Quyết định 962/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang năm 2022

Số hiệu 962/QĐ-UBND
Ngày ban hành 13/04/2022
Ngày có hiệu lực 13/04/2022
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lâm Minh Thành
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 962/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 13 tháng 4 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TÂN HIỆP NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Kế hoạch số 17/KH-UBND ngày 19 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang;

Căn cứ Nghị quyết số 26/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân huyện Tân Hiệp về một số chỉ tiêu, giải pháp đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 34/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 3 năm 2022 về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Tân Hiệp năm 2022 và Công văn số 425/SKHĐT-THQHKH ngày 07 tháng 4 năm 2022 về việc chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội huyện Tân Hiệp năm 2022;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội huyện Tân Hiệp năm 2022 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU

1. Giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) đạt 10.287 tỷ đồng, tăng 5,24% so với năm 2021.

- Ngành nông - Lâm - Thủy sản 7.824 tỷ đồng, tăng 4,65% so với năm 2021;

- Ngành công nghiệp 983 tỷ đồng, tăng 7,31% so với năm 2021;

- Ngành xây dựng 1.480 tỷ đồng, tăng 7,01% so với năm 2021.

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống (giá hiện hành) đạt 14.120 tỷ đồng, tăng 7,51% so với năm 2021.

3. Tổng sản lượng lương thực: 656.992 tấn, giảm 5,94% so với cùng kỳ.

4. Khai thác nuôi trồng thủy sản: 10.100 tấn, giảm 0,68% so với năm 2021.

5. Tổng thu ngân sách nhà nước: 67 tỷ đồng.

6. Tổng chi ngân sách: 531 tỷ 347 triệu đồng..

7. Huy động vốn đầu tư toàn xã hội: 1.679 tỷ đồng. Trong đó vốn đầu tư xây dựng cơ bản ngân sách tỉnh giao cho huyện quản lý 65 tỷ 457 triệu đồng.

8. Tỷ lệ nhựa hóa và bê tông hóa đường giao thông nông thôn từ 98% trở lên.

9. Thực hiện việc công nhận xã Tân Hiệp A và Tân An đạt Nông thôn mới nâng cao, đạt 20% số xã của huyện.

10. Tỷ lệ huy động học sinh 6-14 tuổi đến trường đạt từ 99,03% trở lên. Xây dựng 02 trường đạt chuẩn Quốc gia.

11. Giải quyết việc làm từ 2.700 lao động. Đào tạo nghề 20 lớp (10 lớp nông nghiệp, 10 lớp phi nông nghiệp) số học viên theo học từ 25-30 học viên/lớp.

Tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 60% trở lên, trong đó tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo đạt 65%.

Hoàn thành hỗ trợ nhà ở cho người có công cách mạng theo chỉ tiêu tỉnh giao và xây dựng nhà đại đoàn kết theo Kế hoạch.

12. Tỷ lệ sinh 0,8%, tỷ lệ tăng dân số tự nhiên còn dưới 0,7%.

13. Giảm tỷ lệ hộ nghèo còn dưới 1,45%; Hộ cận nghèo còn dưới 3,87%.

[...]