Quyết định 948/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai
Số hiệu | 948/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 11/10/2016 |
Ngày có hiệu lực | 11/10/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Gia Lai |
Người ký | Võ Ngọc Thành |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 11 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI VÀ 31 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính mới, 03 thủ tục hành chính sửa đổi và 31 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 948/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật |
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
4 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật |
5 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa |
6 |
Thủ tục quy trình cấp giấy chứng nhận Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
II. Lĩnh vực Trồng trọt |
|
1 |
Thủ tục Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
2 |
Thủ tục công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
III. Lĩnh vực Thủy sản |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
|||
1 |
T-GLA-078564-TT |
Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 |
II. Lĩnh vực trồng trọt |
|||
1 |
T-GLA- 191737-TT |
Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác |
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
2 |
T-GLA-192856-TT |
Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng |
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
||||
1 |
T-GLA-027298-TT |
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư 21/2015/TT- BNNPTNT ngày 18/6/2015 |
|
2 |
T-GLA- 078539-TT |
Thủ tục cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật |
||
3 |
T-GLA-078547-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận tham gia lớp tập huấn kiến thức chuyên môn văn bản pháp luật mới về thuốc bảo vệ thực vật |
||
4 |
T-GLA-078561-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật |
||
5 |
T-GLA-078566-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
||
6 |
T-GLA-078571-TT |
Thủ tục gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
||
7 |
|
Thủ tục chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng |
Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14/10/2015 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
8 |
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
|
9 |
T-GLA-078239-TT |
Thủ tục Chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng |
|
|
10 |
T-GLA-078324-TT |
Thủ tục gia hạn Chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng |
||
11 |
T-GLA-078461-TT |
Thủ tục cấp Thẻ xông hơi khử trùng |
||
12 |
T-GLA-078534-TT |
Thủ tục đổi Thẻ xông hơi khử trùng |
||
II. Lĩnh vực Trồng trọt |
||||
1 |
T-GLA-028503-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vùng sản xuất rau quả an toàn |
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014. - Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012. |
|
2 |
T-GLA-192055-TT |
Thủ tục cấp/cấp lại giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn |
||
3 |
T-GLA-028494-TT |
Thủ tục công nhận tổ chức chứng nhận rau an toàn |
||
4 |
T-GLA-029190-TT |
Thủ tục cấp giấy Chứng nhận sản xuất rau theo quy trình sản xuất an toàn theo tiêu chuẩn Việt Gap |
||
5 |
T-GLA- 029294-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Việt Gap) cho sản phẩm trồng trọt |
||
6 |
|
Thủ tục cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
|
7 |
|
Thủ tục cấp lại giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
|
8 |
|
Thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm |
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
9 |
|
Thủ tục chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
|
|
10 |
|
Thủ tục đăng ký và chỉ định tổ chức chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Việt Gap) cho sản phẩm trồng trọt |
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 |
Quyết định đã công bố số 167/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 của UBND tỉnh |
11 |
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung, gia hạn quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Việt GAP) cho rau, quả, chè an toàn |
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
12 |
|
Thủ tục tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận) |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 |
|
13 |
|
Thủ tục tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (Trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá và giám sát nội bộ) |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
14 |
|
Thủ tục công nhận nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) |
Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 |
|
15 |
|
Thủ tục công nhận lại nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) |
||
III. Lĩnh vực Thủy sản |
||||
1 |
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thức ăn thủy sản |
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
2 |
T-GLA-077484-TT |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký sản xuất và kinh doanh thức ăn thủy sản |
|
|
3 |
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh giống thủy sản |
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp |
Quyết định đã công bố số 167/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 của UBND tỉnh |
4 |
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giống thủy sản |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 948/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 11 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI VÀ 31 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính mới, 03 thủ tục hành chính sửa đổi và 31 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 948/QĐ-UBND ngày 11 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật |
2 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật |
4 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật |
5 |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa |
6 |
Thủ tục quy trình cấp giấy chứng nhận Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu |
II. Lĩnh vực Trồng trọt |
|
1 |
Thủ tục Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
2 |
Thủ tục công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
3 |
Thủ tục cấp lại Giấy công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm |
III. Lĩnh vực Thủy sản |
|
1 |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá |
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi TTHC |
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
|||
1 |
T-GLA-078564-TT |
Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 8/6/2015 |
II. Lĩnh vực trồng trọt |
|||
1 |
T-GLA- 191737-TT |
Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác |
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
2 |
T-GLA-192856-TT |
Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng |
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung bãi bỏ TTHC |
Ghi chú |
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật |
||||
1 |
T-GLA-027298-TT |
Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật |
Thông tư 21/2015/TT- BNNPTNT ngày 18/6/2015 |
|
2 |
T-GLA- 078539-TT |
Thủ tục cấp gia hạn Chứng chỉ hành nghề thuốc bảo vệ thực vật |
||
3 |
T-GLA-078547-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận tham gia lớp tập huấn kiến thức chuyên môn văn bản pháp luật mới về thuốc bảo vệ thực vật |
||
4 |
T-GLA-078561-TT |
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận huấn luyện chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật |
||
5 |
T-GLA-078566-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
||
6 |
T-GLA-078571-TT |
Thủ tục gia hạn giấy chứng chỉ hành nghề sản xuất, gia công, sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật |
||
7 |
|
Thủ tục chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng |
Thông tư 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14/10/2015 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
8 |
|
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề xông hơi khử trùng |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
|
9 |
T-GLA-078239-TT |
Thủ tục Chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng |
|
|
10 |
T-GLA-078324-TT |
Thủ tục gia hạn Chứng chỉ hành nghề xông hơi, khử trùng |
||
11 |
T-GLA-078461-TT |
Thủ tục cấp Thẻ xông hơi khử trùng |
||
12 |
T-GLA-078534-TT |
Thủ tục đổi Thẻ xông hơi khử trùng |
||
II. Lĩnh vực Trồng trọt |
||||
1 |
T-GLA-028503-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vùng sản xuất rau quả an toàn |
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014. - Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012. |
|
2 |
T-GLA-192055-TT |
Thủ tục cấp/cấp lại giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn |
||
3 |
T-GLA-028494-TT |
Thủ tục công nhận tổ chức chứng nhận rau an toàn |
||
4 |
T-GLA-029190-TT |
Thủ tục cấp giấy Chứng nhận sản xuất rau theo quy trình sản xuất an toàn theo tiêu chuẩn Việt Gap |
||
5 |
T-GLA- 029294-TT |
Thủ tục cấp giấy chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Việt Gap) cho sản phẩm trồng trọt |
||
6 |
|
Thủ tục cấp giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
|
7 |
|
Thủ tục cấp lại giấy Chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế rau, quả an toàn |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
|
8 |
|
Thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm |
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
9 |
|
Thủ tục chỉ định lại, mở rộng phạm vi chỉ định tổ chức chứng nhận sản phẩm cây trồng an toàn, giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm |
|
|
10 |
|
Thủ tục đăng ký và chỉ định tổ chức chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Việt Gap) cho sản phẩm trồng trọt |
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 |
Quyết định đã công bố số 167/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 của UBND tỉnh |
11 |
|
Thủ tục thay đổi, bổ sung, gia hạn quyết định chỉ định tổ chức chứng nhận quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (Việt GAP) cho rau, quả, chè an toàn |
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
12 |
|
Thủ tục tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (Trường hợp công bố dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận) |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 |
|
13 |
|
Thủ tục tiếp nhận công bố sản phẩm rau, quả, chè an toàn (Trường hợp công bố dựa trên kết quả tự đánh giá và giám sát nội bộ) |
Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 3/12/2014 |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
14 |
|
Thủ tục công nhận nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) |
Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 |
|
15 |
|
Thủ tục công nhận lại nguồn giống (đối với giống cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm) |
||
III. Lĩnh vực Thủy sản |
||||
1 |
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thức ăn thủy sản |
