Quyết định 956/QĐ-UBND năm 2010 quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 956/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 13/05/2010 |
Ngày có hiệu lực | 13/05/2010 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Nguyễn Văn Cường |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 956/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 13 tháng 5 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông báo số 871-TB/TU ngày 27/4/2010 của Thường trực Tỉnh uỷ về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 228/TTr-SNV ngày 04/5/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn như sau:
1. Chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ, công chức:
- Xã, phường, thị trấn loại 1: bố trí 23 người (11 cán bộ, 12 công chức).
- Xã, phường, thị trấn loại 2: bố trí 22 người (11 cán bộ, 11 công chức).
- Xã, phường, thị trấn loại 3: bố trí 20 người (10 cán bộ, 10 công chức).
Chức vụ, chức danh, số lượng cán bộ, công chức của từng loại xã, phường, thị trấn bố trí cụ thể như sau:
TT |
Chức vụ, chức danh |
Số lượng cán bộ, công chức theo loại xã, phường, thị trấn |
||
Loại 1 |
Loại 2 |
Loại 3 |
||
I |
Cán bộ |
11 |
11 |
10 |
1 |
Bí thư Đảng uỷ kiêm Chủ tịch HĐND (Không áp dụng kiêm chủ tịch HĐND đối với những xã, phường, thị trấn thực hiện Bí thư đồng thời là Chủ tịch UBND) |
1 |
1 |
1 |
2 |
Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ (nơi không có Phó bí thư chuyên trách công tác đảng). Những nơi Bí thư đồng thời là Chủ tịch UBND thì Phó bí thư hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm Chủ tịch HĐND) |
1 |
1 |
1 |
3 |
Chủ tịch HĐND |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
Kiêm nhiệm |
4 |
Phó chủ tịch HĐND |
1 |
1 |
1 |
5 |
Chủ tịch UBND |
1 |
1 |
1 |
6 |
Phó chủ tịch UBND |
2 |
2 |
1 |
7 |
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc |
1 |
1 |
1 |
8 |
Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh |
1 |
1 |
1 |
9 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
1 |
1 |
1 |
10 |
Chủ tịch Hội Nông dân (Trừ 03 phường Quang Trung, Minh Khai, Lê Lợi của thành phố Hưng Yên không có đất sản xuất nông nghiệp) |
1 |
1 |
1 |
11 |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
1 |
1 |
1 |
II |
Công chức |
12 |
11 |
10 |
1 |
Trưởng Công an (Trừ 07 phường của thành phố Hưng Yên có công an chính quy) |
1 |
1 |
1 |
2 |
Chỉ huy trưởng Quân sự |
1 |
1 |
1 |
3 |
Văn phòng - thống kê |
2 |
1 |
1 |
4 |
Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) (trong đó có 01 người theo dõi về nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới và kế hoạch giao thông thuỷ lợi) |
2 |
2 |
2 |
5 |
Tài chính - kế toán |
1 |
1 |
1 |
Tư pháp - hộ tịch (trong đó có 01 người kiêm Phó chỉ huy trưởng Quân sự) |
3 |
3 |
2 |
|
7 |
Văn hoá - xã hội (trong đó có 01 người theo dõi về Lao động - Thương binh và Xã hội) |
2 |
2 |
2 |
|
Tổng I + II |
23 |
22 |
20 |
- Chức vụ Chủ tịch Hội đồng nhân dân, bố trí đồng chí Bí thư hoặc Phó bí thư Đảng uỷ kiêm nhiệm.
Đối với những xã, phường, thị trấn hiện tại đồng chí Bí thư hoặc Phó bí thư, Đảng uỷ đang kiêm chức vụ Chủ tịch HĐND, khi Đại hội Đảng bộ nhiệm kỳ 2010 - 2015 do quá tuổi không tiếp tục tham gia cấp uỷ nhiệm kỳ tới thì xem xét bố trí giữ chức vụ Chủ tịch HĐND (không kiêm) nhiệm kỳ 2004 - 2011 cho đến hết nhiệm kỳ.
2. Về chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn: thực hiện theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ. Giao liên ngành: Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, thời gian thực hiện từ ngày 01/01/2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2005/QĐ-UB ngày 18/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về quy định số lượng, các chức danh và thực hiện chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trong tỉnh.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh - Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành liên quan; chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH |