Quyết định 978/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình sinh kế cho người dân lưu vực các hồ thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025

Số hiệu 978/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/04/2022
Ngày có hiệu lực 13/04/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Hồ Quang Bửu
Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 978/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 13 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH SINH KẾ CHO NGƯỜI DÂN LƯU VỰC CÁC HỒ THUỶ ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 06-NQ/TU ngày 04/5/2021 của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Kế hoạch số 3311/KH-UBND ngày 03/6/2021 của UBND tỉnh triển thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TU của Tỉnh ủy về tiếp tục đẩy mạnh công tác giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025;

Theo đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số 543/TTr-SCT ngày 06/4/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Chương trình sinh kế cho người dân lưu vực các hồ thuỷ điện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam đến năm 2025, với nội dung chủ yếu như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Cụ thể hóa, thực hiện đầy đủ, kịp thời, toàn diện các quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra trong các Nghị quyết, Chỉ thị, Kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội gắn với sinh kế của người dân, nhất là đối với người dân khu vực miền núi, lưu vực các hồ chứa thủy điện.

2. Tăng cường phối hợp đồng bộ của các Sở, Ban, ngành, Hội, đoàn thể, địa phương và cơ quan, đơn vị liên quan trong thực hiện Chương trình. Phân công trách nhiệm cụ thể để các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan và đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả đề ra.

3. Việc triển khai thực hiện Chương trình phải quyết liệt, chủ động, thực chất và hiệu quả; phải tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, đánh giá và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

- Huy động mọi nguồn lực nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho phát triển sinh kế người dân tại lưu vực các hồ chứa thủy điện góp phần thực hiện tốt mục tiêu giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.

- Cùng với phát triển thủy điện, kết hợp đa dạng các loại hình, mô hình phát triển kinh tế, kêu gọi đầu tư để tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi, tạo công ăn việc làm, đảm bảo sinh kế lâu dài cho người dân.

2. Mục tiêu cụ thể

- Năm 2022:

+ Hoàn thành tối thiểu 01 mô hình phát triển sinh kế cho người dân lưu vực hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh. Ưu tiên thực hiện mô hình sinh kế cho người dân đối với các công trình thủy điện đã và đang hoạt động.

+ Tổ chức sơ kết rút kinh nghiệm.

- Năm 2023:

+ Mỗi huyện có hồ chứa thủy điện hoàn thành tối thiểu 01 mô hình phát triển sinh kế/01 thủy điện có hồ chứa thủy điện cho người dân lưu vực hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh (trường hợp trên địa bàn huyện có 02 thủy điện thì có tối thiểu 02 mô hình sinh kế).

- Năm 2024:

+ Mỗi huyện có hồ chứa thủy điện hoàn thành tối thiểu 02 mô hình phát triển sinh kế/01 thủy điện có hồ chứa thủy điện cho người dân lưu vực hồ chứa thủy điện trên địa bàn tỉnh (trường hợp trên địa bàn huyện có 02 thủy điện thì có tối thiểu 04 mô hình sinh kế).

- Đến năm 2025:

+ Tất cả các huyện có hồ chứa thủy điện đều có các loại mô hình sinh kế bền vững cho người dân.

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

[...]