Quyết định 94/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu | 94/2016/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/12/2016 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh An Giang |
Người ký | Lê Văn Nưng |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Xây dựng - Đô thị |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 94/2016/QĐ-UBND |
An Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 01 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Quyết định này áp dụng đối với:
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động liên quan đến cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh An Giang.
Điều 2. Đối tượng phải trả tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
Các tổ chức, cá nhân cư trú, hộ gia đình, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc hoạt động khác được cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
Điều 3. Giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
1. Biểu mức thu giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
Số TT |
Đối tượng thu |
Đơn vị tính |
Mức giá |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Hộ gia đình: - Thuộc phường, thị trấn - Thuộc xã |
đồng/hộ/tháng |
20.000 15.000 |
2 |
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp (bao gồm nhà Văn hóa, Trung tâm Thể dục thể thao, Trung tâm Y tế); Văn phòng các Công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp; các hộ kinh doanh buôn bán nhỏ, bè cá |
đồng/đơn vị/tháng |
100.000 |
3 |
Trường học, nhà trẻ trong thời gian thực học (không có căn tin) |
||
4 |
Trường học, nhà trẻ trong thời gian thực học (có căn tin) |
đồng/m3 rác |
160.000 |
5 |
Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, nhà trọ |
||
6 |
Nhà máy, bệnh viện, cơ sở y tế, cơ sở sản xuất, chợ, bến tàu, bến xe, khu vui chơi giải trí |
||
7 |
Vựa cá, vựa trái cây |
||
8 |
Các công trình xây dựng |
2. Riêng trường học, nhà trẻ: trong thời gian nghỉ hè không phải nộp tiền dịch vụ.
3. Trường hợp một đối tượng thuộc diện áp dụng nhiều mức thu thì chỉ áp dụng mức thu cao nhất.
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị được giao thực hiện dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải
1. Thực hiện thông báo công khai (kể cả niêm yết) về đối tượng thuộc diện phải chi trả tiền dịch vụ, mức giá và các thủ tục thu, nộp tiền dịch vụ theo quy định.
2. Khi thu tiền phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp tiền theo quy định và thu đúng theo mức giá đã niêm yết hoặc thông báo.
3. Nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định.