THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
964/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỈNH ĐẮK NÔNG
THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi, bổ
sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên quan đến quy hoạch ngày 22 tháng 12
năm 2018;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số
37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP
ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP
ngày 13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ Phiên họp thường kỳ tháng 8 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch
được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo
quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đắk Nông tại Tờ trình số 2991/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2020 về việc
phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến
năm 2050; Báo cáo thẩm định số 3590/BC-HĐTĐ ngày 02 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng
thẩm định nhiệm vụ lập quy hoạch Tỉnh và Báo cáo số 3160/BC-UBND ngày 17 tháng
6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc tiếp thu, giải trình ý kiến
của Hội đồng thẩm định.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung sau:
I.
TÊN QUY HOẠCH
Quy hoạch tỉnh
Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
II.
PHẠM VI QUY HOẠCH
1. Phạm vi quy hoạch: Phần lãnh thổ tỉnh Đắk Nông với
tổng diện tích tự nhiên là 6.509,27 km2.
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp tỉnh Đắk Lắk.
- Phía Đông và Đông Nam giáp tỉnh Lâm Đồng.
- Phía Nam và Tây Nam giáp tỉnh Bình Phước.
- Phía Tây Nam giáp Vương quốc Campuchia đường biên
giới dài 130 km.
Có tọa độ từ
11°45’ đến 12°50’vĩ độ Bắc, từ 107°13’ đến 108°10’ kinh độ Đông.
2. Thời kỳ Quy hoạch:
- Thời kỳ Quy hoạch: 2021 - 2030.
- Tầm nhìn dài hạn: Đến năm 2050.
III.
QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU LẬP QUY HOẠCH
1. Quan điểm, nguyên tắc
a) Việc lập “Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050” phải phù hợp, thống nhất, đồng bộ với mục tiêu, định
hướng của Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 10 năm (2021 - 2030), Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm (2021 - 2025) của cả nước; chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững; các điều ước quốc tế mà Việt
Nam là nước thành viên. Đánh giá đúng thực trạng, dự báo được xu hướng phát triển
để khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của địa phương, phù hợp với khả
năng cân đối, huy động mọi nguồn lực trên tất cả các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông;
b) Bảo đảm các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động quy
hoạch quy định tại Điều 4 Luật Quy hoạch năm 2017; tính nhân
dân, sự tuân thủ, tính liên tục, kế thừa, ổn định, thứ bậc trong hệ thống quy
hoạch quốc gia; tính khả thi, khoa học, khách quan, công khai, minh bạch; ứng dụng
công nghệ hiện đại, kết nối liên thông, tiết kiệm, hiệu quả; hài hòa lợi ích của
quốc gia, vùng Tây Nguyên, tỉnh Đắk Nông và lợi ích của người dân theo quy định
tại Luật Quy hoạch;
c) Kết hợp chặt chẽ giữa quản lý ngành với quản lý
lãnh thổ; giữa phát triển kinh tế với đảm bảo an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững,
nâng cao mức sống vật chất, thụ hưởng văn hóa, tinh thần của người dân; chủ động
hội nhập, hợp tác quốc tế; giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa truyền thống tốt đẹp;
tăng cường quốc phòng, ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội, giữ
vững chủ quyền quốc gia.
2. Mục tiêu
a) Nhằm cụ thể hóa quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch
vùng ở cấp tỉnh về không gian các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh, hệ thống đô thị và phân bố dân cư nông thôn, kết cấu hạ tầng, phân bổ đất
đai, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường thích ứng với biến đổi khí hậu, kết
nối quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch nông
thôn;
b) Đưa ra các quan điểm phát triển, thiết lập tầm nhìn
và xác định các mục tiêu phát triển tổng quát, mục tiêu cụ thể; danh mục các dự
án, thứ tự ưu tiên, các giải pháp và nguồn lực thực hiện Quy hoạch tỉnh Đắk
Nông;
c) Làm căn cứ pháp lý quan trọng phục vụ công tác quản
lý, điều hành của chính quyền các cấp; là cơ sở lập kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn, lập quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô
thị - nông thôn, quy hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành trên địa bàn.