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp & PTNT |
Quyết định đã công bố số 481/QĐ-UBND ngày 12/8/2009 của UBND tỉnh |
2 |
T-GLA-077484-TT |
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký sản xuất và kinh doanh thức ăn thủy sản |
|
|
3 |
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh giống thủy sản |
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp |
Quyết định đã công bố số 167/QĐ-UBND ngày 20/02/2012 của UBND tỉnh |
4 |
|
Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giống thủy sản |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
1. Thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy phép vận chuyển thuốc, nguyên liệu thuốc bảo vệ thực vật chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Trường hợp không cấp phải thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXIX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận huấn luyện về an toàn lao động trong vận chuyển, bảo quản thuốc bảo vệ thực vật của người điều khiển phương tiện hoặc người áp tải hàng, khi nộp mang theo bản chính để đối chiếu (đối với vận chuyển bằng đường bộ);
+ Một trong bản sao chụp các giấy tờ sau: Hợp đồng cung ứng; Hợp đồng vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật; Hóa đơn tài chính về xuất, nhập hàng hóa thuốc bảo vệ thực vật; Bản kê khai vận chuyển hàng hóa của công ty (có xác nhận và dấu của công ty);
+ Lịch trình vận chuyển hàng hóa, địa chỉ và điện thoại của chủ hàng (có xác nhận và dấu của công ty).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục XXIX Thông tư số 21/2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015)
h) Phí, lệ phí: 300.000 đồng.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Nghị định số 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đường sắt.
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ quy định danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC XXIX
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015 /TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP VẬN CHUYỂN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép vận chuyển................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Điện thoại ……………………………Fax..........................................................................
Quyết định thành lập doanh nghiệp số …………ngày…..tháng ……năm………............
Đăng ký doanh nghiệp số………………………ngày…….tháng …….năm………….........
tại……………………………………………………………………………………...................
Số tài khoản…………………….Tại ngân hàng……………………………………...............
Họ tên người đại diện pháp luật………………………Chức danh…………………............
CMND/Hộ chiếu số………………….do………………cấp ngày…./…./…………...............
Hộ khẩu thường trú…………………………………………………………………................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp “Giấy phép vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật” đối với loại thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT |
Tên thuốc BVTV/ hoạt chất |
Số UN |
Loại, nhóm hàng |
Số hiệu nguy hiểm |
Khối lượng vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cho phương tiện giao thông ……………………………………………………………………..
(lưu ý: ghi rõ loại phương tiện vận chuyển, trọng tải phương tiện, biển kiểm soát, tên chủ phương tiện, tên người điều khiển phương tiện giao thông đường bộ, người áp tải hàng, số CMND/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú).
Tôi cam kết đảm bảo an toàn để tham gia giao thông và thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về vận chuyển thuốc bảo vệ thực vật.
|
.........,
ngày..........tháng .......năm........... |
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) có nhu cầu chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổ chức Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định thì thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá: Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở:
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số XIV theo Thông tư số 21/2015 /TT-BNNPTNT)
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Phụ lục số XVI theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí: Cửa hàng: 500.000đ/hồ sơ; Đại lý: 1.000.000đ/hồ sơ.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chi tiết điều kiện nhân lực: Chủ cơ sở buôn bán (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại một địa điểm cố định) và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Chi tiết điều kiện địa điểm
+ Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối thiểu là 01 năm.
+ Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 10 mét vuông (m2). Phải là nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo, thoáng gió.
+ Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y.
+ Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
+ Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 mét (m); có nền cao ráo, chống thấm, không ngập nước; tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa.
+ Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải đáp ứng quy định tại Điều 61 của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.
Trường hợp cơ sở buôn bán không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng; có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định tại Điều 32 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.
- Chi tiết điều kiện trang thiết bị
+ Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
+ Có nội quy và phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
+ Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
+ Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC XIV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:…………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ sở: ……………………………...................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quí cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất □
- Sản xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật □
- Đóng gói □
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới □ Cấp lại lần thứ ………….
Hồ sơ gửi kèm: …………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC XVI
MẪU BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: ..........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: .....................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... ................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: .....................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước □ - DN cổ phần □
- DN liên doanh với nước ngoài □ - Hộ buôn bán □
- DN tư nhân □ - Khác: (ghi rõ loại hình) □
- DN 100% vốn nước ngoài □ …………………………………
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m2 hoặc ................... tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người đại diện: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail: ................................
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ...................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:......................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...............................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): .........................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:......................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...............................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất: .....................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:......................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...............................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất: .................................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ...............................................................................................
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho):.............................................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân (cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật) có nhu cầu chuẩn bị Hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến trước 03 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật hết hạn.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổ chức Thẩm định hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ.
Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng được quy định, thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 4: Thành lập đoàn đánh giá:
Chi cục trưởng Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh quyết định thành lập Đoàn đánh giá trong thời hạn 05 ngày làm việc kể.
Trường hợp cơ sở đã được kiểm tra đánh giá xếp loại A theo quy định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản thì Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (sau khi hồ sơ được thẩm định và hoàn thiện), không tiến hành đánh giá thực tế tại cơ sở.
Bước 5: Đánh giá thực tế tại cơ sở:
Đoàn đánh giá thông báo bằng văn bản cho cơ sở về kế hoạch đánh giá trước thời điểm đánh giá 05 ngày, thời gian đánh giá tại cơ sở không quá 01 ngày làm việc.
Bước 6: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT) trong thời hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp chưa đạt yêu cầu, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thông báo bằng văn bản cho cơ sở những điều kiện không đạt và yêu cầu tổ chức, cá nhân khắc phục trong vòng 60 ngày. Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bản báo cáo khắc phục của cơ sở hoặc kết quả kiểm tra lại.
Trường hợp không cấp, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 7: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
+ Bản sao chứng thực hoặc bản sao chụp (mang theo bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
+ Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT)
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- 21 ngày làm việc đối với trường hợp phải thành lập đoàn đánh giá
- 10 ngày làm việc đối với trường hợp cơ sở được xếp Loại A.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
- Bản thuyết minh điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (theo quy định tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí: Cửa hàng: 500.000đ/hồ sơ; Đại lý: 1.000.000đ/hồ sơ.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật (Có giá trị trong thời hạn 05 năm).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Chi tiết điều kiện nhân lực: Chủ cơ sở buôn bán (Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân, các thành viên công ty hợp danh; người đứng đầu chi nhánh hoặc cấp phó của người đứng đầu chi nhánh của doanh nghiệp; một trong những người quản lý cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật tại cửa hàng đại lý của doanh nghiệp, hợp tác xã làm dịch vụ bảo vệ thực vật; người trực tiếp quản lý cửa hàng đối với cửa hàng buôn bán thuốc tại một địa điểm cố định) và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật phải có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc có Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật.
- Chi tiết điều kiện địa điểm
+ Địa điểm cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật phải có địa chỉ rõ ràng, ổn định, thuộc sở hữu của chủ cơ sở hoặc có hợp đồng thuê địa điểm đặt cửa hàng hợp pháp tối thiểu là 01 năm.
+ Diện tích phù hợp với quy mô kinh doanh, tối thiểu là 10 mét vuông (m2). Phải là nhà kiên cố, bố trí ở nơi cao ráo, thoáng gió.
+ Không được bán thuốc bảo vệ thực vật chung với các loại hàng hóa là lương thực, thực phẩm, hàng giải khát, thức ăn chăn nuôi, thuốc y tế, thuốc thú y.
+ Cửa hàng buôn bán thuốc bảo vệ thực vật không được nằm trong khu vực dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí, trường học, bệnh viện.
+ Cửa hàng phải cách xa nguồn nước (sông, hồ, kênh, rạch, giếng nước) tối thiểu 20 mét (m); có nên cao ráo, chống thấm, không ngập nước; tường và mái phải xây dựng bằng vật liệu không bén lửa.
+ Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật của cửa hàng phải đáp ứng quy định tại Điều 61 của Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.
Trường hợp cơ sở buôn bán không có cửa hàng phải có đăng ký doanh nghiệp; có địa điểm giao dịch cố định, hợp pháp, địa chỉ rõ ràng; có sổ ghi chép việc mua bán, xuất, nhập thuốc bảo vệ thực vật và đáp ứng quy định tại Điều 32 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT.
- Chi tiết điều kiện trang thiết bị
+ Có tủ trưng bày, quầy, kệ hoặc giá đựng thuốc bảo vệ thực vật.
+ Đảm bảo đủ độ sáng để nhận diện thuốc. Thiết bị chiếu sáng phải đảm bảo an toàn về phòng chống cháy nổ.
+ Có nội quy và phương tiện phòng cháy và chữa cháy theo yêu cầu của cơ quan phòng cháy, chữa cháy để ở nơi thuận tiện, sẵn sàng sử dụng khi cần thiết.
+ Có bảo hộ lao động bảo vệ cá nhân như găng tay, khẩu trang, nước sạch, xà phòng.
+ Có vật liệu, dụng cụ để xử lý kịp thời sự cố theo yêu cầu của cơ quan quản lý về môi trường.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC XIV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC
VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
1. Đơn vị chủ quản:…………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………...
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
2. Tên cơ sở: ……………………………...................................................................
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………...………..
Tel: ……………………... Fax:……………………... E-mail: ………………………………
Địa điểm sản xuất, buôn bán thuốc bảo vệ thực vật:
Địa điểm nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
Đề nghị Quý cơ quan
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc bảo vệ thực vật
- Sản xuất hoạt chất □
- Sản xuất thuốc kỹ thuật □
- Sản xuất thành phẩm từ thuốc kỹ thuật □
- Đóng gói □
□ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc bảo vệ thực vật
- Cơ sở có cửa hàng □
- Cơ sở không có cửa hàng □
□ Cấp mới □ Cấp lại lần thứ ………….
Hồ sơ gửi kèm: ……………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin tuân thủ các quy định của pháp luật về sản xuất và buôn bán thuốc bảo vệ thực vật.
|
……, ngày ….. tháng ….. năm …… |
PHỤ LỤC XVI
MẪU BẢN
THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08
tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH
ĐIỀU KIỆN BUÔN BÁN THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Chi cục Bảo vệ thực vật hoặc Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
I. THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Đơn vị chủ quản: .............................................................................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ........................................
2. Tên cơ sở: ..................................................................................................... .................
Địa chỉ: ..................................................................................................................................
Điện thoại: .................................Fax:.................................E-mail: ........................................
3. Loại hình hoạt động
- DN nhà nước □ - DN cổ phần □
- DN liên doanh với nước ngoài □ - Hộ buôn bán □
- DN tư nhân □ - Khác: (ghi rõ loại hình) □
- DN 100% vốn nước ngoài □ …………………………………
4. Năm bắt đầu hoạt động: ………………………………………………………………........
5. Số đăng ký/ngày cấp/cơ quan cấp chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
……………………………………………………………………………………….................
II. THÔNG TIN VỀ HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN
1. Cửa hàng (áp dụng đối với cơ sở có cửa hàng)
- Diện tích cửa hàng: ………….m2
- Diện tích/công suất khu vực chứa/ kho chứa hàng hóa: …………. m2 hoặc ............ tấn
- Danh mục các trang thiết bị bảo đảm an toàn lao động, phòng chống cháy nổ:
2. Nhân lực:
Danh sách nhân lực, trong đó:
- Chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật có trình độ trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành bảo vệ thực vật, trồng trọt, sinh học, hóa học hoặc Giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn về thuốc bảo vệ thực vật theo mẫu quy định tại Phụ lục XXII ban hành kèm theo Thông tư này (Ghi rõ tên loại văn bằng, giấy chứng nhận; ngày cấp; thời hạn hiệu lực; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Chứng nhận sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp bán thuốc bảo vệ thực vật theo quy định của Bộ Y tế (Ghi rõ ngày cấp; tên cơ quan cấp; tên người được cấp).
- Những thông tin khác.
3. Nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật
□ Có (tiếp tục khai báo mục 3.1)
□ Không (tiếp tục khai báo mục 3.2)
3.1. Nếu có, cung cấp các thông tin sau:
Nơi chứa thuốc: từ 5000 kg trở lên □ dưới 5000 kg □
Kích thước kho: chiều dài (m): .............. chiều rộng (m): ............ chiều cao: .....................
Thông tin về nơi chứa thuốc bảo vệ thực vật:
a) Tên người đại diện: ..........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ....................Mobile: ....................Fax:................... E-mail: ................................
b) Trạm cấp cứu gần nhất: ..................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ..............................................................................................
c) Đơn vị cứu hỏa gần nhất (km): ........................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ..............................................................................................
d) Đồn cảnh sát gần nhất: ....................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ................................Fax:.....................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ..............................................................................................
đ) Tên khu dân cư gần nhất: ................................................................................................
Khoảng cách đến cơ sở (km): ..............................................................................................
3.2. Nếu không có kho riêng, nêu tên những đơn vị mà cơ sở có hợp đồng thuê kho (kèm hợp đồng thuê kho):...................................................................................................
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ BUÔN BÁN |
4. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ vật thể có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật quyết định địa điểm và bố trí công chức kiểm tra ngay lô vật thể;
Bước 4: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa (theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT) cho lô vật thể trong vòng 24giờ kể từ khi bắt đầu kiểm dịch đối với lô vật thể không bị nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc đối tượng phải kiểm soát của Việt Nam hoặc sinh vật gây hại lạ.
- Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể biết.
- Trường hợp phát hiện lô vật thể không đáp ứng yêu cầu về kiểm dịch thực vật nội địa thì cơ quan kiểm dịch thực vật không cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đồng thời phải thông báo cho chủ vật thể biết.
Bước 5: Chủ vật thể nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00’, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần: Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông tư 35/2015/TT-BNNPPTNT của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ngày 14 tháng 10 năm 2015.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 24 giờ làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật vận chuyển nội địa (Phụ lục V Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015).
h) Phí, lệ phí:
- Lô hàng nhỏ
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (1.000 đồng) |
1 |
Lô hàng thương phẩm: |
|
|
|
< 1 kg |
Lô |
15 |
|
1 - 10kg |
Lô |
45 |
|
> 10 kg |
|
Theo mục 3 |
2 |
Lô hàng dùng làm giống: |
|
|
|
≤ 1 kg |
Lô |
120 |
|
> 1kg |
|
Theo mục 3 |
3 |
Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể |
|
|
|
< 10 cá thể |
Lô |
25 |
|
11 - 100 cá thể |
Lô |
Theo mục 2 |
|
101 - 1000 cá thể |
Lô |
Theo mục 2 |
|
> 1000 cá thể |
Lô |
Theo mục 2 |
- Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể
Lô hàng tính theo đơn vị cá thể |
Mức thu (1.000 đồng) |
||||||||
Giấy tờ nghiệp vụ |
Phân tích giám định |
||||||||
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khuẩn |
Virus/ Viroid/ Plasma |
||
11 -≤100 |
15 |
20 |
22 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
100 - ≤ 1.000 |
15 |
40 |
30 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
> 1.000 |
15 |
60 |
40 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
- Lô hàng lớn tính theo khối lượng
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng) |
||||||||
Giấy tờ nghiệp vụ |
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Phân tích giám định |
||||||
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khuẩn |
Virus/ Viroid/ Plasma |
||||
≤ 1 |
15 |
10 |
14 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
1 - 5 |
15 |
14 |
22 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
6 - 10 |
15 |
18 |
30 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
11 - 15 |
15 |
22 |
38 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
16 - 20 |
15 |
26 |
46 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
21 - 25 |
15 |
30 |
54 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
26 - 30 |
15 |
34 |
62 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
31 - 35 |
15 |
38 |
70 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
36 - 40 |
15 |
42 |
78 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
41 - 45 |
15 |
46 |
86 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
46 - 50 |
15 |
50 |
104 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
51 - 60 |
15 |
55 |
112 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
61 - 70 |
15 |
60 |
120 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
71 - 80 |
15 |
65 |
128 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
81 - 90 |
15 |
70 |
136 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
91 - 100 |
15 |
75 |
144 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
101 - 120 |
15 |
80 |
152 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
121 - 140 |
15 |
85 |
160 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
141 - 160 |
15 |
90 |
168 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
161 - 180 |
15 |
95 |
176 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
181 - 200 |
15 |
100 |
184 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
201 - 230 |
15 |
105 |
192 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
231 - 260 |
15 |
110 |
200 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
261 - 290 |
15 |
115 |
208 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
291 - 320 |
15 |
120 |
216 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
321 - 350 |
15 |
125 |
224 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
351 - 400 |
15 |
130 |
232 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
401 - 450 |
15 |
135 |
240 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
451 - 500 |
15 |
140 |
248 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật đối với lô vật thể vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật 41/2013/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội 13 về Bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015 thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về kiểm dịch thực vật nội địa.
- Thông tư 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2014 của Bộ nông nghiệp và PTNT v/v quy định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC V
MẪU GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2015/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 10 năm 2015
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày……tháng……năm……
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT VẬN CHUYỂN NỘI ĐỊA
Kính gửi: …………………………………………………
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại: ………………… Fax/E-mail:
Số Giấy CMND: Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………..
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng vận chuyển từ vùng nhiễm đối tượng kiểm dịch thực vật sau:
1. Tên hàng: …………..…………. Tên khoa học:....................................................
Cơ sở sản xuất:.......................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì:.......................................................................................
3. Khối lượng tịnh: ………………………….. Khối lượng cả bì:...............................
4. Phương tiện chuyên chở:....................................................................................
5. Nơi đi:..................................................................................................................
6. Nơi đến:...............................................................................................................
7. Mục đích sử dụng:................................................................................................
8. Địa điểm sử dụng:................................................................................................
9. Thời gian kiểm dịch:..............................................................................................
10. Địa điểm, thời gian giám sát xử lý (nếu có):..........................................................
.......................................................................................................................................
Số bản Giấy chứng nhận KDTV cần cấp: …… bản chính; ………… bản sao..............
Vào sổ số: ……………… ngày ……/……/……
Cán
bộ KDTV nhận giấy đăng ký |
Tổ
chức, cá nhân đăng ký |
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh (Khu nhà liên hợp tại cửa khẩu Lệ Thanh - Đức Cơ - Gia Lai) hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh tổ chức kiểm tra lô hàng, lấy mẫu, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm, thông báo kết quả, cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu Quốc tế Lệ Thanh (Khu nhà liên hợp tại cửa khẩu Lệ Thanh - Đức Cơ - Gia Lai).
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h vào tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ lễ, ngày tết.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (Bản chính) theo mẫu quy định.
+ Bản sao chụp hoặc bản chính Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật do cơ quan kiểm dịch thực vật có thẩm quyền của nước xuất khẩu.
Trường hợp chủ vật thể nộp bản sao chụp thì phải nộp bản chính trước khi được cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa cho lô vật thể;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu (trường hợp quy định phải có Giấy phép).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
- Nếu lô hàng thực vật đảm bảo yêu cầu về KDTV thì tiến hành cấp Giấy chứng nhận KDTV ngày.
- Nếu lô hàng phải phân tích giám định nhiều chỉ tiêu (nấm bệnh, cỏ dại, tuyến trùng, vi khuẩn...) thì khẩn trương giám định để trả lời kết quả sớm nhất và không quá 24 giờ.
- Trường hợp lô hàng thực vật còn nghi ngờ hoặc chưa giám định được chính xác dịch hại KDTV ở phòng kỹ thuật của Trạm KDTV tại cửa khẩu thì phải thông báo cho chủ hàng biết và trả lời kết quả sau 24 giờ (mẫu phải đưa về phân tích giám định tại phòng thí nghiệm của Chi cục KDTV vùng hoặc Trung tâm phân tích giám định & thí nghiệm KDTV).
