Quyết định 42/2015/QĐ-UBND về đơn giá vận chuyển và quy trình thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu | 42/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/12/2015 |
Ngày có hiệu lực | 07/01/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký | Nguyễn Tiến Nhường |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2015/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 28 tháng 12 năm 2015 |
UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 17/7/2015 hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị;
Căn cứ Quyết định số 105/2014/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Căn cứ Thông báo số 88/TB-UBND ngày 20.11.2015 của UBND tỉnh Bắc Ninh về kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp UBND tỉnh ngày 18.11.2015;
Xét đề nghị của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành đơn giá vận chuyển rác thải sinh hoạt từ các điểm tập kết rác thải về Khu xử lý chất thải rắn, như sau:
1. Đơn giá vận chuyển bằng xe chuyên dụng tính bình quân cho 01 tấn rác thải, với cự ly vận chuyển bình quân 10 km (hệ số 1- đã bao gồm công việc nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe, thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe), cụ thể:
- Loại xe ép rác 2 tấn, đơn giá 200.000 đồng.
- Loại xe ép rác 4 tấn, đơn giá 169.000 đồng.
- Loại xe ép rác 7 tấn, đơn giá 136.000 đồng.
Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức vận chuyển cho một tấn rác thải sinh hoạt được điều chỉnh bởi hệ số (H), như sau :
Cự ly L (km ) |
Hệ số (H) |
L= 5 |
0,9 |
5 <L= 10 |
1 |
10 <L= 15 |
1,05 |
2. Đơn giá vận chuyển bằng xe chuyên dụng tính bình quân cho 01 tấn rác thải, với cự ly vận chuyển bình quân 20 km (hệ số 1- đã bao gồm công việc nạp rác từ công cụ thu chứa rác vào máng hứng, ép vào xe, thu gom, quét dọn rác rơi vãi và xúc lên xe), cụ thể:
- Loại xe ép rác 4 tấn, đơn giá 178.000 đồng.
- Loại xe ép rác 7 tấn, đơn giá 156.000 đồng.
- Loại xe ép rác 10 tấn, đơn giá 137.000 đồng.
Khi cự ly vận chuyển bình quân thay đổi thì định mức vận chuyển cho một tấn rác thải sinh hoạt được điều chỉnh bởi hệ số (H ), như sau:
Cự ly L (km ) |
Hệ số (H) |
15 <L= 20 |
1 |
20 <L= 25 |
1,11 |
25 <L= 30 |
1,22 |
30 <L= 35 |
1,3 |
35 <L= 40 |
1,38 |
40 <L= 45 |
1,45 |
45 <L= 50 |
1,51 |
50 <L=55 |
1,57 |
3. Đơn giá vận chuyển này đã bao gồm chi phí chung, lợi nhuận định mức và thuế VAT, là đơn giá tối đa để UBND các huyện, thị xã, thành phố làm cơ sở đặt hàng, giao kế hoạch hoặc đấu thầu vận chuyển rác thải từ các Điểm tập kết rác thải tại các khu dân cư về Khu xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh .
4. Trước ngày 31/12 hàng năm, giao Sở Tài chính thẩm định và trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh đơn giá vận chuyển rác thải sinh hoạt từ các điểm tập kết rác thải về Khu xử lý chất thải rắn khi các yếu tố yếu tố đầu vào (chi phí nhiên liệu, tiền lương, định mức kinh tế kỹ thuật …) biến động tăng hoặc giảm trên 10% so với đơn giá tại Quyết định này.