Quyết định 99/2008/QĐ-UBND ban hành đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành
Số hiệu | 99/2008/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 15/12/2008 |
Ngày có hiệu lực | 25/12/2008 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Cần Thơ |
Người ký | Trần Thanh Mẫn |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 99/2008/QĐ-UBND |
Cần Thơ, ngày 15 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được
cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại;
Căn cứ Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn phương pháp xác định diện tích và phân cấp nhà ở;
Theo đề nghị của liên ngành Tài chính – Xây dựng tại Công văn số 2341/STC-SXD
ngày 15 tháng 10 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 2. Đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước là mức giá tối thiểu áp dụng chung cho các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình và cá nhân thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước.
Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại, giao Sở Tài chính hướng dẫn cơ quan quản lý cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước về phương pháp tính đơn giá cho thuê 1m2 diện tích sử dụng nhà, tiền thuê nhà phải trả hàng tháng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm (5) ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1000/QĐ-CT-UB ngày 30 tháng 3 năm 2004 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước.
Điều 4. Giao cơ quan quản lý cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan quản lý cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
Nơi nhận : |
TM.ỦY
BAN HÂN DÂN |
BẢNG ĐƠN GIÁ
CHO
THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Ban hành kèm theo Quyết định số 99/2008/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2008
của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
1. Bảng đơn giá cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước
Mục đích sử dụng |
Giá cho thuê (đồng/m2 sử dụng/tháng |
|||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
|
Nhà ở thông thường (chưa cải tạo hoặc chưa xây dựng lại) |
6.800 |
6.300 |
6.100 |
4.100 |
Nhà ở thông thường (mới xây dựng hoặc đã cải tại lại) |
13.000 |
|||
Nhà dùng làm văn phòng |
15.000 |
|||
Nhà dùng cho sản xuất |
24.000 |
19.800 |
17.400 |
16.200 |
Nhà dùng cho kinh doanh |
60.000 |
48.000 |
42.000 |
36.000 |
2. Một số quy định cụ thể:
a) Căn cứ Thông tư số 11/2008/TT-BXD ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ "Về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại" giá cho thuê nhà được xác định từ các hệ số sau :
- Hệ số cấp đô thị (K1) : -0,05
- Hệ số vị trí (K2) :
+ Quận Ninh Kiều : hệ số vị trí 0,00
+ Quận Cái Răng, quận Bình Thủy :hệ số vị trí - 0,10
+ Các quận, huyện còn lại : hệ số vị trí - 0,20
- Hệ số tầng cao (K3) :
Tầng nhà |
I |
II |
III |
IV |
V |
VI trở lên |
Hệ số |
+ 0,15 |
+0,05 |
0,00 |
- 0,10 |
- 0,20 |
-0,30 |
- Hệ số điều kiện hạ tầng kỹ thuật (K4):