- Trường hợp kéo dài hơn 24 giờ do yêu cầu về chuyên môn kỹ thuật hoặc trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật thì cơ quan kiểm dịch thực vật phải thông báo hoặc trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho chủ vật thể thuộc diện kiểm dịch biết
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký kiểm dịch thực vật (Phụ lục I Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014)
h) Phí, lệ phí:
- Lô hàng nhỏ
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (1.000 đồng) |
1 |
Lô hàng thương phẩm: |
|
|
|
< 1 kg |
Lô |
15 |
|
1 - 10kg |
Lô |
45 |
|
> 10 kg |
|
Theo mục 3 |
2 |
Lô hàng dùng làm giống: |
|
|
|
≤ 1 kg |
Lô |
120 |
|
> 1kg |
|
Theo mục 3 |
3 |
Lô hàng là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể |
|
|
|
< 10 cá thể |
Lô |
25 |
|
11 - 100 cá thể |
Lô |
Theo mục 2 |
|
101 - 1000 cá thể |
Lô |
Theo mục 2 |
|
> 1000 cá thể |
Lô |
Theo mục 2 |
- Lô hàng lớn là cây giống, cành ghép, mắt ghép, hom giống tính theo đơn vị cá thể
Lô hàng tính theo đơn vị cá thể |
Mức thu (1.000 đồng) |
||||||||
Giấy tờ nghiệp vụ |
Phân tích giám định |
||||||||
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khuẩn |
Virus/ Viroid/ Plasma |
||
11 -≤100 |
15 |
20 |
22 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
100 - ≤ 1.000 |
15 |
40 |
30 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
> 1.000 |
15 |
60 |
40 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
- Lô hàng lớn tính theo khối lượng
Trọng lượng lô hàng (tấn, m3) |
Mức thu (1.000 đồng) |
||||||||
Giấy tờ nghiệp vụ |
Kiểm tra thu thập sinh vật gây hại |
Lấy mẫu |
Phân tích giám định |
||||||
Côn trùng |
Nấm |
Tuyến trùng |
Cỏ dại |
Vi khuẩn |
Virus/ Viroid/ Plasma |
||||
≤ 1 |
15 |
10 |
14 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
1 - 5 |
15 |
14 |
22 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
6 - 10 |
15 |
18 |
30 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
11 - 15 |
15 |
22 |
38 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
16 - 20 |
15 |
26 |
46 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
21 - 25 |
15 |
30 |
54 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
26 - 30 |
15 |
34 |
62 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
31 - 35 |
15 |
38 |
70 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
36 - 40 |
15 |
42 |
78 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
41 - 45 |
15 |
46 |
86 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
46 - 50 |
15 |
50 |
104 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
51 - 60 |
15 |
55 |
112 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
61 - 70 |
15 |
60 |
120 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
71 - 80 |
15 |
65 |
128 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
81 - 90 |
15 |
70 |
136 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
91 - 100 |
15 |
75 |
144 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
101 - 120 |
15 |
80 |
152 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
121 - 140 |
15 |
85 |
160 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
141 - 160 |
15 |
90 |
168 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
161 - 180 |
15 |
95 |
176 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
181 - 200 |
15 |
100 |
184 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
201 - 230 |
15 |
105 |
192 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
231 - 260 |
15 |
110 |
200 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
261 - 290 |
15 |
115 |
208 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
291 - 320 |
15 |
120 |
216 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
321 - 350 |
15 |
125 |
224 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
351 - 400 |
15 |
130 |
232 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
401 - 450 |
15 |
135 |
240 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
451 - 500 |
15 |
140 |
248 |
39 |
65 |
52 |
39 |
130 |
200 |
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13;
- Nghị định 116/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật;
- Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định trình tự, thủ tục KDTV nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau nhập khẩu;
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY
ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 10 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày…… tháng…… năm……
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT (*)
Kính gửi: ……………………(**)…………………
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Địa chỉ:
Điện thoại:…………………………….Fax/E-mail:
Số Giấy CMND: Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……………
Đề nghị quý cơ quan kiểm dịch lô hàng nhập khẩu sau (***):
1. Tên hàng: …………………………………..Tên khoa học:..................................................
Cơ sở sản xuất: ..............................................................................................................
Mã số (nếu có):................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì: ..............................................................................................
3. Khối lượng tịnh:…………………………………..Khối lượng cả bì:.....................................
4. Số hợp đồng hoặc số chứng từ thanh toán (L/C, TTr...): ...............................................
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:.........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:..........................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:.............................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:............................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển:............................................................................................
11. Mục đích sử dụng: ....................................................................................................
12. Giấy phép kiểm dịch nhập khẩu (nếu có):.....................................................................
13. Địa điểm kiểm dịch: ...................................................................................................
14. Thời gian kiểm dịch:...................................................................................................
15. Số bản Giấy chứng nhận kiểm dịch cần cấp: ..............................................................
16. Nơi hàng đến:............................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết: Bảo quản nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông sau khi được quý Cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch (****).
|
Tổ
chức cá nhân đăng ký |
Xác nhận của Cơ quan Kiểm dịch
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ……………………………………………….. để làm thủ tục kiểm dịch vào hồi……giờ ngày……tháng……năm……
Lô hàng chỉ được thông quan sau khi có Giấy chứng nhận kiểm dịch
|
Vào sổ số…………, ngày…tháng…năm… …………………(*)………………… (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:.....................................................
.......................................................................................................................................
|
…………,
ngày…tháng…năm… |
_________________
(*) Đăng ký theo Mẫu này được thể hiện trên 2 mặt của tờ giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan Kiểm dịch;
(***) Phải có đầy đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm dịch đối với hàng hóa nhập khẩu;
Lưu ý: Cá nhân đăng ký không có con dấu phải ghi rõ số Giấy chứng minh nhân dân, ngày tháng và nơi cấp.
6. Thủ tục Quy trình cấp giấy chứng nhận Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật nhập khẩu, quá cảnh và vận chuyển nội địa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh (Khu nhà liên hợp tại cửa khẩu Lệ Thanh - Đức Cơ - Gia Lai) hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh Kiểm tra lô hàng, lấy mẫu, phân tích giám định trong phòng thí nghiệm, thông báo kết quả, cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nộp phí và nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu Quốc tế Lệ Thanh (Khu nhà liên hợp tại cửa khẩu Lệ Thanh - Đức Cơ - Gia Lai).
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7h đến 11h, buổi chiều từ 13h đến 17h vào tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ lễ, ngày tết.
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện; trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Bản chính Giấy đăng ký kiểm tra ATTP (theo mẫu tại Phụ lục 3);
+ Đối với hàng hóa nhập khẩu có chứa thành phần biến đổi gen: Có tên trong Danh mục thực vật biến đổi gen được cấp Giấy xác nhận theo quy định của Thông tư 02/2014/TT-BNNPTNT ngày 24 tháng 1 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm, thức ăn chăn nuôi;
+ Đối với hàng hóa đã qua chiếu xạ: Bản sao Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS) do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp theo quy định tại Thông tư 63/2010/TT-BNNPTNT ngày 1 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP cho các lô hàng nhập khẩu trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc như sau:
- Tại cửa khẩu hoặc nơi tập kết, thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan và lấy mẫu kiểm nghiệm với tần suất đến 10% đối với các lô hàng nhập khẩu tùy theo mức độ rủi ro của hàng hóa. Trường hợp này, tổ chức cá nhân được phép làm thủ tục thông quan sau khi được Cơ quan kiểm tra thực hiện kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu cầu và cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
* Trường hợp lô hàng nhập khẩu đang bị áp dụng phương thức kiểm tra chặt nhưng phải lấy mẫu kiểm nghiệm được thực hiện như sau:
- Đối với lô hàng của tổ chức cá nhân không có hàng hóa cùng loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu vi phạm trước đó: Được phép làm thủ tục thông quan sau khi có kết quả kiểm tra hồ sơ, ngoại quan đạt yêu cầu;
- Đối với lô hàng của tổ chức, cá nhân có hàng hóa cùng loại, cùng nước xuất xứ nhập khẩu trước đó đã vi phạm quy định về ATTP: Chỉ được phép làm thủ tục thông quan sau khi có kết quả kiểm tra, kiểm nghiệm mẫu đạt yêu cầu.
