Quyết định 93/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Thú y trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu | 93/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 23/03/2009 |
Ngày có hiệu lực | 02/04/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký | Hoàng Thị Út Lan |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2009/QĐ-UBND |
Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 23 tháng 3 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC THÚ Y TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 33/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 163/TTr-SNNPTNT ngày 24 tháng 10 năm 2008 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 520/TTr-SNV ngày 18 tháng 3 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Thú y (sau đây gọi tắt là Chi cục) là cơ quan chuyên môn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận. Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước về công tác thú y, phòng chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh thú y (kể cả dịch bệnh thủy sản) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; hoạt động sự nghiệp có thu về chẩn đoán, phòng chống dịch bệnh, kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, kiểm soát giết mổ động vật; kiểm tra vệ sinh thú y, thực phẩm có nguồn gốc động vật lưu thông tiêu dùng trong tỉnh và xuất ra ngoài tỉnh; quản lý thuốc thú y (kể cả thuốc thú y thủy sản); thanh tra chuyên ngành về thú y trong phạm vi của tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Thú y thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có trụ sở làm việc đặt tại thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch ngắn hạn và dài hạn về công tác thú y trong phạm vi toàn tỉnh trên cơ sở chủ trương của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2. Tổ chức thực hiện việc theo dõi, phát hiện, chẩn đoán, xác định dịch bệnh động vật (bao gồm cả động vật dưới biển, sau đây gọi tắt là động vật), thông báo kịp thời tình hình dịch bệnh; đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp phòng chống dịch bệnh; ngăn chặn, dập tắt các ổ dịch động vật xảy ra trong tỉnh và quản lý các ổ dịch cũ. Định kỳ kiểm tra dịch bệnh, vệ sinh thú y tại các cơ sở hoạt động có liên quan đến thú y của tỉnh.
3. Tổ chức thực hiện công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật lưu thông, vận chuyển trong tỉnh và xuất ra ngoài tỉnh; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y thực phẩm có nguồn gốc động vật; kiểm tra vệ sinh thú y thức ăn chăn nuôi trong phạm vi tỉnh. Tổ chức và thực hiện kiểm dịch động vật ở một số đầu mối giao thông quan trọng của tỉnh theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và Cục Thú y.
4. Tổ chức thực hiện việc tiêu độc khử trùng các cơ sở có hoạt động liên quan đến công tác thú y; các phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật trong tỉnh.
5. Quản lý Nhà nước về thuốc thú y (bao gồm cả thuốc, nguyên liệu làm thuốc thú y thủy sản) trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; trực tiếp quản lý, cung ứng và hướng dẫn sử dụng các loại vaccin, thuốc thú y để phòng chống dịch bệnh động vật trong tỉnh; quản lý dự trữ về thuốc thú y dự phòng ở địa phương.
6. Cấp và thu hồi các loại giấy chứng nhận tiêm phòng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật, giấy chứng nhận vệ sinh thú y; giấy phép hành nghề thú y, dịch vụ thú y trong tỉnh; được thu phí, lệ phí về công tác thú y theo quy định.
7. Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn nghiệp vụ, chế độ, chính sách và pháp luật về thú y cho cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên thú y của mạng lưới thú y xã, phường, thị trấn và các cơ sở sản xuất, chăn nuôi. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách pháp luật về thú y cho nhân dân trong tỉnh.
8. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện công tác thú y và các chương trình quốc gia về phòng, chống dịch bệnh động vật trên địa bàn tỉnh được Cục Thú y phân công. Tiến hành khảo sát, thực nghiệm và chỉ đạo ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành thú y, thực hiện các loại hình dịch vụ kỹ thuật thú y theo quy định của pháp luật.
9. Tổ chức và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thú y của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác thú y; xử lý các vi phạm hành chính về công tác thú y, giải quyết tranh chấp và khiếu nại tố cáo về thú y trong tỉnh theo thẩm quyền.
10. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình dịch bệnh động vật (bao gồm động vật trên cạn, dưới nước và lưỡng cư), kiểm dịch động vật, kiểm soát giết mổ, quản lý thuốc thú y và các hoạt động khác liên quan đến công tác thú y của địa phương theo quy định của Cục Thú y.
11. Quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế