ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 189/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI CỦA NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 19/TTr-SLĐTBXH ngày 23 tháng 3 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính ban hành
mới ngành Lao động, Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy
ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung
chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân, tổ chức có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3 (t/h);
- Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TTHCC.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI NGÀNH LAO ĐỘNG, THƯƠNG
BINH VÀ XÃ HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 189/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc
thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01 TTHC
STT
|
Lĩnh vực/Tên thủ
tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Dạy nghề (01 thủ tục)
|
1
|
Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên
tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc
tỉnh.
|
Tổng cộng: 01 thủ tục
Phần II:
NỘI DUNG CHI TIẾT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục hành chính ban hành mới thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện: 01 TTHC
I. Lĩnh vực Dạy nghề:
1. Thủ tục: Cấp chính sách nội trú cho học
sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành
phố trực thuộc tỉnh
Trình tự thực
hiện:
|
Bước 1: Học sinh, sinh viên chuẩn bị
đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật và nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ sở
giáo dục nghề nghiệp đang theo học.
- Thời gian: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00 và buổi
chiều từ 13h00 đến 17h00 các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày
nghỉ lễ).
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra
tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy
hẹn cho tổ chức.
Bước 3: Thủ trưởng cơ sở giáo dục
nghề nghiệp tổ chức đối chiếu, thẩm định và chịu trách nhiệm về tính xác thực
của hồ sơ; tổng hợp, lập danh sách đối tượng được hưởng chính sách. Trường hợp
hồ sơ không hợp lệ, cơ sở giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm thông báo cho
người học được biết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ.
Bước 4: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
nơi học sinh, sinh viên đang theo học chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực
hiện chi trả học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác trực tiếp bằng tiền
mặt cho học sinh, sinh viên đang học tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp đó.
|
Cách thức thực
hiện:
|
Tiếp nhận trực tiếp tại trụ sở cơ sở giáo dục nghề
nghiệp
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn
đề nghị cấp chính sách nội trú (theo mẫu).
- Đối với HSSV người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung giấy
chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với HSSV người dân tộc thiểu số là người
khuyết tật, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung Giấy xác nhận
khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân
cấp huyện về việc trợ cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng
trong trường hợp chưa có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp
(Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với HSSV người Kinh thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn, vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp
chính sách nội trú phải bổ sung: Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy
ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có
mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với HSSV người Kinh là người khuyết tật có
hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn,
vùng dân tộc thiểu số, biên giới, hải đảo ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội
trú, bản sao giấy khai sinh phải bổ sung: Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban
nhân dân cấp xã cấp hoặc Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc trợ
cấp xã hội đối với người khuyết tật sống tại cộng đồng trong trường hợp chưa
có giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp (Bản sao được chứng
thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu) và Sổ hộ khẩu
(Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối
chiếu).
- Đối với HSSV tốt nghiệp trường phổ thông dân tộc
nội trú, ngoài đơn đề nghị cấp chính sách nội trú phải bổ sung bằng tốt nghiệp
hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời (Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao có mang bản chính để đối chiếu).
- Đối với HSSV ở lại trường trong dịp Tết Nguyên
đán, ngoài các giấy tờ trên phải bổ sung Giấy xác nhận ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán (theo mẫu).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
|
Thời hạn giải
quyết:
|
03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ
cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh,
sinh viên. Khi hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách
và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào
tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc
tháng 4 năm sau (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về
thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học
sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy
lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
|
Đối tượng thực
hiện:
|
HSSV học cao đẳng, trung cấp tại cơ sở giáo dục
nghề nghiệp công lập trực thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
|
Cơ quan thực hiện:
|
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực thuộc
huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh.
|
Kết quả:
|
Học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác được
cấp.
|
Phí, Lệ phí (nếu
có):
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ
khai:
|
- Đơn đề nghị cấp chính sách nội trú (Phụ lục II.1 Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018)
- Đơn đề nghị xác nhận và cấp hỗ trợ (Phụ lục II.3 Thông tư số
18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018)
|
Yêu cầu, điều
kiện (nếu có):
|
Học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trình độ trung cấp hệ chính quy tại các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập thuộc một trong những đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số thuộc
hộ nghèo, hộ cận nghèo, người khuyết tật;
- Học sinh, sinh viên tốt nghiệp trường phổ thông
dân tộc nội trú;
- Học sinh, sinh viên người dân tộc Kinh thuộc hộ
nghèo, thuộc hộ cận nghèo hoặc là người khuyết tật có hộ khẩu thường trú tại
vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số,
biên giới, hải đảo.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư liên tịch số
12/2016/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC ngày 16/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
- Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày
30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Phụ lục II.1
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
CHÍNH SÁCH NỘI TRÚ
(Dùng cho học
sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi: (Tên cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Họ và
tên:............................................................................................................................
Lớp: ……………………Khóa: ………………Khoa:
......................................................
Mã số học sinh, sinh viên: ..................................................................................................
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Điều 2 Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng
Chính phủ về chính sách nội trú đối với học sinh, sinh viên học cao đẳng, trung
cấp).
Căn cứ Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20 tháng
10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ, tôi làm đơn này đề nghị được Nhà trường
xem xét để cấp chính sách nội trú theo quy định.
Xác nhận của
Khoa
(Quản lý học sinh, sinh viên)
|
……., ngày ....
tháng .... năm ……….
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Phụ lục II.3
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC
NHẬN VÀ CẤP HỖ TRỢ
(Dùng cho học
sinh, sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập)
Kính gửi:
|
- (Tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp);
- (Tên phòng Công tác học sinh, sinh viên/Phòng Đào tạo).
|
Họ và tên:
...........................................................................................................................
Lớp: ………………………… Khóa: …………….. Khoa:
..............................................
Mã số học sinh, sinh viên:
..................................................................................................
Để Nhà trường cấp tiền hỗ trợ ở lại trường trong dịp
Tết Nguyên đán năm theo
quy định tại Quyết định số 53/2015/QĐ-TTg ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách nội trú đối với học
sinh, sinh viên học cao đẳng, trung cấp, tôi làm đơn này đề nghị Phòng Công tác
học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo) xác nhận là tôi “ở lại trường
trong dịp Tết Nguyên đán năm……….” với lý do1:
..................................
.............................................................................................................................................
Xác nhận của
Phòng Công tác học sinh, sinh viên (hoặc Phòng Đào tạo)
(Quản lý học sinh, sinh viên ở lại trường trong dịp Tết Nguyên đán)
|
……….., ngày …..
tháng ….. năm ……
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
1 Đề nghị ghi rõ các lý do khách quan
liên quan đến việc học tập, thực tập hoặc sức khỏe cần phải ở lại trường trong
dịp Tết Nguyên đán