IV.
NỘI DUNG CỦA QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về nội dung lập Quy hoạch
a) Định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bố
nguồn lực cho các hoạt động kinh tế - xã hội phải đồng bộ với quy hoạch cấp quốc
gia, cấp vùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, hướng đến mục
tiêu phát triển bền vững trên cả 3 trụ cột: Kinh tế, xã hội và môi trường; phù
hợp với bối cảnh hội nhập quốc tế, các cam kết trong các điều ước quốc tế đa
phương và song phương mà Việt Nam là thành viên;
b) Đảm bảo tính liên kết, đồng bộ, khai thác và sử dụng
hiệu quả hệ thống kết cấu hạ tầng hiện có giữa các ngành và các vùng liên huyện,
các địa phương trên địa bàn tỉnh; xác định cụ thể các khu vực sử dụng cho mục
đích quân sự, quốc phòng, an ninh ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí
trên địa bàn cấp huyện;
c) Xây dựng và cụ thể hóa các quan điểm chỉ đạo về
phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; chú trọng phát triển các
khu vực có điều kiện khó khăn và đảm bảo sinh kế bền vững, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần cho người dân; phân bổ, khai thác và sử dụng hợp lý, hiệu quả
tài nguyên thiên nhiên gắn với bảo tồn các giá trị lịch sử - văn hóa, di sản
thiên nhiên cho các thế hệ hiện tại và tương lai;
d) Ứng dụng công nghệ hiện đại, số hóa, thông tin, cơ sở
dữ liệu trong quá trình lập Quy hoạch; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ
thuật và phù hợp với yêu cầu phát triển, hội nhập quốc tế và liên kết vùng.
2. Xác định nội dung Quy hoạch
Nội dung Quy
hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 phải thực hiện
theo đúng các quy định tại Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NQ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của
Chính phủ, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện
phát triển đặc thù của tỉnh Đắk Nông;
b) Đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, hiện
trạng sử dụng đất, hiện trạng hệ thống đô thị và nông thôn;
c) Đánh giá về việc thực hiện Quy hoạch thời kỳ trước;
d) Xây dựng quan điểm, xác định mục tiêu và lựa chọn
các phương án phát triển, phương án quy hoạch; xác định phương hướng phát triển
các ngành quan trọng và phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh; xây dựng và lựa chọn các phương án:
- Phương án tổ chức hoạt động kinh tế - xã hội.
- Phương án quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị,
nông thôn, các khu vực và khu chức năng; phương án tổ chức lãnh thổ và phân bố
dân cư (thực hiện theo đúng quy định tại điểm d, khoản 2, Điều
27 Luật Quy hoạch).
- Phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội (thực hiện theo đúng quy định tại các điểm đ, e, g,
h, i, k, khoản 2, Điều 27 Luật Quy hoạch).
- Phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu
chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.
- Phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng
huyện.
- Phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và
đa dạng hóa sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Phương án bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên
trên địa bàn tỉnh.
- Phương án khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên nước,
phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Phương án phòng, chống thiên tai và ứng phó với biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
- Danh mục dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện.
- Hệ thống các giải pháp, nhiệm vụ và nguồn lực thực
hiện quy hoạch.
đ) Một số nội
dung đề xuất nghiên cứu:
Các nội dung
được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050 được nghiên cứu, đề xuất thực hiện theo phương pháp tiếp cận tổng hợp và
phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trên phạm vi lãnh thổ của tỉnh nhằm đạt được
mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững.
V.
PHƯƠNG PHÁP LẬP QUY HOẠCH
1. Yêu cầu về phương pháp lập quy hoạch
Hệ thống các
phương pháp lập Quy hoạch phải đảm bảo tính tiếp cận tổng hợp, đa chiều, đa
lĩnh vực; tiếp cận tổng thể, liên ngành, liên vùng; tiếp cận tích hợp, lồng ghép; tiếp
cận dựa trên nguyên tắc thị trường, khoa học, phù hợp, thực tiễn và ứng dụng
công nghệ hiện đại.
