Quyết định 921/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu | 921/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 17/05/2013 |
Ngày có hiệu lực | 17/05/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Người ký | Nguyễn Xuân Tiến |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 921/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo |
|
1 |
Tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
2 |
Đăng ký hoạt động tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng |
3 |
Công nhận tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi tỉnh Lâm Đồng |
4 |
Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc |
5 |
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc |
6 |
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng |
7 |
Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng |
8 |
Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
9 |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
10 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự trước khi thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại tỉnh Lâm Đồng |
11 |
Hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo ở cơ sở |
12 |
Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo |
13 |
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi |
14 |
Các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo |
15 |
Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện trong tỉnh Lâm Đồng |
16 |
Đăng ký người đi học ở nước ngoài về được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
17 |
Sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ |
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo |
||
1 |
T-LDG-122609-TT |
Thủ tục cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị thành trong tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
2 |
T-LDG-122690-TT |
Thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo ở Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
3 |
T-LDG-122704-TT |
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
4 |
T-LDG-122726-TT |
Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
5 |
T-LDG-122764-TT |
Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
6 |
T-LDG-122798-TT |
Đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
7 |
T-LDG-123027-TT |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
8 |
T-LDG-123063-TT |
Chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
9 |
T-LDG-123089-TT |
Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
10 |
T-LDG-123116-TT |
Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Tổ chức lễ hội tín ngưỡng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng khi tổ chức lễ hội lần đầu, khôi phục lại lễ hội sau thời gian gián đoạn, tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 921/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 17 tháng 05 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 921/QĐ-UBND ngày 17 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo |
|
1 |
Tổ chức lễ hội tín ngưỡng |
2 |
Đăng ký hoạt động tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng |
3 |
Công nhận tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi tỉnh Lâm Đồng |
4 |
Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc |
5 |
Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc |
6 |
Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng |
7 |
Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng |
8 |
Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
9 |
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
10 |
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự trước khi thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại tỉnh Lâm Đồng |
11 |
Hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo ở cơ sở |
12 |
Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo |
13 |
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi |
14 |
Các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo |
15 |
Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện trong tỉnh Lâm Đồng |
16 |
Đăng ký người đi học ở nước ngoài về được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử |
17 |
Sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ |
|
Thủ tục hành chính lĩnh vực Tôn giáo |
||
1 |
T-LDG-122609-TT |
Thủ tục cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị thành trong tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
2 |
T-LDG-122690-TT |
Thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo ở Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
3 |
T-LDG-122704-TT |
Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
4 |
T-LDG-122726-TT |
Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
5 |
T-LDG-122764-TT |
Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
6 |
T-LDG-122798-TT |
Đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
7 |
T-LDG-123027-TT |
Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
8 |
T-LDG-123063-TT |
Chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
9 |
T-LDG-123089-TT |
Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
10 |
T-LDG-123116-TT |
Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng |
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH LÂM ĐỒNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Tổ chức lễ hội tín ngưỡng
1.1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng khi tổ chức lễ hội lần đầu, khôi phục lại lễ hội sau thời gian gián đoạn, tổ chức định kỳ nhưng có thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho người đại diện cơ sở tín ngưỡng qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng quy định (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (10 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ xin tổ chức lễ hội tín ngưỡng, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo và Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (04 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh có văn bản trả lời (05 ngày); trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Người đại diện cơ sở tín ngưỡng nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả theo phiếu hẹn hoặc qua đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00).
1.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Ban Tôn giáo, Số 8, đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị về việc tổ chức lễ hội, trong đó, nêu rõ tên lễ hội, nguồn gốc lịch sử của lễ hội, phạm vi, thời gian, địa điểm, chương trình, nội dung lễ hội. Đối với lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ có thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm so với trước, nội dung văn bản đề nghị không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội;
- Danh sách Ban Tổ chức lễ hội.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố; Công an tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
1.8. Lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị tổ chức lễ hội tín ngưỡng (Mẫu B3 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC LỄ HỘI TÍN NGƯỠNG
Kính gửi: (2)…………………………………………….…………………………
Tên cơ sở tín ngưỡng (chữ in hoa): ……………………..……….…...…………..
Địa chỉ: ……..…………………………………..………………………………...
Người đại diện:
Họ và tên: …………....Tên gọi khác…………………Năm sinh….……...
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:..……………….Nơi cấp:………
Đề nghị về việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng:
Tên lễ hội:……………………………………………………………………...…
Nguồn gốc lịch sử (3):……………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
Phạm vi tổ chức: ………….……………………………………………………...
