Quyết định 923/QĐ-UBND năm 2016 công bố và xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban ngành, Uỷ ban nhân dân cấp hduyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu 923/QĐ-UBND
Ngày ban hành 21/04/2016
Ngày có hiệu lực 21/04/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Long
Người ký Nguyễn Văn Quang
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 923/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 21 tháng 4 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ VÀ XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH, UỶ BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 2138/QĐ-UBND, ngày 31/12/2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc ban hành Bộ Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Căn cứ Quyết định số 2649/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long về việc điều chỉnh chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Xét đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định, xác định Chỉ số cải cách hành chính tại Tờ trình số 164/TTr-HĐTĐ, ngày 19/4/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố và xếp hạng Chỉ số cải cách hành chính năm 2015 của các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (có bảng chỉ số cải cách hành chính và xếp hạng chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Chỉ số cải cách hành chính năm 2015, các sở, ban, ngành tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức quán triệt, rút kinh nghiệm, có giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện Chỉ số cải cách hành chính ở những năm tiếp theo.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

BẢNG XẾP HẠNG CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2015 CỦA CÁC SỞ, BAN NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 21/4/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

STT

TÊN ĐƠN VỊ

ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC

XÉP HẠNG

I

CẤP TỈNH

1

Văn phòng UBND tỉnh

99.5

1

2

Sở Tư pháp

97.5

2

3

Sở Khoa học và Công nghệ

96.5

3

4

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

96.0

4

5

Sở Nội vụ

96.0

4

6

Sở Tài chính

96.0

4

7

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

96.0

4

8

Sở Thông tin và Truyền thông

96.0

4

9

Sở Kế hoạch và Đầu tư

95.5

5

10

Sở Tài nguyên và Môi trường

95.0

6

11

Sở Xây dựng

94.5

7

12

Sở Giao thông vận tải

94.25

8

13

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

94.0

9

14

Thanh tra tỉnh

94.0

9

15

Ban Quản lý các khu công nghiệp

93.0

10

16

Sở Công thương

92.0

11

17

Sở Giáo dục và Đào tạo

91.5

12

18

Sở Y tế

91.0

13

II

CẤP HUYỆN

1

UBND huyện Trà Ôn

94.25

1

2

UBND thị xã Bình Minh

91.0

2

3

UBND thành phố Vĩnh Long

90.5

3

4

UBND huyện Tam Bình

90.5

3

5

UBND huyện Vũng Liêm

90.0

4

6

UBND huyện Long Hồ

89.5

5

7

UBND huyện Bình Tân

89.5

5

8

UBND huyện Mang Thít

88.5

6