng,
nhưng cơ quan quản lý nhà ở có trách nhiệm thông báo giá thuê mới kể từ ngày
Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh có hiệu lực cho bên thuê nhà biết để tiếp tục
thuê và thực hiện trả tiền theo đúng quy định;
b) Đối với
những trường hợp nhà ở mà hợp đồng hết thời hạn, cơ quan quản lý nhà ở thực hiện
ký kết lại hợp đồng với giá thuê nhà ở mới theo Quyết định này./.