Quyết định 922/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang

Số hiệu 922/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/04/2015
Ngày có hiệu lực 16/04/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Tiền Giang
Người ký Trần Kim Mai
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 922/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 16 tháng 04 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung (05 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (Lĩnh vực Hành chính tư pháp).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH TIỀN GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 922/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh Tin Giang)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang

Stt

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung

LĨNH VỰC HÀNH CHÍNH TƯ PHÁP

1

T-TGG-264410-TT

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 và Nghị định số 126/2014/NĐ-CP

2

T-TGG-264511-TT

Công nhận việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài

nt

3

T-TGG-264514-TT

Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài

nt

4

T-TGG-264522-TT

Ghi vào sổ hộ tịch việc nhận cha, mẹ con của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài

nt

5

T-TGG-264097-TT

Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được tiến hành ở nước ngoài

nt

 

Phần II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang

1. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

1

Trình tự thực hiện

Bước 1 - Chun bị đy đủ hsơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2 - Nộp hồ sơ tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

- Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì thu lệ phí và viết giấy hẹn trao cho người nộp.

+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản (không thu lệ phí) để công dân hoàn chỉnh hồ sơ.

Bước 3 - Nhận kết quả tại Phòng Hành chính Tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Tiền Giang (số 43 đường Hùng Vương, phường 7, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).

Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, riêng sáng thứ bảy từ 07 giờ đến 11 giờ 30 phút (trcác ngày lễ, tết).

2

Cách thức thc hin

Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước

3

Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Tờ khai đăng ký kết hôn (Mu TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư số 9b/2013/TT-BTP);

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thm quyn của nước mà người đó là công dân cp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

- Giấy xác nhận của tchức y tế có thm quyn của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hsơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thn hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

- Đi với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thm quyn của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

- Bản sao sổ hộ khu hoặc sổ tạm trú (đi với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đi với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

- Ngoài các giấy tờ quy định trên, tùy từng trường hợp, bên nam, nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

+ Đi với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giy xác nhận của cơ quan, tchức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;

+ Đi với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giy tờ chứng minh vtình trạng hôn nhân do cơ quan có thm quyn của nước ngoài cấp;

+ Đi với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thm quyn của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giy xác nhận này.

* Lưu ý:

+ Giấy tờ do cơ quan, tổ chức nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hp được miễn hp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại) và dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.

+ Bản sao các giấy tờ trong hồ sơ phải được chứng thực hợp lệ; trường hợp bản sao giấy tờ không có chứng thực thì phải xut trình bản chính đ đi chiếu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).

4

Thời hạn giải quyết

Không quá 25 ngày, ktừ ngày nhận đủ hsơ hợp lệ. Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.

5

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thm quyn quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân tỉnh

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp

c) Cơ quan phối hợp: Công an tỉnh, Phòng Tư pháp, y ban nhân dân cấp xã.

6

Đi tượng thực hin TTHC

Cá nhân

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mu TP/HT-2013-TKĐKKH - Thông tư s 9b/2013/TT-BTP

8

Phí, lệ phí

1.500.000 đng

9

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Giấy chứng nhận kết hôn

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài và giữa người nước ngoài với nhau, mi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình v điu kiện kết hôn; người nước ngoài còn phải tuân theo quy định tại Điều 8 của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam về điều kiện kết hôn:

- Nam từ đủ 20 tui trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cm kết hôn sau đây theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình:

+ Kết hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa di kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sng như vợ chng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sng như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu trc hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con r, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

- Nghị định s126/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một sđiều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình;

- Thông tư số 9b/2013/TT-BTP ngày 20/5/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch và Thông tư số 05/2012/TT-BTP ngày 23/5/2012 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP;

- Nghị quyết số 83/2014/NQ-HĐND ngày 11/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu, quản lý và sdụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

 

Mẫu TP/HT-2013-TKĐKKH
(Thông tư số: 09b/2013/TT-BTP)

[...]