ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 930/QĐ-UBND
|
Gia
Lai, ngày 12 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương
trình tổng thể cải cách
hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Gia Lai năm 2017
như sau:
1. Mục tiêu: Rà soát một số thủ tục,
nhóm thủ tục hành chính nhằm kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung,
thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định về thủ tục hành chính (TTHC) không
cần thiết, không phù hợp, không đảm bảo nguyên tắc về quy định và thực hiện
TTHC; kiến nghị đơn giản hóa thủ tục hành chính nhằm cắt
giảm chi phí tuân thủ TTHC cho người dân, doanh nghiệp trong việc thực hiện
TTHC.
2. Yêu cầu:
- Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất
Phương án đơn giản hóa TTHC phải có những kiến nghị cụ
thể, thiết thực, đáp ứng mục tiêu đặt ra; phải dự kiến nội dung cần bãi bỏ,
hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế của TTHC, mẫu đơn, mẫu tờ khai
hay yêu cầu, điều kiện để thực hiện TTHC và kiến nghị cụ
thể quy định, văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc
bãi bỏ.
- Việc tổ chức rà soát phải đúng
phương pháp, cách thức rà soát, đánh giá TTHC; đồng thời gửi về Sở Tư pháp để
đánh giá chất lượng rà soát, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Phạm vi rà soát:
- Tập trung rà soát các quy định,
TTHC đã được đăng ký, lựa chọn (có danh mục kèm theo) và thường xuyên rà
soát các quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của từng
đơn vị, địa phương.
- Trong quá trình thực hiện, giải
quyết TTHC, nếu các đơn vị, địa phương phát hiện quy định, TTHC không hợp pháp,
không thống nhất, không phù hợp với thực tế; TTHC rườm rà, khó thực hiện, gây
cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân... thì tổ chức rà
soát, đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC và có văn bản báo cáo UBND tỉnh
(thông qua Sở Tư pháp để tổng hợp chung vào Báo cáo rà soát).
4. Tiêu chí rà soát:
Việc rà soát quy định, thủ tục hành
chính được thực hiện dựa trên các tiêu chí sau:
- Sự cần thiết của việc duy trì thủ
tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc
điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp lý
của thủ tục hành chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu
hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hợp pháp của thủ tục hành
chính, mẫu đơn, mẫu tờ khai hành chính, yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính.
- Tính hiệu quả của các quy định TTHC; cắt giảm chi phí thực hiện TTHC cho tổ chức, cá nhân nhưng vẫn đảm
bảo mục tiêu quản lý nhà nước.
5. Sản phẩm:
- Báo cáo, Biểu mẫu rà soát TTHC của
cơ quan được giao chủ trì rà soát;
- Dự thảo báo cáo tổng hợp kết quả rà
soát của Sở Tư pháp trình UBND tỉnh.
Điều 2. Trách
nhiệm thực hiện:
1. Giám đốc các Sở: Tư pháp, Giao
thông vận tải, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND huyện la Pa:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát
TTHC kèm theo Quyết định này; hoàn thành việc rà soát TTHC và gửi báo cáo kết
quả rà soát TTHC, biểu mẫu rà soát về Sở Tư pháp trước ngày 01/8/2017 (gửi
kèm bản điện tử về địa chỉ tthc@gialai.gov.vn).
- Tổ chức phân công cán bộ, công chức thực hiện rà soát; phối hợp Sở Tư pháp xử lý, tổng hợp kết
quả rà soát của đơn vị, địa phương; bảo đảm điều kiện cần thiết để phục vụ công
tác rà soát TTHC của đơn vị, địa phương.
2. Đối với các Sở, ngành chưa được
phê duyệt trong Kế hoạch rà soát phải lựa chọn các quy định, thủ tục hành chính
cần rà soát, lập danh mục báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) và tổ chức
rà soát theo Kế hoạch này.
3. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
- Tổ chức thực hiện Kế hoạch rà soát
TTHC; tổ chức rà soát độc lập, tham vấn ý kiến (nếu cần);
- Hướng dẫn phương pháp rà soát; theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phân tích, đánh giá chất lượng rà
soát của cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát TTHC;
- Tổng hợp kết quả rà soát, dự thảo
báo cáo kết quả rà soát trình UBND tỉnh (kèm theo biểu mẫu rà soát, đánh giá
TTHC, tính toán chi phí tuân thủ TTHC) trước ngày 15/9/2017.
Điều 3. Quyết
định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND
huyện la Pa chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC);
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trang TTĐT: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
STT
|
Tên thủ tục
hành chính, quy định hành chính
|
Cơ quan thực
hiện rà soát
|
Định hướng
phương án đơn giản hóa
|
Cơ sở pháp lý
|
1
|
Cấp giấy phép liên vận Việt Nam -
Lào lần đầu đối với phương tiện phi thương mại và phương
tiện thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Đề nghị bỏ phần mục đích chuyến đi
trong đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận Việt-Lào vì đối với phương tiện phi
thương mại, đa số không kinh doanh vận tải, chủ yếu là xe ô tô con đa số hoạt động theo mục đích riêng tư nên không cần khai
báo
|
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
2
|
Cấp lại giấy phép liên vận Việt Nam
- Lào đối với phương tiện phi thương mại và phương tiện
thương mại phục vụ các công trình, dự án hoặc hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã trên lãnh thổ Lào khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị hư hỏng, bị mất
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Nộp
lại Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc hư hỏng đã được cơ quan chức
năng cấp trước đó. Trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do vì khi cấp lại Giấy phép liên vận: các giấy
phép bị mất, bị hỏng thì không thể nộp lại, đối với các
giấy phép hết hạn thì không còn giá trị sử dụng nên không cần thiết phải thu
lại, việc lưu trữ giấy phép hết hạn thu lại gặp nhiều bất cập
|
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
3
|
Cấp lại giấy phép liên vận Việt Nam
- Lào đối với phương tiện thương mại (áp dụng cho phương tiện kinh doanh vận
tải) khi Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc bị
hư hỏng, bị mất
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ: Nộp
lại Giấy phép liên vận Việt - Lào hết hạn hoặc hư hỏng đã được cơ quan chức
năng cấp trước đó. Trường hợp Giấy phép bị mất phải nêu rõ lý do vì khi cấp lại Giấy phép liên vận: các giấy
phép bị mất, bị hỏng thì không thể nộp lại, đối với các
giấy phép hết hạn thì không còn giá trị sử dụng nên không cần thiết phải thu
lại, việc lưu trữ giấy phép hết hạn thu lại gặp nhiều bất cập
|
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT ngày
31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
4.
