Quyết định 969/QĐ-BNN-VPĐP năm 2023 về phê duyệt danh mục mô hình thí điểm do trung ương chỉ đạo thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025 (Đợt 1) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 969/QĐ-BNN-VPĐP |
Ngày ban hành | 16/03/2023 |
Ngày có hiệu lực | 16/03/2023 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Trần Thanh Nam |
Lĩnh vực | Công nghệ thông tin,Xây dựng - Đô thị |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 969/QĐ-BNN-VPĐP |
Hà Nội, ngày 16 tháng 03 năm 2023 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1506/QĐ-TTg ngày 02/12/2022 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2023.
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-BCĐTW-VPĐP ngày 12/10/2022 của Trưởng ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 về việc ban hành kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm thuộc Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh: Thái Nguyên (tại Văn bản số 6161/UBND-CNN&XD ngày 7/12/2022), Bắc Giang (tại Văn bản số 2695/SNN- NTM ngày 12/12/2022), Nam Định (tại Văn bản số 3492/BC-SNN ngày 13/12/2022), Thừa Thiên Huế (tại Văn bản số 13508/UBND-NN ngày 21/12/2022), Phú Yên (tại Văn bản số 3877/SNN-VPĐP ngay 12/12/2022), Vĩnh Long (tại Văn bản số 7653/UBND-KTNV ngay 23/12/2022), An Giang (tại Văn bản số 1554/UBND-KTN ngày 30/12/2022), Đồng Tháp (tại Văn bản số 1409/UBND-KT ngày 20/12/2022), Tiền Giang (tại Văn bản số 359/UBND-KT ngày 06/2/2023);
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục mô hình thí điểm do Trung ương chỉ đạo thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025 (Đợt 1), cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Căn cứ vào danh mục mô hình thí điểm do Trung ương chỉ đạo thuộc Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025 và hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các tỉnh chỉ đạo lập dự án/kế hoạch xây dựng mô hình thí điểm, trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt và tổ chức triển khai theo quy định, cụ thể:
a) Mục tiêu, nội dung của các mô hình thí điểm phải phù hợp với yêu cầu, mục tiêu và nội dung của Chương trình Chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn thông minh giai đoạn 2021-2025 được phê duyệt tại Quyết định số 924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Nguồn vốn thực hiện mô hình, bao gồm: Vốn hỗ trợ từ Ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 được phân bổ cho địa phương; nguồn vốn đối ứng từ ngân sách địa phương và vốn huy động hợp pháp khác.
Dự án/kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt được gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương) để tổng hợp, theo dõi và phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát hằng năm.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới Trung ương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh có trong danh mục mô hình thí điểm do Trung ương chỉ đạo, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC MÔ HÌNH THÍ ĐIỂM DO TRUNG ƯƠNG CHỈ ĐẠO
(ĐỢT 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 969/QĐ-BNN-VPĐP ngày 16 tháng 03 năm 2023
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT |
Tên mô hình |
Địa điểm |
Thời gian thực hiện |
Nguồn vốn |
Ghi chú |
1 |
Mô hình xã nông thôn mới thông minh Tức Tranh |
Xã Tức Tranh, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên |
2023-2024 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
2 |
Mô hình xã nông thôn mới thông minh Giao Phong |
Xã Giao Phong, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
3 |
Mô hình xã nông thôn mới thông minh Quảng Thọ |
Xã Quảng Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế |
2023-2024 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
4 |
Mô hình xã nông thôn mới thông minh Hòa Đồng |
Xã Hòa Đồng, huyện Tây Hòa, tỉnh Phú Yên |
2023-2024 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
5 |
Mô hình xã nông thôn mới thông minh Thoại Giang |
Xã Thoại Giang, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
6 |
Mô hình xã nông thôn mới thông minh Mỹ Lộc |
Xã Mỹ Lộc, huyện Tam Bình, tỉnh Vĩnh Long |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
7 |
Mô hình xã thương mại điện tử Phúc Hòa |
Xã Phúc Hòa, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang |
2023-2024 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
8 |
Mô hình xã thương mại điện tử Mỹ Xương |
Xã Mỹ Xương, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp |
2023-2025 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|
9 |
Mô hình xã thương mại điện tử Tân Mỹ Chánh |
Xã Tân Mỹ Chánh, TP Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang |
2023-2024 |
Vốn Ngân sách Trung ương; ngân sách địa phương và nguồn vốn huy động hợp pháp khác. |
|