ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 940/QĐ-UBND
|
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày
20 tháng 4 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH
NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÁC LĨNH VỰC NGÀNH LAO ĐỘNG-THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động –
Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 175/TTr-SLĐTBXH ngày 08/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 20 quy trình nội bộ trong giải
quyết thủ tục hành chính các lĩnh vực ngành Lao động-Thương binh và Xã hội thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại phụ lục kèm theo).
Điều 2. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện lập Danh sách đăng ký tài khoản
cho công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy
định tại các quy trình nội bộ ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện
tử giải quyết thủ tục hành chính trên hệ thống thông tin điện tử một cửa điện
tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền
thông; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Tuấn
|
QUY TRÌNH NỘI BỘ
GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNHTHUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾTCỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG
TÀU
(Ban hành Kèm theo Quyết định số 940/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
A/ QUY TRÌNH NỘI BỘ (03 LĨNH VỰC, 17 TTHC)
I. Lĩnh vực Người có công (02 TTHC)
1. Nhóm thủ tục:
1.1. Thủ tục xác nhận vào đơn đề nghị di chuyển hài
cốt liệt sĩ; đơn đề nghị thăm viếng mộ liệt sĩ
1.2. Thủ tục ủy quyền hưởng trợ cấp, phụ cấp ưu
đãi
- Thời gian giải quyết: 01 ngày làm việc (Quyết định
3263/QĐ-UBND ngày 17/11/2016)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã.
|
1/4 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
- Sổ theo dõi hồ sơ
|
Bước 2
|
Chủ tịch UBND cấp xã căn cứ quy định của pháp
luật ký xác nhận và chuyển kết quả qua Bộ phận một cửa cấp xã
|
1/2 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
1/4 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
01 ngày làm việc
|
|
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (13 TTHC)
1. Xác định, xác
định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật
- Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc (Quyết định
số 1277/QĐ-UBND ngày 21/5/2019)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Chủ tịch UBND cấp xã
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
01 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
+ Chủ tịch UBND xã triệu tập các thành viên Hội
đồng xác định mức độ khuyết tật xã, gửi thông báo về thời gian và địa điểm
xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp
của họ.
+ Tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết
tật đối với người khuyết tật theo phương pháp và nội dung quy định tại Điều 3
Thông tư liên tịch số 37/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC-BGDĐT.
|
03 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Dự thảo kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
+ Đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết
luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm
khả năng lao động trước ngày 01/6/2012, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ
+ Đối với những trường hợp theo quy định tại khoản
2, Điều 15 Luật người khuyết tật (gồm: Hội đồng xác định mức độ khuyết tật
không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; Người khuyết tật hoặc đại
diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng xác
định mức độ khuyết tật; Có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết
tật của Hội đồng xác định mức độ khuyết tật không khách quan, chính xác), thì
Hội đồng cấp giấy giới thiệu và lập danh sách chuyển Hội đồng giám định y
khoa thực hiện
|
15 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 4
|
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có
biên bản kết luận của Hội đồng về mức độ khuyết tật của người khuyết tật, Chủ
tịch UBND cấp xã niêm yết và thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ
sở UBND cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật. Chuyển kết quả về Bộ phận một
cửa cấp xã
|
05 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 5
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận.
|
01 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
25 ngày làm việc
|
|
2. Đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật
-Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc (Quyết định
số 1277/QĐ-UBND ngày 21/5/2019)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Chủ tịch UBND cấp xã
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ
sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật.
Chuyển kết quả qua Bộ phận một cửa cấp xã.
|
04 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận.
|
1/2 ngày làm việc
|
-- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ
sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
|
3. Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (Quyết
định số 1088/QĐ-UBND ngày 04/5/2018)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Chủ tịch UBND cấp xã
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ
sơ đang lưu giữ quyết định cho đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã
hội. Chuyển kết quả Bộ phận một cửa cấp xã.
|
09 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
|
4. Nhóm thủ tục:
4.1. Công nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo phát sinh trong năm
4.2. Công nhận hộ
thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc (Quyết
định số 3692/QĐ-UBND ngày 22/12/2017)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp và chuyển Chủ tịch UBND xã
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ hồ
sơ đang lưu giữ quyết định đổi hoặc cấp lại sổ công nhận hộ thoát nghèo, hộ thoát cận nghèo trong năm. Chuyển
kết quả qua Bộ phận một cửa cấp xã.
|
06 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
1/2ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
|
5. Áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc
tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em
(Quyết định số 3692/QĐ-UBND ngày 22/12/2017).
