Quyết định 942/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 942/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 10/06/2008
Ngày có hiệu lực 20/06/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Hoàng Văn Kể
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Trách nhiệm hình sự

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 942/2008/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 10 tháng 6 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính, Viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-BBCVT-BTC ngày 25/5/2004 của Bộ Bưu chính Viễn thông và Bộ Tài chính hướng dẫn về trách nhiệm, quan hệ phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với thư, bưu phẩm, bưu kiện xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính và dịch vụ chuyển phát thư;

Căn cứ Chỉ thị số 03/2005/CT-BBCVT ngày 28/3/2005 của Bộ Bưu chính Viễn thông về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và tham nhũng trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BCA-BBCVT ngày 05/5/2006 của Bộ Công an và Bộ Bưu chính Viễn thông về việc hướng dẫn thực hiện mở và kiểm tra thư, bưu phẩm, bưu kiện, gói hàng hóa qua mạng bưu chính công cộng và mạng chuyển phát nhanh nhằm phát hiện tội phạm về ma túy;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr- STTTT ngày 30/5/2008; ý kiến thẩm định của Sở Tư Pháp tại Báo cáo thẩm định số 20/STP-KTVB ngày 07/5/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp phòng, chống tội phạm trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông; Công Thương; Công an thành phố; Cục trưởng Cục Hải quan thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện; Giám đốc các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Kể

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP PHÒNG, CHỐNG TỘI PHẠM TRONG LĨNH VỰC BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 942/2008/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân thành phố)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh.

Quy chế này quy định về công tác phối hợp giữa Sở Thông tin và Truyền thông, Công an thành phố, Cục Hải quan thành phố, Sở Công Thương, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố, Uỷ ban nhân dân các quận, huyện (dưới đây gọi tắt là các đơn vị tham gia phối hợp) trong công tác phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, chuyển phát, viễn thông và công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp.

1. Công tác phối hợp phải bảo đảm kịp thời, hiệu quả, tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

2. Trong quá trình phối hợp, mỗi đơn vị tham gia phối hợp thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định và không làm ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của các đơn vị khác.

3. Việc xử lý các vụ việc vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin được thực hiện trên nguyên tắc vụ việc thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị nào thì đơn vị đó chủ trì việc xử lý, các đơn vị khác trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp khi có yêu cầu và xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Phương thức phối hợp.

[...]