Thời gian từ khi lấy mẫu, gửi mẫu, kiểm nghiệm và trả lời kết quả tối đa không quá 10 ngày làm việc
* Thông báo lô hàng không đạt yêu cầu ATTP (theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này) trong thời gian không quá 01 (một) ngày làm việc sau khi có kết quả kiểm tra lô hàng không đạt yêu cầu.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trạm Kiểm dịch thực vật cửa khẩu quốc tế Lệ Thanh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
g) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đăng ký Kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu (Phụ lục 3 Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015).
h) Phí, lệ phí:
STT |
Danh mục |
Đơn vị tính |
Mức thu (1.000 đồng) |
1 |
Phí kiểm tra hồ sơ |
Lô |
15 |
2 |
Phí lấy mẫu, lưu mẫu và vận chuyển mẫu |
|
105 |
|
Mẫu tối thiểu của lô hàng |
(05 mẫu) |
20 |
|
Mẫu lấy thêm theo trọng lượng lô hàng (Từ 5 đến 15 mẫu) |
01 mẫu |
5 |
|
Vận chuyển mẫu (<3kg) |
Lô |
80 |
3 |
Phí kiểm tra cảm quan và vật lý |
|
25 |
|
Xác định màu sắc, mùi, vị |
Lô |
15 |
|
Độ đồng đều của sản phẩm. |
Lô |
5 |
|
Đánh giá điều kiện bao gói, ghi nhãn vận chuyển và bảo quản |
Lô |
5 |
4 |
Phân tích nhanh dư lượng thuốc bảo vệ thực vật (bằng test kit). |
Mẫu |
130 |
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận Kiểm tra ATTP hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 55/2012/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2012 về An toàn thực phẩm;
- Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính Phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ nông nghiệp & PTNT hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu;
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2015/TT-BNNPTNT ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu”)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
....................ngày......tháng.....năm....
GIẤY ĐĂNG KÝ KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM
HÀNG HÓA CÓ NGUỒN GỐC THỰC VẬT NHẬP KHẨU (*)
Số: ..........
Kính gửi:........................................................................................ (**)..............
Tên tổ chức, cá nhân đăng ký:
Số CMTND (đối với cá nhân)…………….… nơi cấp:……………….. ngày cấp:……….
Điện thoại:.................................................Fax/E-mail:
Đề nghị quý cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm (ATTP) lô hàng nhập khẩu sau: (***)
1. Tên hàng: ........................................... Tên khoa học: ………………………………
Đặc tính hàng hóa:
¨ Biến đổi gen (tên thực vật biến đổi gen được xác nhận)
¨ Xử lý chiếu xạ (Mục đích chiếu xạ, liều lượng chiếu xạ)
¨ Biện pháp khác ….
Cơ sở sản xuất:.....................................................................................................
Mã số (nếu có).......................................................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
2. Số lượng và loại bao bì:.....................................................................................
3. Trọng lượng tịnh: .................................................. Trọng lượng cả bì …………....
4. Số Bill:...............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân xuất khẩu:...............................................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................
6. Nước xuất khẩu:.................................................................................................
7. Cửa khẩu xuất:...................................................................................................
8. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu:……………………………………………………………
Địa chỉ:..................................................................................................................
9. Cửa khẩu nhập:..................................................................................................
10. Phương tiện vận chuyển:..................................................................................
11. Mục đích sử dụng:............................................................................................
12. Địa điểm kiểm tra ATTP:....................................................................................
13. Thời gian kiểm tra ATTP:...................................................................................
14. Số bản giấy chứng nhận kiểm tra an toàn thực phẩm cần cấp:
Chúng tôi xin cam kết: Bảo đảm nguyên trạng hàng hóa nhập khẩu, đưa về đúng địa điểm, đúng thời gian được đăng ký và chỉ đưa hàng hóa ra lưu thông/sử dụng sau khi được quý cơ quan cấp Giấy chứng nhận kiểm tra ATTP theo quy định(****).
|
Tổ chức,
cá nhân đăng ký |
Xác nhận của Cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩmĐồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ....................................................................... để làm thủ tục kiểm tra ATTP vào hồi...giờ, ngày...tháng...năm.... |
Hồ sơ: □ Đạt □ Không đạt □ Bổ sung thêm Lý do không đạt:………………………… Các hồ sơ cần bổ sung: …………………. Kết quả xem xét sau khi bổ sung:………. Phương thức kiểm tra áp dụng cho lô hàng: □ Kiểm tra thông thường □ Kiểm tra chặt □ Kiểm tra giảm |
|
Đồng ý đưa hàng hóa về địa điểm: ....................................................................... để làm thủ tục kiểm tra ATTP vào hồi...giờ, ngày...tháng...năm.... Vào sổ số.................., ngày....tháng...năm.... ........ |
||
|
ĐẠI
DIỆN CƠ QUAN |
|
|
|
|
Xác nhận của Cơ quan Hải quan
(Trong trường hợp lô hàng không được nhập khẩu)
Lô hàng không được nhập khẩu vào Việt Nam vì lý do:....................................
|
...........,
ngày …...tháng….. năm ……. |
--------------------------------
(*) Đăng ký theo mẫu này được thể hiện trên 2 mặt giấy khổ A4;
(**) Tên cơ quan kiểm tra an toàn thực phẩm;
(***) Phải có đủ các tiêu chí theo đúng thứ tự và khai các tiêu chí thích hợp đối với lô hàng;
(****) Cam kết này chỉ ghi khi đăng ký kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa nhập khẩu;
II. Lĩnh vực Trồng trọt
1. Thủ tục Công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Gia Lai hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Thời gian và nội dung thực hiện
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra Quyết định thành lập Hội đồng bình tuyển cây đầu dòng;
- Trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Hội đồng bình tuyển tiến hành thẩm định cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Hội đồng bình tuyên, Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp không công nhận phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp nộp trực tuyến thì mang theo hồ sơ gốc để lưu).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT);
+ Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về nguồn giống; kết quả nghiên cứu, hội thi (nếu có).
Báo cáo về nguồn giống phải có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (số liệu của 03 năm liên tục gần nhất) (Theo quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT).
- Số lượng: 01 (bộ).
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công nhận cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT)
h) Phí, Lệ phí: Phí thẩm định cây đầu dòng: 2.000.000 đ/cây
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng (Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012);
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012//TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP………………
1.Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………......................................................
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………...........................
