ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 947/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 10
tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, 16 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính sửa đổi,
16 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh
Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
Phần
I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi TTHC
|
I. Lĩnh vực Lý lịch tư pháp
|
1
|
T-GLA-254280-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTCVKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn trình
tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
|
2
|
T-GLA-254281-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam,
người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
|
3
|
T-GLA-254282-TT
|
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho cơ quan tiến hành tố
tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam)
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy định
nội dung bãi bỏ TTHC
|
Ghi chú
|
I. Lĩnh vực quản tài viên
|
1
|
T-GLA-282790-TT
|
Thủ tục đăng ký bổ sung Quản tài viên hành nghề
quản lý, thanh lý tài sản đối với doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản
|
- Luật Phá sản năm 2014;
- Nghị định số 22/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phá sản.
|
|
II. Lĩnh vực trợ giúp pháp lý
|
1
|
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tư vấn
pháp luật
|
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
|
Quyết định đã công bố số 486/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
|
2
|
|
Chuyển vụ việc trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ
giúp pháp lý khác
|
3
|
|
Kiến nghị về việc giải quyết vụ việc trợ giúp
pháp lý
|
4
|
|
Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp
pháp lý
|
5
|
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức hòa giải
|
6
|
|
Thực hiện Trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham
gia tố tụng
|
7
|
|
Thay thế Trợ giúp viên pháp lý/ Luật sư cộng tác
viên tham gia tố tụng
|
8
|
|
Thực hiện trợ giúp pháp lý bằng hình thức tham
gia đại diện ngoài tố tụng
|
9
|
|
Thay đổi người tham gia đại diện ngoài tố tụng
|
10
|
|
Đề nghị tham gia làm Cộng tác viên trợ giúp pháp
lý
|
- Nghị định số 07/2007/NĐ-CP ngày 12/01/2007 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý;
- Thông tư số 19/2011/TT-BTP ngày 31/10/2011 của
Bộ Tư pháp về sửa đổi, bổ sung một số quy định về thủ tục hành chính của
Thông tư số 05/2008/TT-BTP ngày 23/9/2008; Thông tư số 03/2008/TT-BTP ngày
25/8/2008, Thông tư số 01/2010/TT-BTP ngày 09/02/2010.
|
Quyết định đã công bố số 486/QĐ-UBND ngày
12/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
|
11
|
|
Ký hợp đồng cộng tác giữa Giám đốc Trung tâm với
Cộng tác viên
|
12
|
|
Thay đổi, bổ sung hợp đồng cộng tác giữa Trung
tâm với Cộng tác viên
|
13
|
|
Chấm dứt hợp đồng cộng tác giữa Trung tâm với Cộng
tác viên
|
14
|
|
Chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý của các tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
III. Lĩnh vực công chứng
|
1
|
T-GLA-256635-TT
|
Đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng
|
- Luật công chứng số 53/2014/QH13;
- Thông tư số 06/2015/TT-BTP Quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật công chứng.
|
|
Phần
II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI
1. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch
tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1.1 Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu
chính.
+ Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi người
đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi
người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư
trú trước khi xuất cảnh.
+ Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại
Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể
theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, Nếu hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp
nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số
03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan có liên quan
xác minh hồ sơ.
Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ: Thực
hiện theo Khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg.
* Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả và nộp lệ phí
(nếu có): sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính.
1.3. Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp; Bản sao sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy chứng
nhận thường trú hoặc tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp
nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản
chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).
- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho
người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người
được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản
ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp.
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của
người được ủy quyền (trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số
1)
Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm lệ phí phải xuất trình các giấy tờ để
chứng minh.
1.4. Số Iưọng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc
nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng
định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày
01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ
chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
1.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 03/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2013/TT-BTP);
- Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng
cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và
cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp
số 2) (Mẫu số 04/2013/TT-LLTP ban
hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP).
1.9. Lệ phí:
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp 200.000 đồng/lần/người.
- Lệ phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp đối với học
sinh, sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ là 100.000đồng/lần/người.
Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp
đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ
quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 3.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết
cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
người cư trú tại xã đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật được miễn lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
1.10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.
1.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không
1.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm
2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
Mẫu số
03/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân
có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Kính gửi:………………………………….
1. Tên tôi là1:........................................................……………………………..........................
2. Tên gọi khác (nếu có):................................……………............................3.
Giới tính :.....
