Quyết định 2141/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Bộ chỉ số cải cách hành chính cấp sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 2141/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 09/09/2016 |
Ngày có hiệu lực | 09/09/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Nguyễn Chí Hiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2141/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CẤP SỞ, BAN, NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Quyết định số 1294/QĐ-BNV ngày 03/12/2012 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”;
Căn cứ Quyết định 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 486/TTr-SNV ngày 06/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung tiêu chí 2.1. trong Bộ chỉ số cải cách hành chính (CCHC) cấp sở, ban, ngành ban hành theo Quyết định 2189/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh về: “Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của đơn vị theo chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung VBQPPL đã ban hành cho phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế” (theo phụ lục đính kèm Quyết định này).
Điều 2. Bổ sung quy định về điểm trừ và điểm thưởng đối với kết quả chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm của sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
1. Thời hạn nộp báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC hàng năm.
- Cơ quan, địa phương nộp quá thời hạn quy định từ 01 đến 05 ngày làm việc thì bị trừ 01 điểm.
- Cơ quan, địa phương nộp quá thời hạn quy định trên 05 ngày làm việc thì không được đánh giá, xếp loại Chỉ số CCHC năm đó.
2. Chênh lệch giữa số điểm tự chấm của các cơ quan, địa phương và điểm chấm của Hội đồng đánh giá Chỉ số CCHC tỉnh.
- Không có chênh lệch thì được cộng 01 điểm.
- Chênh lệch tăng trên 5% - 10% thì bị trừ 01 điểm.
- Chênh lệch tăng trên 10% thì không được đánh giá xếp loại Chỉ số CCHC năm đó.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI
DUNG TIÊU CHÍ 2.1. TRONG BỘ CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CẤP SỞ, BAN, NGÀNH
THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2016 của
UBND tỉnh)
STT |
Lĩnh vực/Tiêu chí đánh giá |
Điểm tối đa |
|
|
|||
|
|
||||||
2.1 |
Tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý của đơn vị theo chương trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được UBND tỉnh phê duyệt hoặc kịp thời tham mưu sửa đổi, bổ sung VBQPPL đã ban hành cho phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế |
5 |
|
|
|||
2.1.1 |
Tham mưu UBND tỉnh kịp thời ban hành hoặc sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh ngay khi văn bản dưới luật của Trung ương có hiệu lực thi hành (Thời hạn tham mưu UBND tỉnh ban hành được tính kể từ ngày sở, ban, ngành phát hành Tờ trình gửi UBND tỉnh ban hành văn bản). |
1 |
|
|
|||
Đăng ký tham mưu ban hành kịp thời: 1đ |
|
|
|
||||
Đăng ký tham mưu ban hành nhưng chưa kịp thời: 0,5đ |
|
|
|
||||
Không đăng ký tham mưu ban hành: 0đ |
|
|
|
||||
2.1.2 |
Tham mưu ban hành đủ số lượng văn bản theo chương trình đã được UBND tỉnh phê duyệt (Trừ trường hợp có văn bản đề nghị đưa ra khỏi chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật). |
2 |
|
|
|||
Thực hiện đạt 100% theo chương trình: 2đ |
|
|
|
||||
Thực hiện từ 80% đến dưới 100%: 1đ |
|
|
|
||||
Thực hiện từ 60% đến dưới 80%: 0,5đ |
|
|
|
||||
Thực hiện từ 50% đến dưới 60%: 0,25 đ |
|
|
|
||||
Thực hiện dưới 50%: 0đ |
|
|
|
||||
2.1.3 |
Tham mưu ban hành đúng thời hạn theo chương trình đã được UBND tỉnh phê duyệt |
2 |
|
|
|||
Từ 90% VBQPPL trở lên được tham mưu ban hành đúng thời hạn: 2đ |
|
|
|
||||
Từ 70% đến dưới 90% VBQPPL được tham mưu ban hành đúng thời hạn: 1,5đ |
|
|
|
||||
Từ 50% đến dưới 70% VBQPPL được ban hành đúng thời hạn: 1đ |
|
|
|
||||
Dưới 50% VBQPPL được tham mưu ban hành đúng thời hạn: 0,5đ |
|
|
|
||||
Không tham mưu ban hành văn bản đúng thời hạn: 0đ |
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|||