- Thời gian giải quyết: 12 giờ
Trình
tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị trí,
nội dung công việc
|
Thời gian thực
hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận thông
tin trẻ em được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính
mạng, sức khỏe, nhân phẩm và chuyển đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Trong vòng 10 giờ từ khi nhận thông tin trẻ em
được xác định có nguy cơ hoặc đang bị tổn hại nghiêm trọng về tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm
quyền phải áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp hoặc tạm thời cách ly trẻ
em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho trẻ em.
|
10 giờ
|
- Các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho trẻ em hoặc
biện pháp tạm thời cách ly trẻ em khỏi môi trường hoặc người gây tổn hại cho
trẻ em
- Quyết định về việc tạm thời cách ly trẻ em khỏi
cha, mẹ, người chăm sóc trẻ em.
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo kết
quả áp dụng các biện pháp can thiệp khẩn cấp cho người dân, tổ chức
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận.
|
01 giờ
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
12 giờ
|
|
6. Chấm dứt việc
chăm sóc thay thế cho trẻ em
- Thời gian giải quyết: 05 ngàylàm việc (Quyết định
số 3692/QĐ-UBND ngày 22/12/2017)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Chủ tịch UBND cấp xã
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Kể từ ngày nhận quyết định giao trẻ em cho cá nhân,
gia đình nhận chăm sóc thay thế của Chủ tịch UBND cấp xã, hoặc cá nhân có
thẩm quyền quyết định chấm dứt việc chăm sóc trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội
và gửi quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã để thực hiện giao, nhận trẻ
em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế. Chuyển kết quả qua Bộ phận
một cửa cấp xã.
|
04 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
05 ngày làm việc
|
|
7. Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ, can thiệp đối với
trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ bị bạo lực, bóc lột, bỏ rơi và trẻ em có hoàn
cảnh đặc biệt
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc (Quyết
định số 3692/QĐ-UBND ngày 22/12/2017)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
- Các cơ quan, tổ chức, cơ sở giáo dục, gia đình,
cá nhân nếu phát hiện hoặc có thông tin về hành vi xâm hại trẻ em hoặc trẻ em
có nguy cơ bị xâm hại có trách nhiệm thông báo ngay cho Tổng đài điện thoại
quốc gia bảo vệ trẻ em hoặc cơ quan Lao động-Thương binh và Xã hội các cấp
hoặc cơ quan công an các cấp hoặc UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc (nơi tiếp
nhận thông tin).
- Nơi tiếp nhận thông tin có trách nhiệm ghi chép
đầy đủ thông tin về hành vi xâm hại trẻ em, trẻ em bị xâm hại hoặc có nguy cơ
bị xâm hại
- Cơ quan Lao động – Thương binh và Xã hội các
cấp, cơ quan công an các cấp, UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc hoặc nơi trẻ em cư
trú thực hiện việc kiểm tra tính xác thực về hành vi xâm hại, tình trạng mất
an toàn, mức độ nguy cơ gây tổn hại đối với trẻ em. Cơ quan, tổ chức, cá nhân
có nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em có trách nhiệm cung cấp thông
tin và phối hợp thực hiện khi được yêu cầu.
- Chủ tịch UBND cấp xã nơi xảy ra vụ việc chỉ đạo
người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã tiến hành việc đánh giá nguy cơ ban
đầu, mức độ tổn hại của trẻ em để có cơ sở áp dụng hoặc không áp dụng các biện
pháp can thiệp khẩn cấp
|
06 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
07 ngày làm việc
|
|
8. Nhóm thủ tục:
8.1. Đăng ký nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em đối
với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế không phải là người
thân thích của trẻ em
8.2. Thông báo nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em
đối với cá nhân, người đại diện gia đình nhận chăm sóc thay thế là người thân thích
của trẻ em
- Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc (Quyết
định số 3692/QĐ-UBND ngày22/12/2017)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửac ấp xã kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển UBND cấp xã
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
UBND cấp xã có trách nhiệm tiếp nhận, lập, lưu
trữ danh sách cá nhân, gia đình có nguyện vọng nhận chăm sóc thay thế; hằng quý
cập nhật danh sách gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện để
thực hiện trách nhiệm điều phối việc lựa chọn cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế.
