BỘ TÀI CHÍNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: 93/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 16 tháng 01 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐÍNH CHÍNH PHỤ LỤC SỐ 1 BAN HÀNH KÈM
THEO THÔNG TƯ SỐ 61/2007/TT-BTC NGÀY 14/06/2007 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC
HIỆN XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12/11/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 104/2004/NĐ-CP ngày 23/3/2004 của
Chính phủ về Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính
phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2005/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ
và Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đính chính một
số nội dung tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 61/2007/TT-BTC ngày
14/06/2007 hướng dẫn thực hiện xử lý vi phạm pháp luật về thuế: Danh mục một số
mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; Các
mẫu quyết định số: 07; 08; 09; 10; 11; 12; 13, cụ thể:
1) Danh mục một số
mẫu biên bản và quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
Tại số thứ tự số 2
đã in là: “2. Mẫu số 02: Quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế bằng
hình thức cảnh cáo.”
Sửa lại là: “2.
Mẫu số 02: Biên bản niêm phong, mở niêm phong thuế.”
2) Mẫu số: 07; 08;
09; 10; 11; 12; 13:
Sửa lại phần ký hiệu
văn bản, thẩm quyền ban hành văn bản, nơi nhận và một số nội dung các mẫu nêu
trên theo đúng thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản được hướng dẫn tại Thông
tư liên tịch số 55/TTLT-BNV-VPCP ngày 06/05/2005 của Bộ Nội vụ và Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (các mẫu được sửa
lại đính kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Tổng cục trưởng
Tổng cục Thuế, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài
chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo; Website Chính phủ;
- Website Kiểm toán; Website Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- Sở Tài chính; Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, PC).Biên
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
MẪU SỐ 07
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN([1])
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: ................/QĐ-......(2)
|
........................(3)...., ngày..... tháng....
năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
THUẾ BẰNG HÌNH THỨC PHẠT CẢNH CÁO
(Theo thủ tục đơn giản)
.........................(4)............................
Căn cứ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng
7 năm 2002;
Căn cứ Điều.......... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế;
Căn cứ..................................................................................................................
;
Xét hành vi vi phạm hành chính do (5)........................................................
thực hiện,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Phạt cảnh cáo đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6):
...............................................................................................
;
Nghề nghiệp (lĩnh
vực hoạt động):.............................................................................
;
Địa chỉ:............................................................
; Mã số thuế (nếu có)...................... ;
Giấy chứng minh
nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................ ;
Cấp ngày
........................................................ tại
................................................. ;
Lý do:
Đã có hành vi vi
phạm hành chính: (7)........................................................................
Quy định tại điểm..........,
khoản.........., Điều..........Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm
2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định
hành chính thuế.
Những tình tiết
liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được
gửi cho:
Ông (bà)/tổ chức (8)............................................................................
để chấp hành;
............................................................................................
để theo dõi, thực hiện.
Quyết định này gồm
.......... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2....;
- ....................;
- Lưu:..............
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 08
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:............../QĐ-.......(2)
|
.................... ([2])..., ngày ...... tháng.... năm.....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
THUẾ BẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
(Theo thủ tục đơn giản)
............................(4)...........................
Căn cứ Luật Quản
lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng
7 năm 2002;
Căn cứ Điều................. Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm
2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ..................................................................................................................
;
Xét hành vi vi phạm do (5)..........................................................................
thực hiện,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục đơn giản đối với:
Ông (bà)/tổ chức (6)................................................................................................
;
Nghề nghiệp (lĩnh
vực hoạt động):............................................................................
;
Địa chỉ:............................................................
; Mã số thuế (nếu có):.................... ;
Giấy chứng minh
nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD............................... ;
Cấp
ngày:........................................................ tại:................................................
;
Bằng hình thức phạt
tiền với mức tiền phạt là:................................................... đồng
(Ghi bằng chữ:......................................................................................................
)
Lý do:
- Đã có hành vi vi
phạm hành chính: (7)......................................................................
Hành vi của Ông
(bà)/tổ chức.................................... đã vi phạm quy định tại điểm
............khoản............ Điều............ của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế
và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.[3]
Những tình tiết
liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức............................ phải nghiêm chỉnh chấp
hành Quyết định xử phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định
xử phạt là ngày ............ tháng ............năm ............ trừ trường hợp
.............................. (8). Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ
chức ....................cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt thì bị cưỡng
chế thi hành.
Số tiền phạt quy định
tại Điều 1 phải nộp ngay cho người ra Quyết định xử phạt và được nhận biên lai
thu tiền phạt hoặc tại điểm thu phạt số............. của Kho bạc Nhà nước
.................. (9) trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao
Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức........................
có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt vi phạm hành chính này
theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được
giao cho :
1. Ông (bà)/tổ chức:...........................................................................
để chấp hành;
2. Kho bạc......................................................................................
để thu tiền phạt;
3.
.........................................................................................................................
Quyết định này gồm
.............. trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3....;
- ....................;
- Lưu:..............
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(10)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 09
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)[4]
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:................../QĐ-.......(2)
|
.....................(3)...., ngày..... tháng ... năm
.....
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ
THUẾ
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02 tháng
7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế;
Căn cứ...................................................................................................................
;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính do (5).............. lập hồi
...........giờ .........ngày ...... tháng ........ năm......... tại ...........
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:
Ông (bà)/tổ chức([5]):.................................................................................................
Nghề nghiệp (lĩnh
vực hoạt động):.............................................................................
Địa chỉ:............................................................
Mã số thuế (nếu có)........................ ;
Giấy chứng minh
nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................
Cấp
ngày:........................................................ tại..................................................
;
Với các hình thức
sau:
.............................................................................................................................
1. Hình thức xử phạt
chính:
.............................................................................................................................
Cảnh cáo/phạt tiền
với mức phạt
là:......................................................................... đồng.
(Viết bằng chữ:.......................................................................................................
).
2. Hình thức phạt
bổ sung (nếu có):
.............................................................................................................................
a) Tước quyền sử dụng
giấy phép, chứng chỉ hành nghề:..........................................
b) Tịch thu tang vật,
phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính gồm: .............
.............................................................................................................................
3. Các biện pháp
khắc phục hậu quả (nếu có):
.............................................................................................................................
a) Số tiền thuế
truy thu: (Thuế GTGT:.., thuế TTĐB:.., thuế TNDN:..., thuế nhà đất ...)
theo từng sắc thuế
b) Biện pháp khắc
phục hậu quả khác:
.............................................................................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi
phạm hành chính:([6]).......................................................................
Quy định tại điểm
........... khoản ........... Điều ........... của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP
ngày 07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Những tình tiết
liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:.............................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ...........phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử
phạt trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt là ngày
...........tháng ...........năm ........... trừ trường hợp được hoãn chấp hành
hoặc ([7]).
Quá thời hạn này,
nếu Ông (bà)/tổ chức ................. cố tình không chấp hành Quyết định xử phạt
thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Số tiền phạt quy định
tại Điều 1 phải nộp vào tài khoản số: ...................... của Kho bạc Nhà nước...........([8])
trong vòng mười ngày, kể từ ngày được giao Quyết định xử phạt.
Ông (bà)/tổ chức
...................... có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định xử phạt
vi phạm hành chính này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ..........tháng ........... năm
...........([9]).
Trong thời hạn ba
ngày, Quyết định này được gửi cho:
1. Ông (bà)/tổ chức:...........................................................................
để chấp hành;
2. Kho bạc......................................................................................
để thu tiền phạt;
3
.........................................................................................................................
.
Quyết định này gồm
........... trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3....;
- ....................;
- Lưu:..............
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(11)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 10
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:.............../QĐ-....(2)
|
........................(3)..., ngày... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC HOÃN CHẤP HÀNH QUYẾT ĐỊNH
XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ BẰNG HÌNH THỨC PHẠT TIỀN
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH 10 ngày 02 tháng
7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế;
Căn cứ...................................................................................................................
;
Xét đơn đề nghị của ông (bà) (5).............................. ngày
........ tháng ........ năm....... .
Địa chỉ...................................................................................................................
.
V/v xin hoãn chấp hành quyết định số..............ngày...........tháng...........năm.................của
........về việc xử phạt vi phạm pháp luật về thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế đối với:
Ông
(bà):...............................................................................................................
;
Nghề nghiệp:.........................................................................................................
;
Địa chỉ:............................................................
; Mã số thuế (nếu có):.................... ;
Giấy chứng minh
nhân dân số:...............................................................................
;
Cấp
ngày:........................................................ tại.................................................
;
Các hành vi vi phạm
được tạm hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế:
Lý do tạm hoãn:
- Đã có hành vi vi
phạm hành
chính:..........................................................................
