Quyết định 93/2005/QĐ-UBT sửa đổi Phụ lục 03 Quy định về cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư đối với trang trại sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 152/2003/QĐ.UBNDT

Số hiệu 93/2005/QĐ-UBT
Ngày ban hành 25/08/2005
Ngày có hiệu lực 25/08/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sóc Trăng
Người ký Nguyễn Duy Tân
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 93/2005/QĐ-UBT

Sóc Trăng, ngày 25 tháng 8 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V SỬA ĐỔI, ĐIỀU CHỈNH PHỤ LỤC 3, QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI TRANG TRẠI SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 152/2003/QĐ.UBNDT, NGÀY 02/10/2003 CỦA UBND TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khuyến khích Đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 ngày 20/5/1998;

Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP, ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, điều chỉnh Phụ lục 03, Quy định về một số cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư đối với trang trại sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (ban hành theo Quyết định số 152/2003/QĐ.UBNDT, ngày 02/10/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng) đính kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những dự án phát triển kinh tế trang trại đã được cấp giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư theo Quyết định số 152/2003/QĐ.UBNDT, ngày 02/10/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng được điều chỉnh về mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp, miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho thời gian còn lại được hưởng theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, tỉnh Sóc Trăng căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- VPCP, Bộ KHĐT,
NN&PTNT, Thủy sản,
- TT.Tỉnh uỷ, TT.HĐND tỉnh,
- Lưu VP (NC- LT).

TM. UBND TỈNH SÓC TRĂNG
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Duy Tân

 

PHỤ LỤC 03

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ THUẾ SUẤT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ MIỄN, GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI KINH TẾ TRANG TRẠI
(Ban hành theo Quyết định số: 93 /2005/QĐ-UBT, ngày 25/8/2005 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, điều chỉnh Phụ lục 3, Quy định về một số cơ chế chính sách ưu đãi đầu tư đối với trang trại sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng ban hành theo Quyết định số 152/2003/QĐ.UBNDT, ngày 02/10/2003 của UBND tỉnh Sóc Trăng)

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

Chủ trang trại có dự án đầu tư đáp ứng các điều kiện ưu đãi đầu tư được hưởng thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi và miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại các Điều 20 và 21 Nghị định 51/1999/NĐ-CP, ngày 08/7/1999 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10.

II. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VỀ THUẾ:

Muốn được hưởng chính sách ưu đãi về thuế suất thuế thu nhập và thuế thu nhập đối với kinh tế trang trại, dự án đầu tư của trang trại phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

1. Trang trại thuộc các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất sau (Danh mục A):

1.1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp:

- Trồng rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển, bảo vệ môi sinh), rừng đặc dụng, rừng sản xuất, khoanh nuôi tái sinh rừng;

- Trồng cây lâu năm (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu ...).

- Làm muối từ nước biển.

- Nuôi trồng thủy sản.

1.2 Chăn nuôi và lĩnh vực sản xuất, dịch vụ phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp:

- Chăn nuôi gia súc, gia cầm tập trung có quy mô công nghiệp.

[...]