|
Cấp giấy phép liên vận Campuchia
- Lào - Việt Nam (viết tắt là CLV) đối với phương tiện phi thương mại
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Đề nghị bỏ phần mục đích chuyến đi
trong đơn đề nghị cấp giấy phép liên vận CLV
|
Thông tư số 88/2014/TT-BGTVT
ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
5.
|
Đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe
nội bộ do bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Bỏ việc cung cấp bản sao kèm bản chính để đối
chiếu hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp) vì khi
thực hiện cấp lần đầu tổ chức, cá nhân đã nộp Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh nên khi cấp lại không cần thiết
|
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
6.
|
Đề nghị cấp phù hiệu lần đầu của xe
trung chuyển
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Bỏ việc cung cấp bản sao công bố
tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý
tuyến vì hồ sơ chấp thuận đã được lưu tại Sở Giao thông vận tải, đối với các đơn vị ngoài tỉnh đến xin phù hiệu thì tuyến đang khai thác đã có trên biểu đồ, quy hoạch...
|
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
7.
|
Đề nghị cấp (lại) phù hiệu của xe
trung chuyển do bị mất, bị hư hỏng hoặc hết hiệu lực
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Bỏ việc cung cấp bản sao công bố
tuyến, chấp thuận khai thác tuyến của cơ quan quản lý tuyến vì khi cấp lần
đầu đã thẩm định chấp thuận; đồng thời hồ sơ chấp thuận đã được lưu tại Sở
Giao thông vận tải, đối với các đơn vị ngoài tỉnh đến xin phù hiệu thì tuyến
đang khai thác đã có trên biểu đồ, quy hoạch...
|
Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày
07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
8.
|
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe
ô tô (cấp lần đầu)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Bỏ việc cung cấp chứng chỉ của người điều hành vận tải vì đa số đơn vị mới đầu tư phương tiện,
tham gia kinh doanh, tiếp cận làm thủ tục cấp giấy phép KDVT không thể có chứng chỉ tập huấn của người điều hành,
nên cho thời gian bổ sung sau cấp giấy phép kinh doanh
|
Nghị định 86/2014/NĐ-CP ngày
10/9/2014 của Chính phủ
|
9.
|
Thủ tục đề nghị Công bố lại bến xe
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Đề nghị giảm
thời gian giải quyết hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định để
tạo điều kiện cho doanh nghiệp
|
Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày
11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
10.
|
Thủ tục đề nghị Công bố đưa bến xe
vào khai thác (công bố lần đầu)
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Đề nghị giảm thời gian giải quyết
hồ sơ từ 10 ngày xuống còn 07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định để tạo điều kiện cho doanh nghiệp
|
Thông tư số 73/2015/TT-BGTVT ngày
11/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
|
11.
|
Cấp giấy phép xuất bản tài liệu
không kinh doanh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Theo quy định, tổ chức, cá nhân nộp
03 (ba) bản thảo tài liệu xuất bản
không kinh doanh (trường hợp tài liệu bằng tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc
thiểu số Việt Nam phải kèm theo bản dịch bằng tiếng Việt;...Tài liệu của các
đơn vị quân đội nhân dân, công an nhân dân phải có ý kiến của Bộ Quốc phòng,
Bộ Công an hoặc cơ quan được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
ủy quyền.
Phương án đơn
giản hóa:
Bỏ việc lấy ý
kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng vì gây khó khăn khi
các đơn vị này cần in ấn tài liệu tuyên truyền phổ biến các chủ trương, chính sách của pháp luật
|
Nghị định 195/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ
|
12.
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài
|
Sở
Tư pháp
|
Đề nghị bỏ thành phần hồ sơ là: Thư
từ, phim ảnh, băng, đĩa, đồ dùng, vật dụng khác chứng
minh mối quan hệ cha con, quan hệ
mẹ con và văn bản cam đoan của cha, mẹ về việc trẻ em là con chung của hai
người, có ít nhất hai người thân thích của cha, mẹ làm chứng.
|
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật hộ tịch
|
13.
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng
ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
14.
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký
nhận cha, mẹ, con
|
15.
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
16.
|
Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố
nước ngoài tại khu vực biên giới
|
17.
|
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
UBND
huyện la Pa
|
Giảm thời gian thực hiện từ 13 ngày
làm việc xuống còn 10 ngày làm việc
|
Luật Hộ tịch năm 2014;
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/10/2015 của Chính phủ
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|
18.
|
Đăng ký khai sinh
|
UBND
huyện la Pa
|
Trường hợp sinh ngoài cơ sở y tế
không có giấy chứng sinh thì chỉ cần nộp tờ khai và giấy ủy quyền (trong
trường hợp người đăng ký khai sinh không phải là cha
mẹ). Bỏ văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc giấy
cam đoan về việc sinh vì trong tờ khai đã có cam đoan về
việc sinh là có thật
|
Luật Hộ tịch năm 2014;
Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/10/2015;
Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày
16/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
|