Căn cứ hoàn
cảnh của Ông (bà)........................ thuộc diện được hoãn chấp hành quyết
định xử phạt vi phạm pháp về thuế theo quy định tại điểm ......... Khoản........Điều...........
của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định
về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính
thuế.
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức được hoãn chấp hành quyết định xử phạt tiền thuế số từ
ngày ..... tháng .... năm .....đến ngày.......tháng .......năm........
Số tiền phạt được
tạm hoãn chấp hành:
Hết thời hạn tạm
hoãn chấp hành quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế nêu trên,
Ông(bà)............ phải thực hiện nộp tiền phạt theo đúng nội dung quy định tại
Quyết định số ................... ngày .... tháng .... năm........ của
...................; nếu Ông(bà) cố tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi
hành theo quy định của pháp luật.
Ông(bà)/tổ chức....................có
quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định tạm hoãn chấp hành quyết định xử
phạt vi phạm pháp luật về thuế này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được
giao cho:
Ông (bà)/ tổ chức...............................................................................
để chấp hành;
Kho bạc........................................................................
để biết quản lý thu tiền phạt;
.............................................................................................................................
Quyết định này gồm.........trang,
được đóng dấu giáp lai giữa các trang./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3....;
- ....................;
- Lưu:..............
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(6)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 11
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:.............../QĐ-....(2)
|
........................ (3)..., ngày... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC MIỄN XỬ PHẠT VI PHẠM
PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02
tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế;
Căn cứ...................................................................................................................
;
Xét hồ sơ miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế của ông (bà) /Tổ chức(5).................
Địa chỉ...................................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế đối với:
Ông (bà)/tổ chức(6):................................................................................................
;
Nghề nghiệp (lĩnh
vực hoạt động):............................................................................
;
Địa chỉ:............................................................
; Mã số thuế (nếu có):.....................
Giấy chứng minh
nhân dân số/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD................................
Cấp
ngày......................................................... tại..................................................
Các hành vi được
miễn xử phạt vi phạm pháp luật về thuế:
.............................................................................................................................
Lý do:
- Đã có hành vi vi
phạm hành
chính:..........................................................................
Căn cứ hoàn cảnh của
Ông (bà)/tổ chức............................. thuộc diện được miễn xử phạt theo
quy định tại điểm .....khoản....... Điều... của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07 tháng 6 năm 2007 quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế
thi hành quyết định hành chính thuế.
Ông (bà)/tổ chức.......................
có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với Quyết định miễn xử phạt vi phạm pháp luật
về thuế này theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Quyết định này được
lập thành 04 bản và giao cho:
1. Ông (bà)/ tổ chức...........................................................................
để chấp hành;
2. Kho bạc
........................................................... để biết xử lý quản
lý thu tiền phạt;
3. Cơ quan Thuế cấp
trên quản lý trực tiếp;
4. Một bản lưu tại
cơ quan ban hành quyết định xử phạt.
Quyết định này gồm
..........trang, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 2....;
- ....................;
- Lưu:..............
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 12
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:.............../QĐ-....(2)
|
........................(3)..., ngày... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN
VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ
.....................(4)....................
................................(5)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02
tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế;
Căn cứ...................................................................................................................
;
Căn cứ biên bản số ...............ngày......tháng..........năm......do..................................
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tịch thu
.......(6)..........................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 2. Trình tự, thủ tục
tịch thu hàng hoá, tang vật thực hiện theo quy định tại...........
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Điều 3. Các ông (bà)/tổ
chức..................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
và ông (bà)
............................................................................................................
có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3....bản;
- .......................bản;
- Lưu:.................bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(7)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
MẪU SỐ 13
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN(1)
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH
-----
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số:.............../QĐ-....(2)
|
........................ (3)..., ngày... tháng ... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC HẬU QUẢ DO VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ THUẾ GÂY RA TRONG TRƯỜNG HỢP KHÔNG ÁP DỤNG
XỬ PHẠT
................................(4)................................
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính số 44/2002/PL-UBTVQH10 ngày 02
tháng 7 năm 2002;
Căn cứ Điều........... Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2007 của
Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng chế thi hành quyết
định hành chính thuế;
Căn cứ............................................................ ;
Căn cứ biên bản .........................................
do................................................ lập,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp
khắc phục hậu quả do vi phạm pháp luật về thuế đối với ông (bà)/tổ chức(5):
............................................................................................................................
;
Nghề nghiệp (lĩnh vực hoạt động):............................................................................
;
Địa chỉ..................................................................................................................
;
Giấy chứng minh nhân dân số/Quyết
định thành lập hoặc ĐKKD .............................. ;
Cấp
ngày...................................................... tại
................................................... ;
Lý
do:....................................................................................................................
Đã có hành vi vi phạm hành chính(6)..........................................................................
quy định tại điểm ..............
khoản ........... Điều ................... của Nghị định số 98/2007/NĐ-CP ngày
07/06/2007 của Chính phủ quy định về xử lý vi phạm pháp luật về thuế và cưỡng
chế thi hành quyết định hành chính thuế.
Những tình tiết liên quan đến việc
giải quyết vụ vi phạm:.............................................
Lý do không xử phạt vi phạm hành
chính:.................................................................
Hậu quả cần khắc phục
là:......................................................................................
Biện pháp để khắc phục hậu quả
là:.........................................................................
a) Số tiền thuế truy thu: (Thuế
GTGT:..., thuế TTĐB:..., thuế TNDN:..., thuế nhà đất: ...) ghi theo từng
sắc thuế.
b) Biện pháp khắc phục hậu quả
khác:.....................................................................
Điều 2. Ông (bà)/tổ
chức
...............................................................................................
phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày
được giao Quyết định là ngày........... tháng........... năm ................
trừ trường hợp.....................................................................................................................
7).
Quá thời hạn này, nếu Ông (bà)/tổ
chức ...................................................................... cố
tình không chấp hành thì bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
Ông (bà)/tổ chức:
........................................................... có quyền khiếu nại,
khởi kiện đối với quyết định này theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ......... tháng ......... năm ............ (8)
Trong thời hạn ba ngày, Quyết định
này được gửi cho:
1.Ông (bà)/tổ chức.............................................................................
để chấp hành;
2. Kho bạc
...................................................... để thu tiền phạt..............................
;
3. .........................................................................................................................
Quyết định này gồm..............trang,
được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Nơi nhận:
- Như Điều 3....bản;
- .......................bản;
- Lưu:.................bản.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ(9)
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
([1]) Nếu quyết định xử phạt của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương..., huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần
ghi cơ quan chủ quản.
(2) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Ghi
địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.
(4)
Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan,
tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếu thẩm quyền ban hành quyết định
thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ
quan, tổ chức đó.
(5), (6) Ghi rõ họ tên người vi phạm, nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại
diện cho tổ chức vi phạm.
(1) Nếu quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...,
huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
(2) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Ghi
địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.
(4)
Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan,
tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếu thẩm quyền ban hành quyết định
thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ
quan, tổ chức đó.
(5), (6) Ghi rõ họ tên người vi phạm, nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại
diện cho tổ chức vi phạm.
(7) Nếu
có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi.
(8) Ghi rõ lý do.
(9) Ghi rõ tên địa chỉ Kho bạc.
(10) Quyền hạn,
chức vụ của người ký như Cục trưởng, Chi cục trưởng v.v...; trường hợp ký thay
mặt tập thể lãnh đạo thì ghi chữ viết tắt “TM” vào trước tên cơ quan, tổ chức
hoặc tên tập thể lãnh đạo: trường hợp cấp phó được giao ký thay người đứng đầu
cơ quan thì ghi chữ viết tắt “KT” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới
ghi chức vụ của người ký văn bản.
(1) Nếu Quyết định xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
cấp thì chỉ cần ghi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương...,
huyện, thành phố thuộc tỉnh..., xã... mà không cần ghi cơ quan chủ quản.
(2) Chữ
viết tắt tên cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước ban hành văn bản.
(3) Ghi
địa danh hành chính nơi cơ quan ra quyết định đóng trụ sở.
(4)
Thẩm quyền ban hành quyết định, nếu thẩm quyền thuộc về người đứng đầu cơ quan,
tổ chức thì ghi chức vụ của người đứng đầu, nếu thẩm quyền ban hành quyết định
thuộc về tập thể lãnh đạo hoặc cơ quan, tổ chức thì ghi tên tập thể hoặc tên cơ
quan, tổ chức đó.
(5)
Ghi họ tên, chức vụ người lập biên bản.
([5]) Nếu là tổ chức ghi họ tên, chức vụ người đại diện cho tổ chức vi phạm.
([6]) Nếu có nhiều hành vi thì ghi cụ thể từng hành vi vi phạm.
([8]) Ghi rõ tên, địa chỉ Kho bạc.
([9]) Ngày ký quyết định hoặc ngày do người có thẩm quyền xử phạt quyết định.