3. Tên giống:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện...............……………tỉnh/TP:…………….................
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày … tháng … năm 20….. |
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
2. Thủ tục Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu Công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Thời gian và nội dung thực hiện
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ra Quyết định thành lập Tổ thẩm định vườn cây đầu dòng;
- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập, Tổ thẩm định tiến hành thẩm định vườn cây đầu dòng, lập biên bản gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nông nghiệp và PTNT ra quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận cây đầu dòng; trường hợp không công nhận phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và nộp lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp nộp trực tuyến thì mang theo hồ sơ gốc để lưu).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp; qua đường bưu điện, trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012);
+ Các tài liệu liên quan gồm: Sơ đồ vườn cây; báo cáo về vườn cây đầu dòng.
Báo cáo về vườn cây đầu dòng phải có các nội dung: nguồn gốc xuất xứ; thời gian, vật liệu gieo trồng; nhận xét về sinh trưởng, phát triển, năng suất, chất lượng, khả năng chống chịu các điều kiện ngoại cảnh bất lợi về sâu bệnh hại, khô hạn, ngập úng, rét hại, nắng nóng (Theo quy định tại Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT).
- Số lượng: 01 (bộ)
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 30 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công nhận vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT)
h) Phí, lệ phí: Phí thẩm định vườn cây đầu dòng: 500.000 đ/vườn
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp hoặc không cấp Giấy công nhận vườn cây đầu dòng (Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT).
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………....................................................
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………..........................
3. Tên giống:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện...............……………tỉnh/TP:……………................
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày … tháng … năm 20….. |
(* Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
3. Thủ tục Cấp lại giấy Công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước khi hết hạn ba (03) tháng, nếu chủ nguồn giống có nhu cầu cấp lại giấy Công nhận cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng cây công nghiệp cây ăn quả lâu năm chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn căn cứ thực tế quá trình chăm sóc, sử dụng, sinh trưởng của cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, nếu đủ điều kiện thì công nhận lại; trường hợp không công nhận lại phải thông báo bằng văn bản cho người nộp đơn nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nộp lệ phí và nhận kết quả (trường hợp nộp trực tuyến thì mang theo hồ sơ gốc để lưu).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị công nhận lại (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT);
+ Bản sao quyết định lần công nhận gần nhất;
+ Sơ đồ nguồn giống, báo cáo tóm tắt về sinh trưởng, năng suất, chất lượng, số lượng khai thác vật liệu nhân giống trong thời gian lần công nhận gần nhất.
- Số lượng: 01 (bộ)
b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công nhận lại cây/vườn cây đầu dòng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm (Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT)
h) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định lại cây đầu dòng: 1.400.000 đ/cây;
- Phí thẩm định lại vườn cây đầu dòng: 500.000 đ/vườn;
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định cấp hoặc không cấp lại Giấy công nhận cây/vườn cây đầu dòng;
- Thời hạn hiệu lực của kết quả: 05 năm
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/4/2012 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh giống cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm.
- Thông tư số 180/2011/TT-BTC ngày 14/12/2011 của Bộ Tài chính quy định về thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2012/TT-BNNPTNT ngày 26 tháng 4 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ CÔNG NHẬN CÂY ĐẦU DÒNG/VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY ĂN QUẢ LÂU NĂM
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh/TP………………
1. Tên tổ chức, cá nhân:……………………………………....................................................
2. Địa chỉ:…………………………Điện thoại/Fax/E-mail……………………..........................
3. Tên giống:............................................
4. Vị trí hành chính và địa lý của cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng
Thôn………………xã……………huyện...............……………tỉnh/TP:……………................
5. Các thông tin chi tiết về cây đầu dòng/vườn cây đầu dòng đăng ký công nhận:
- Năm trồng:
- Nguồn vật liệu giống trồng ban đầu (cây ghép, cây giâm hom, cây chiết cành và vật liệu nhân giống khác):...............
- Tình hình sinh trưởng (chiều cao, đường kính tán cây, tình hình sâu bệnh hại và một số chỉ tiêu liên quan đến sinh trưởng):........
- Năng suất, chất lượng của giống (nêu những chỉ tiêu chủ yếu):
Đối với vườn cây đầu dòng, cần có thêm những thông tin sau:
- Mã hiệu nguồn giống (cây đầu dòng):
- Diện tích vườn (m2):
- Khoảng cách trồng (m x m):
6. Các tài liệu liên quan khác kèm theo:
- Sơ đồ vườn cây;
- Tóm tắt quá trình phát hiện hoặc lịch sử trồng trọt;
- Kết quả nghiên cứu, đánh giá hoặc hội thi đã có;
- Tình hình sinh trưởng, phát triển của nguồn giống.
Chúng tôi xin cam kết thực hiện nộp phí bình tuyển, thẩm định theo đúng quy định./.
|
Ngày … tháng … năm 20….. |
(*Cá nhân phải có bản photocopy Giấy chứng minh nhân dân gửi kèm theo đơn)
III. Lĩnh vực Thủy sản
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá chuẩn bị hồ sơ theo quy định. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xét duyệt hồ sơ
+ Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký bè cá đã gửi để biết.
+ Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Tờ khai đăng ký bè cá, do địa phương xã (phường) nơi đặt bè cá xác nhận (theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT).
+ Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp về quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt bè cá.
+ Sơ đồ vùng nước nơi đặt bè cá (nếu có).
+ Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá (bản chính).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản có lồng bè có dung tích từ 50 m3 trở lên.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đăng ký bè cá, do địa phương xã (phường) nơi đặt bè cá xác nhận (theo mẫu tại Phụ lục 05 ban hành kèm theo Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bè cá.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
- Quyết định số 63/QĐ-BNN-PC ngày 11/01/2016 Ban hành danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
PHỤ LỤC SỐ 5
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..........................................................................................
Thường trú tại: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của bè cá như sau:
Đối tượng nuôi: ......................................................................................................
Năm, nơi đóng: ......................................................................................................
Nơi đặt bè: .............................................................................................................
Kích thước chính L(m) x B(m) x D(m): .................................................................
Vật liệu khung bè: ............................................. ; Vật liệu dự trữ nổi: .................
Tổng dung tích: .....................................................................................................
Các thiết bị lắp đặt trên bè cá:................................................................................
Số người làm việc trên bè cá, người.....................................................................
2. Họ tên, địa chỉ các chủ sở hữu (nếu bè cá thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
CMND |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT |
Hồ sơ đăng ký bè cá |
Bản chính |
Bản sao |
01 |
Hợp đồng đóng mới bè cá |
|
|
02 |
Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
03 |
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu bè cá (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
04 |
Biên lai nộp thuế trước bạ |
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC
NHẬN |
ĐẠI DIỆN CHỦ BÈ CÁ |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
I. Lĩnh vực Bảo vệ thực vật
1. Thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Trường hợp không cấp phải thông báo cho tổ chức, cá nhân bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00’, buổi chiều từ 13h giờ đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ lễ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
+ Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
+ Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký thuốc bảo vệ thực vật
+ Sản phẩm quảng cáo (nội dung, hình thức quảng cáo được thể hiện bằng hình ảnh, âm thanh, tiếng nói, chữ viết, biểu tượng, màu sắc, ánh sáng và các hình thức tương tự)
+ Danh sách báo cáo viên ghi đầy đủ thông tin về bằng cấp chuyên môn hoặc chức danh khoa học của báo cáo viên (đối với trường hợp hội chợ hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật trên các phương tiện:
+ Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
+ Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo.