Người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã có trách
nhiệm lựa chọn hình thức, cá nhân, gia đình chăm sóc thay thế phù hợp với trẻ
em; xác minh điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; cung cấp
thông tin về cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế cho trẻ em và lấy ý
kiến của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên; lựa chọn, thông báo, cung cấp thông
tin, hồ sơ của trẻ em cần chăm sóc thay thế cho cá nhân, gia đình nhận chăm
sóc thay thế.
UBND cấp xã nơi cư trú của cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế có trách nhiệm ban hành quyết định giao, nhận trẻ em cho cá
nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế; tổ chức việc giao, nhận trẻ em giữa
UBND cấp xã và cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định. Chuyển kết quả quaBộ phận một
cửa cấp xã.
|
14 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
1/2 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
15 ngày làm việc
|
|
9. Nhóm thủ tục:
9.1. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ làm nhà ở,
sửa chữa nhà ở
9.2. Trợ giúp xã hội đột xuất về hỗ trợ chi phí
mai táng
- Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc (Quyết
định số 3263/QĐ-UBND ngày 17/11/2016)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp và chuyển hồ sơ cho Hội đồng xét
duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Trong thời hạn 1,5 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ khai đề nghị của hộ gia đình, Hội đồng xét
duyệt thống nhất danh sách, mức hỗ trợ, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định. Chuyển kết quả quaBộ phận một cửa cấp xã.
|
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
02 ngày làm việc
|
|
10. Thủ tục Xác nhận hộ gia đình làm nông nghiệp,
lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2016-2020
thuộc diện đối tượng được ngân sách nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
- Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (Quyết
định số 3263/QĐ-UBND ngày 17/11/2016)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp và chuyển UBND xã
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
UBND cấp xã chỉ đạo Ban Chỉ
đạo giảm nghèo cấp xã tổ chức thẩm định và
ký xác nhận Chuyển kết quả qua Bộ phận một cửa cấp xã.
|
09 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
10 ngày làm việc
|
|
III. Lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội (02
TTHC)
1. Thủ tục Quyết định quản lý cai nghiện ma túy
tự nguyện tại gia đình
- Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc (Quyết định
số 3263/QĐ-UBND ngày 17/11/2016)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp và chuyển Tổ công tác của
UBND cấp xã
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký
tự nguyện cai nghiện tại gia đình, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ
và làm văn bản trình Chủ tịch UBND cấp xã quyết định quản
lý cai nghiện. Chuyển kết quả qua Bộ phận một cửa cấp xã.
|
02 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
03 ngày làm việc
|
|
2. Thủ tục Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện
tại cộng đồng
- Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc (Quyết định
số 3263/QĐ-UBND ngày 17/11/2016)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xãtiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy
biên nhận giao cho người nộp và chuyển Tổ công tác của
UBND cấp xã
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì
công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
- Kể từ khi nhận được Hồ sơ đăng ký tự nguyện cai
nghiện tại cộng đồng, Tổ công tác có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, lập danh sách
đối tượng tự nguyện cai nghiện và làm văn bản trình Chủ tịch UBND cấp xã.
- Kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Tổ công
tác, Chủ tịch UBND cấp xã quyết định việc cai nghiện tự nguyện tại cộng đồng.
Chuyển kết quả qua Bộ phận một cửa cấp xã.
|
05 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
06 ngày làm việc
|
|
B/ QUY TRÌNH LIÊN THÔNG (02 LĨNH VỰC, 02 TTHC)
I/ Lĩnh vực Người có công (01 TTHC)
1. Thủ tục đổi
hoặc cấp lại Bằng Tổ quốc ghi công
- Thời gian giải quyết: 40 ngày làm việc (Quyết định
3263/QĐ-UBND ngày 17/11/2016)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức Bộ phận một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ
kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, chuyển Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã
|
0,5 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Ủy ban nhân dân cấp xã trong
thời hạn 3,5 ngày xác nhận vào đơn đề nghị, tổng hợp và lập danh
sách gửi phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
|
3,5 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyệntrong thời hạn 04 ngày có trách nhiệm lập
và gửi danh sách đổi hoặc cấp lại Bằng đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
04 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 4
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
trong thời hạn 30 ngày có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu
hồ sơ liệt sĩ, lập danh sách liệt sĩ có đầy đủ thông tin gửi Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội (Cục Người có công) kèm công văn đề nghị. Khi có
kết quả chuyển Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện
|
30 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 5
|
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội cấp huyện nhận kết quả từ Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội và chuyển về Bộ phận một cửa cấp xã
|
01 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 6
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
01 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
40 ngày làm việc
|
|
II. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (01 TTHC)
1. Chuyển trẻ em đang được chăm sóc thay thế tại
cơ sở trợ giúp xã hội đến cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế
- Thời gian giải quyết: 25 ngày làm việc (Quyết
định số 3692/QĐ-UBND ngày 22/12/2017)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết
quả/Sản phẩm
|
Bước 1
|
Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp
xã, kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, chuyển UBND xã xem xét, thẩm định
|
01 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
UBND xã xem xét, thẩm định và chuyển UBND cấp huyện
(đối với cơ sở do cấp huyện quản lý (hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
đối với cơ sở do Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quản lý) xử lý hồ sơ
|
01 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 3
|
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, UBND cấp huyện
(hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội) có trách nhiệm thẩm định hồ sơ,
đối chiếu với danh sách cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay thế để
xem xét, đánh giá sự phù hợp của cá nhân, gia đình đăng ký nhận chăm sóc thay
thế; nếu thấy phù hợp, UBND cấp huyện, (hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã
hội) chuyển danh sách và hồ sơ đến UBND cấp xã nơi cá nhân, gia đình đăng ký
nhận chăm sóc thay thế cư trú.
|
10 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 4
|
Trong thời hạn 12 ngày làm việc, UBND cấp xã xem
xét các điều kiện của cá nhân, gia đình nhận chăm sóc thay thế, nếu đủ điều
kiện, UBND cấp xã quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận chăm sóc
thay thế. UBND cấp xã gửi quyết định giao trẻ em cho cá nhân, gia đình nhận
chăm sóc thay thế đến UBND cấp huyện, hoặc Sở lao động – Thương binh và Xã
hội, hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền để làm cơ sở chấm dứt việc chăm sóc
thay thế cho trẻ em tại cơ sở trợ giúp xã hội. Việc giao, nhận trẻ em được
thực hiện khi có quyết định chăm sóc thay thế của UBND cấp xã và quyết định
chấm dứt chăm sóc thay thế tại cơ sở trợ giúp xã hội. Chuyển kết quả qua Bộ
phận một cửa cấp xã.
|
12 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 5
|
- Công chức Bộ phận một cửa cấp xã thông báo người
dân, tổ chức đến nhận kết quả và xử lý trên phần mềm
- Khi đến nhận kết quả cá nhân phải xuất trình
giấy biên nhận
|
01 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
25 ngày làm việc
|
|
C/ QUY TRÌNH KHÔNG NỘP TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP
XÃ (01 LĨNH VỰC, 01 TTHC)
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội (01 TTHC)
1. Đưa đối tượng ra khỏi cơ sở trợ giúp trẻ
em
- Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc (thủ tục
này trong quyết định không quy định thời hạn giải quyết, tạm thời quy định 02 ngày
làm việc) (Quyết định số 3263/QĐ-UBND ngày 17/11/2016)
Trình tự các bước thực hiện
|
Chức danh, vị
trí, nội dung công việc
|
Thời gian
thực hiện
|
Kết quả/Sản
phẩm
|
Bước 1
|
Viên chức Trung tâm tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, hướng
dẫn, tiếp nhận hồ sơ, và lưu trữ hồ sơ điện tử, chuyển Lãnh đạo Trung tâm
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Bước 2
|
Lãnh đạo Trung tâm thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết
quả TTHC và chuyển kết quả qua Viên chức tiếp nhận hồ sơ
|
1,5 ngày làm việc
|
- Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
|
Bước 3
|
Thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận kết
quả TTHC, hoặc gửi đường bưu điện; Đồng thời gửi 01 bản đến UBND cấp xã nơi
trẻ em cư trú để biết và theo dõi
|
0,25 ngày làm việc
|
- Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
- Hồ sơ của tổ chức, công dân
- Kết quả TTHC
- Sổ theo dõi hồ sơ
- Xử lý trên phần mềm
|
Tổng thời gian giải quyết TTHC
|
02 ngày làm việc
|
|