4. Ngày, tháng, năm sinh:
......../........../.............…………………………………………………
5. Nơi sinh2:……………………………………………………………………………………….…
6. Quốc tịch:………………………………………………7. Dân tộc:........................................
8. Nơi thường trú3:………………………………………………………………………..…………
…………………………………………………………………………………………………….……
9. Nơi tạm trú4:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….……
10. Giấy CMND/Hộ chiếu:………………………………………………5Số:………………………
Cấp
ngày.......tháng.........năm....................................Tại:………………………………………
11. Họ tên cha:
…………………………………………Ngày/tháng/năm sinh …………………
12. Họ tên mẹ: …………………………………………Ngày/tháng/năm
sinh …………………
13. Họ tên vợ/chồng: ……………………………………Ngày/tháng/năm
sinh ………………
14. Số điện thoại/e-mail:
…………………………………………………………………
QUÁ TRÌNH CƯ TRÚ
CỦA BẢN THÂN
(Tính từ khi đủ 14
tuổi)
Từ tháng, năm đến tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp, nơi
làm việc6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp7: Số
1 □
Số 2 □
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản
(trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1):
Có
□
Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:……………………
Phiếu.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
................,
ngày ....... tháng ..... năm .............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1 Viết bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực
thuộc Trung ương.
3, 4 Trường hợp có nơi thường trú và nơi
tạm trú thì ghi cả hai nơi.
5 Ghi rõ là chứng minh nhân dân hay hộ
chiếu.
6 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
7 Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là
Phiếu ghi các án tích chưa được xóa và không ghi các án tích đã được xóa; thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã chỉ
ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp số 1 khi cá nhân, cơ quan, tổ chức có yêu cầu.
Phiếu lý lịch tư pháp số 2 là Phiếu ghi đầy
đủ các án tích, bao gồm án tích đã được xóa và án tích chưa được xóa và thông
tin về cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Mẫu số
04/2013/TT-LLTP
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP
PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP
(Dùng cho cá nhân
trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là
cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2)
Kính gửi:
.....................................…………………
1. Tên tôi là1:........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có).................................................................3. Giới
tính:...................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./…./.....5.Nơi sinh2:.................................................................
6. Địa chỉ3:
............................................................................................................................
.....................................................................................Số
điện thoại :..................................
7. Giấy CMND/Hộ chiếu:
…………................................….……………4 Số:.........................
Cấp ngày.........tháng...........năm.............Tại:........................................................................
8. Được sự ủy quyền:...........................................................................................................
8.1. Mối quan hệ với người ủy quyền5 :................................................................................
8.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày 6.................tháng..........năm.......................................
Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho người có tên dưới đây:
PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI
ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
1. Họ và tên7:.........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):.....................................................................3. Giới
tính................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …./
..............5.Nơi sinh2 :......................................................
6. Quốc tịch
:................................................7.Dân tộc:.........................................................
8. Nơi thường trú8:
................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm trú9:
.....................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................10Số:..................................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:...........................................................................
11. Số điện thoại/e-mail:
...........................................................................................
PHẦN KHAI VỀ CHA,
MẸ, VỢ/ CHỒNG CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC CHA, MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN
|
CHA
|
MẸ
|
VỢ/ CHỒNG
|
Họ và tên
|
|
|
|
Ngày, tháng, năm
sinh
|
|
|
|
QUÁ TRÌNH CƯ
TRÚ CỦA NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN11
Từ tháng, năm đến
tháng, năm
|
Nơi thường trú/ Tạm
trú
|
Nghề nghiệp, nơi
làm việc12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phần khai về án tích, về nội dung cấm đảm nhiệm
chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu
có):..............................................................................................
.............................................................................................................................................
Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ,
thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản:
Có □ Không □
Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư
pháp:……………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:………………..…………Phiếu
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật
và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.
|
................,
ngày ....... tháng ..... năm .............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
[1] Họ và tên người được ủy quyền hoặc của cha/mẹ
người chưa thành niên; ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
2 Ghi rõ xã/phường, huyện/quận, tỉnh/ thành phố trực
thuộc Trung ương.
3 Ghi rõ địa chỉ để liên lạc khi cần
thiết.
4 Ghi rõ là chứng minh nhân dân
hay hộ chiếu.
5 Ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp
người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong
trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền.
6 Ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy
quyền.
7 Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu.
8,9 Trường hợp có nơi thường trú
và nơi tạm trú thì ghi cả hai nơi.
10 Trường hợp là người chưa thành niên
dưới 14 tuổi thì không phải ghi nội dung này.
11 Kê khai quá trình cư trú, nghề
nghiệp, nơi làm việc từ khi từ 14 tuổi trở lên.
12 Đối với người đã từng là quân nhân tại
ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi
rõ chức vụ trong thời gian phục vụ trong quân đội.
2. Cấp Phiếu lý lịch tư pháp
cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng
là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)
2.1 Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
+ Đối với công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp
nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư
pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh.
+ Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam
thì nộp tại Sở Tư pháp nơi người đó cư trú.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể
theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, Nếu hồ sơ sau khi đã
được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ
chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó ghi rõ lý
do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan có liên quan
xác minh hồ sơ.
Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ: Thực
hiện theo Khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg.
* Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả và nộp lệ phí
(nếu có): sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
2.2. Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu
đến Sở Tư pháp.
2.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành
cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
2.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an.
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông
tin lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc
nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng
định đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày
01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ
chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
2.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
2.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành
cho cơ quan, tổ chức (Mẫu số
05a/2013/TT-LLTP).
2.9. Lệ phí: Không.
2.10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu
lý lịch tư pháp số 1.
2.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
2.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm
2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
Mẫu số
05a/2013/TT- LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 1 dùng cho cơ quan nhà nước,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội)
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…………..,
ngày.... tháng... năm...
|
Kính gửi:1
…………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009,………………………………………………. …………………………………………2 đề nghị
.................................................................................1
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người có tên dưới đây:
1. Họ và
tên:..........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):......................................................3. Giới tính
..............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …../ ……… 5. Nơi sinh
:.......................................................
6. Quốc tịch
:................................................7. Dân tộc........................................................
8. Nơi thường trú:
................................................................................................................
..............................................................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:.......................................................................................................................
..............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu :..........................................Số:
..........................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:..........................................................................
11. Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức
vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản:
Có □ Không □
12. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp:
....................................................................
.............................................................................................................................................
13. Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp:…………………….Phiếu.
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
.............................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú :
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia hoặc Sở Tư Pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.
3. Thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư
pháp cho cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước
ngoài đang cư trú tại Việt Nam)
3.1 Trình tự thực hiện
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp Phiếu lý
lịch tư pháp số 2 gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu
lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết
thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể
theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính Phủ, Nếu hồ sơ sau
khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ, trong đó
ghi rõ lý do từ chối, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ
sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy
tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
Bước 2. Giải quyết hồ sơ:
Sở Tư pháp phối hợp với các cơ quan có liên quan xác
minh hồ sơ.
Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ: Thực
hiện theo Khoản 4 Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-TTg.
* Thời gian nhận hồ sơ, trả kết quả và nộp lệ phí
(nếu có): sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
3.2. Cách thức thực hiện: Gửi văn bản yêu cầu
đến Sở Tư pháp. Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành
tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng
các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày
làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
3.3. Thành phần hồ sơ:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu
số 05b/2013/TT-LLTP).
3.4. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.5. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu
hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt
Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước
ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì
thời hạn không quá 15 ngày.
Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ,
kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp:
+ Cơ quan công an
+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp sau khi tra cứu thông tin
lý lịch tư pháp tại cơ quan Công an mà vẫn chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội
dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định
đương sự có án tích hay không có án tích.
+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường
hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh
sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.
+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp
công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ
ngày 01/7/2010.
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan, tổ
chức, cơ quan tiến hành tố tụng có liên quan: trường hợp phối hợp xác minh về
điều kiện đương nhiên được xóa án tích.
3.7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan tiến hành tố tụng.
3.8. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
dành cho cơ quan tiến hành tố tụng (Mẫu
số 05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP).
3.9. Lệ phí: Không.
3.10. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Phiếu lý lịch tư pháp số 2.
3.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
3.12. Căn cứ pháp lý:
- Luật Lý lịch tư pháp năm 2009;
- Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch
tư pháp;
- Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 về việc
ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
- Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm
2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ
phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
- Thông tư liên tịch số
04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA-BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 hướng dẫn
trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi cung cấp thông tin lý lịch tư
pháp;
- Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 26 tháng 7 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng
biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa
đổi, bổ sung
Mẫu số
05b/2013/TT-LLTP
(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 2 dùng cho cơ quan tiến hành
tố tụng)
…………………………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
………….., ngày....
tháng... năm...
|
Kính gửi:1
…………………………………
Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm
2009, để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử, …………………………………………2
đề nghị .........................................................................1
cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 của người có tên dưới đây:
1. Họ và
tên:...........................................................................................................................
2. Tên gọi khác (nếu
có):......................................................3. Giới tính
...............................
4. Ngày, tháng, năm sinh: …./ …../ ……… 5. Nơi sinh
:........................................................
6. Quốc tịch :................................................7.
Dân tộc.........................................................
8. Nơi thường trú:
.................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Nơi tạm
trú:........................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Giấy CMND/Hộ chiếu
:..........................................Số:
............................................
Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:............................................................................
11. Họ và tên vợ (hoặc chồng) :
............................................................................................
12. Họ và tên cha:
.................................................................................................................
13. Họ và tên mẹ:
..................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
-
|
.............................................................
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú :
1 Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc
gia hoặc Sở Tư Pháp.
2 Ghi rõ tên cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp
Phiếu lý lịch tư pháp.