+ Phương tiện giao thông;
+ Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao;
+ Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
+ Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXIV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
h) Phí, lệ phí: 600.000đ/hồ sơ
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo về thuốc bảo vệ thực vật.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật số 41/2013/QH13.
- Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo.
- Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật.
- Thông tư số 223/2012/TT-BTC ngày 24/12/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC XXXIV
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số
21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên
công ty, doanh nghiệp |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
….., ngày … tháng … năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ...........................................
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………................
Số điện thoại:....................................Fax:..........................E-mail:…………………………..
Số giấy phép hoạt động :………………………………………………………………………...
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ:........................................
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc bảo vệ thực vật sau:
STT |
Tên thuốc BVTV |
Giấy chứng nhận đăng ký |
Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
… |
|
|
|
Các tài liệu gửi kèm:
1............................................................................................................................................
2............................................................................................................................................
3………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Đại
diện tổ chức, cá nhân |
II. Lĩnh vực trồng trọt
1. Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố hợp quy phân bón hữu cơ và phân bón khác chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp nộp trực tuyến thì mang theo hồ sơ gốc để lưu).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 13 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012;
- Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng, công dụng).
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 13 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012;
- Bản mô tả chung về sản phẩm (đặc điểm, tính năng, công dụng);
- Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy (Phụ lục 13 theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012;
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Phụ lục 14 theo Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012)
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
PHỤ LỤC 13
MẪU BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY Số .............
Tên tổ chức, cá nhân:........ ............................................................................. Địa chỉ:............................................................................................................ Điện thoại:......................................Fax:.......................................................... E-mail..............................................................................................................
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… ) ........................................................................................................................... .......................................................................................................................... Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi) ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá hợp quy...): .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ..................................................................................................................................
|
PHỤ LỤC 14
MẪU
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:....................................................
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày....... tháng ........ năm ..... |
2. Thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy giống cây trồng
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố hợp quy giống cây trồng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc gửi theo đường bưu điện, gửi trực tuyến.
Bước 2: Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp hoặc vào sổ công văn đến (nếu gửi qua đường bưu điện).
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hồ sơ hoặc gọi điện cho tổ chức, cá nhân (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ hợp lệ.
Bước 3: Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trường hợp nộp trực tuyến thì mang theo hồ sơ gốc để lưu).
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 00, buổi chiều từ 13 giờ 00 đến 17 giờ 00 từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Cách thức thực hiện: Hồ sơ nộp trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần:
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận, hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011;
- Bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc bản sao có bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp Giấy chứng nhận hợp quy của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (tên giống, nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật).
* Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, hồ sơ bao gồm:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu Phụ lục 15 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011;
- Bản chính biên bản kiểm định đồng ruộng theo phụ lục 5 của Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 và phiếu kết quả kiểm nghiệm mẫu của 01 lô giống đại diện cho mỗi giống được sản xuất, kinh doanh do phòng kiểm nghiệm được công nhận hoặc chỉ định cấp;
- Bản mô tả tóm tắt về từng giống cây trồng được sản xuất, kinh doanh (nguồn gốc, đặc điểm chủ yếu, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu kỹ thuật);
- Quy trình sản xuất giống và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
- Kế hoạch giám sát định kỳ;
- Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Gia Lai.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Gia Lai.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
g) Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Biên bản kiểm định giống cây trồng (Phụ lục 5 theo Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011).
- Bản công bố hợp quy (Phụ lục 15 theo Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011).
- Kế hoạch kiểm soát chất lượng (Phụ lục 14 của Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012)
h) Phí, Lệ phí: Không
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản
k) Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 79/2011/TT-BNNPTNT ngày 14/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định về chứng nhận và công bố chất lượng giống cây trồng phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
PHỤ LỤC 5
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 79/2011//TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
....., ngày......tháng .....năm ....
BIÊN BẢN KIỂM ĐỊNH DÒNG G2
Số:
- Tên người kiểm định: Mã số người kiểm định:
- Địa chỉ : Số điện thoại : Fax: E-mail:
A. Thông tin chung:
1. Chủ lô ruộng giống:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax: Email:
2. Loài cây trồng: Tên giống:
3. Địa điểm sản xuất:
4. Mã hiệu lô giống:
5. Số lượng dòng: Tổng diện tích các dòng: m²
6. Nguồn gốc vật liệu ban đầu:
- Tổ chức sản xuất và cung ứng:
- Mã hiệu lô giống:
- Tổ chức chứng nhận chất lượng:
- Mã số biên bản kiểm định:
7. Cây trồng vụ trước:
8. Thời kỳ kiểm định: Lần kiểm định:
B. Kết quả kiểm định:
9. Cách ly:
- Phương pháp cách ly : Không gian □ Thời gian □ Không gian và thời gian □
- Kết quả thực hiện : Đạt □ Đạt có điều kiện □ Không đạt □
10. Thực hiện quy trình sản xuất : Đạt □ Không đạt □
11. Mã số dòng không đạt do có cây khác dạng:
12. Mã số dòng không đạt do có cỏ dại nguy hại vượt quy định:
13. Mã số dòng không đạt do nhiễm sâu bệnh nặng:
14. Mã số dòng không đạt do đổ ngã nặng hoặc sinh trưởng kém:
15. Khối lượng dự tính của từng dòng đạt yêu cầu: kg/dòng
C. KẾT LUẬN:
16. Số lượng các dòng đạt yêu cầu:
- Mã số các dòng đạt yêu cầu:
- Tổng khối lượng dự tính các dòng đạt yêu cầu: kg
17. Số lượng các dòng không đạt yêu cầu
Mã số các dòng không đạt yêu cầu:
D. YÊU CẦU KHÁC
Đại
diện chủ lô giống |
Người
kiểm định |
Thủ
trưởng đơn vị kiểm định |
PHỤ LỤC 15
MẪU BẢN
CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 79 /2011/TT-BNNPTNT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
Số .............
Tên tổ chức, cá nhân:............................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................................
Điện thoại:......................................Fax:.................................................................................
E-mail.....................................................................................................................................
CÔNG BỐ:
Lô giống (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,… )
...........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
Thông tin bổ sung (căn cứ công bố hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
...................................................................................................................................
............................................................................................................................
|
..............,
ngày.......tháng........năm.......... |
PHỤ LỤC 14
MẪU
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 55 /2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch vụ, môi trường:.............................................
Các quá trình sản xuất cụ thể |
Kế hoạch kiểm soát chất lượng |
||||||
Các chỉ tiêu kiểm soát |
Quy định kỹ thuật |
Tần suất lấy mẫu/cỡ mẫu |
Thiết bị thử nghiệm/kiểm tra |
Phương pháp thử/kiểm tra |
Biểu ghi chép |
Ghi chú |
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.............,
ngày....... tháng ........ năm ..... |