Quyết định 93/QĐ-BTC năm 2008 đính chính phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 61/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 93/QĐ-BTC
Ngày ban hành 16/01/2008
Ngày có hiệu lực 16/01/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Người ký Trương Chí Trung
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Vi phạm hành chính

BỘ TÀI CHÍNH
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 93/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH PHỤ LỤC SỐ 1 BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 61/2007/TT-BTC NGÀY 14/06/2007 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế: Danh mục một số mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; Các mẫu quyết định số: 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13, cụ thể:

1) Danh mục một số mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:

Tại số thứ tự số 2 đã in là: “2. Mẫu số 02: Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng hình thức cảnh cáo.”

Sửa lại là: “2. Mẫu số 02: Biên bản niêm phong, mở niêm phong thuế.”

2) Mẫu số: 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13:

Sửa lại phần ký hiệu văn bản, thẩm quyền ban hành văn bản, nơi nhận và một số nội dung các mẫu nêu trên theo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản được hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 55/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (các mẫu được sửa lại đính kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Kiểm toán; Website Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Sở Tài chính; Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, PC).Biên

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Chí Trung

 

MẪU SỐ 07

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN([1])
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: ................/QĐ-......(2)

........................(3)...., ngày..... tháng.... năm.....

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ BẰNG HÌNH THỨC PHẠT CẢNH CÁO
(Theo thủ tục đơn giản)

.........................(4)............................

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều.......... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ.................................................................................................................. ;
Xét hành vi vi phạm hành chính do (5)........................................................ thực hiện,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phạt cảnh cáo đối với:

Ông (bà)/tổ chức (6): ............................................................................................... ;

Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................. ;

Địa chỉ:............................................................ ; Mã số thuế (nếu có)...................... ;

Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................ ;

[...]