2. Các phương pháp lập Quy hoạch
- Tích hợp quy hoạch.
- Điều tra, khảo sát, thu thập, phân loại, thống kê,
xử lý thông tin.
- So sánh đối chiếu, lồng ghép bản đồ với việc áp dụng
công nghệ thông tin, hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Dự báo phát triển và quy hoạch chiến lược.
- Phân tích hệ thống, so sánh, tổng hợp, mô hình tối
ưu.
- Chuyên gia, hội nghị, hội thảo.
- Tiếp cận từ thực địa.
- Nghiên cứu tại bàn.
- Các phương pháp khác phù hợp với quy trình kỹ thuật
lập quy hoạch tỉnh.
VI.
THÀNH PHẦN, CHI PHÍ, TIẾN ĐỘ LẬP QUY HOẠCH
1. Thành phần hồ sơ
a) Phần văn bản:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk
Nông.
- Dự thảo Quyết định phê duyệt Quy hoạch tỉnh Đắk
Nông.
- Báo cáo Quy hoạch tỉnh Đắk Nông và các báo cáo liên
quan kèm theo hệ thống sơ đồ, bản đồ, cơ sở dữ liệu về Quy hoạch.
- Các phụ lục và văn bản pháp lý liên quan.
- Báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (thực hiện theo
đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường).
b) Đản đồ và sơ đồ phân tích:
- Bản đồ in tỷ lệ 1:250.000 - 1:1.000.000: Bản đồ vị
trí và các mối quan hệ của tỉnh Đắk Nông.
- Bản đồ số và bản đồ in, tỷ lệ 1:25.000 - 1:100.000:
+ Các bản đồ về
hiện trạng phát triển;
+ Bản đồ đánh
giá tổng hợp đất đai theo các mục đích sử dụng;
+ Bản đồ
phương án quy hoạch hệ thống đô thị, nông thôn;
+ Bản đồ
phương án tổ chức không gian và phân vùng chức năng;
+ Bản đồ
phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội;
+ Bản đồ
phương án phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật;
+ Bản đồ phương án quy hoạch sử dụng đất;
+ Bản đồ
phương án thăm dò, khai thác, sử dụng, bảo vệ tài nguyên;
+ Bản đồ
phương án bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, phòng, chống thiên tai
và ứng phó biến đổi khí hậu;
+ Bản đồ
phương án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, vùng huyện;
+ Bản đồ vị
trí các dự án và thứ tự ưu tiên thực hiện;
+ Một số bản đồ
chuyên đề khác.
- Các sơ đồ
nghiên cứu phân tích quy hoạch.
c) Cơ sở dữ liệu Quy hoạch (đĩa CD).
2. Chi phí lập Quy hoạch: Thực hiện theo quy định hiện
hành.
3. Tiến độ lập Quy hoạch: 24 tháng kể từ khi nhiệm vụ
quy hoạch được phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông căn cứ nội dung
nhiệm vụ được phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này, tổ chức lập Quy hoạch tỉnh
Đắk Nông thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 bảo đảm phù hợp quy định của
Luật Quy hoạch và các quy định hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định của pháp luật.
Trong quá
trình lập Quy hoạch, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông chủ động phối hợp, cập nhật
thông tin với quy hoạch cấp cao hơn để điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, nhiệm vụ đảm
bảo phù hợp với yêu cầu thực tiễn, tính thống nhất, đồng bộ giữa các cấp quy hoạch
theo quy định tại Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch và quy định
pháp luật liên quan.
2. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng,
Bộ Tài nguyên và Môi trường và các Bộ, ngành, cơ quan liên quan, theo chức
năng, nhiệm vụ được giao và quy định hiện hành hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk
Nông triển khai thực hiện lập Quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Đắk Nông và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh Đắk Nông;
- VPCP: BTCN, các
PCN, Trợ lý TTg, các PTTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục;
- Lưu: VT, QHĐP (3) TĐT
|
KT. THỦ
TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|