Nội dung lễ hội:…...………………………………………………………...........
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Thời gian tổ chức:……….………………………………………………………..
Địa điểm tổ chức:………….……………………………………………………...
Kèm theo văn bản gồm: chương trình lễ hội; danh sách Ban tổ chức lễ hội.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
__________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra lễ hội.
(3) Đối với lễ hội tín ngưỡng được tổ chức định kỳ nhưng có sự thay đổi về nội dung, thời gian, địa điểm so với trước thì không nêu lại nguồn gốc lịch sử của lễ hội.
2. Đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức khi có đủ các điều kiện theo quy định tại mục 2.10 của thủ tục này nếu có nhu cầu đăng ký hoạt động tôn giáo, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo (03 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (19 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo trình Sở Nội vụ (05 ngày).
Bước 4: Sở Nội vụ cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo (03 ngày); trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00).
2.2. Cách thức thực hiện: trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường 3A, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký hoạt động tôn giáo, trong đó, nêu rõ họ tên tôn giáo, tên tổ chức, họ và tên người đại diện tổ chức, nơi cư trú, nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển ở Việt Nam, tôn chỉ, mục đích, cơ cấu tổ chức, phạm vi hoạt động, dự kiến nơi đặt trụ sở chính;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp xác nhận;
- Số lượng người tin theo.
b) Số lượng: 01 bộ
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố; các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu A1-Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
2.8. Lệ phí: Không
2.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đăng ký hoạt động tôn giáo (Mẫu B5- Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Để được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có sinh hoạt tôn giáo ổn định từ 20 năm trở lên kể từ ngày được UBND cấp xã chấp thuận sinh hoạt tôn giáo, không vi phạm các quy định tại khoản 2 Điều 8 và Điều 15 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
b) Là tổ chức của những người có cùng niềm tin; có giáo lý, giáo luật, lễ nghi, đường hướng hành đạo và hoạt động gắn bó với dân tộc, không trái với thuần phong, mỹ tục và quy định của pháp luật;
c) Không thuộc tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
d) Tên gọi của tổ chức không trùng với tên các tổ chức tôn giáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc tên các danh nhân, anh hùng dân tộc;
đ) Có địa điểm hợp pháp để hoạt động tôn giáo;
e) Có người đại diện là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có uy tín trong tổ chức và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B5
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)……………………..………………………………………………...
Tên tổ chức: (3)……………………………………………………………………
Tên tôn giáo:……………………………………………………………………...
Đăng ký hoạt động tôn giáo với nội dung như sau:
Người đại diện:
Họ và tên: ………………..Tên gọi khác……………...Năm sinh………...
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:…………….Nơi cấp:………..…
Nơi cư trú: …………………………………………………………………
Nguồn gốc hình thành:……………………………………………………………
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Phạm vi hoạt động:……………………………………………..………………...
Cơ cấu tổ chức:…………………………………………………………………...
Số lượng người tin theo:.………………………………………..………………..
Dự kiến nơi đặt trụ sở chính:……………....……………………………………..
Kèm theo văn bản gồm: giáo lý, giáo luật, lễ nghi; quá trình phát triển ở Việt Nam; danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú xác nhận (họ tên, tên gọi khác, tuổi, số Giấy CMND, địa chỉ).
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________
(1) Địa danh nơi đăng ký hoạt động tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Sở Nội vụ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đăng ký hoạt động tôn giáo.
3. Công nhận tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi tỉnh Lâm Đồng
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng (02 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (17 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ xin công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng, để xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo và Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (05 ngày).
Bước 4: Trong thời gian 06 ngày, UBND tỉnh có Quyết định công nhận tổ chức tôn giáo; trường hợp từ chối, trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00).
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo, trong đó, nêu rõ tên tôn giáo, tên tổ chức đề nghị công nhận, tên giao dịch quốc tế (nếu có), họ và tên người đại diện tổ chức, số lượng tín đồ, phạm vi hoạt động của tổ chức tại thời điểm đề nghị, cơ cấu tổ chức, trụ sở chính của tổ chức;
- Báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo;
- Giáo lý, giáo luật, lễ nghi;
- Hiến chương, điều lệ của tổ chức.
b) Số lượng: 01 bộ
3.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện; các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu A3- Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
3.8. Lệ phí: Không
3.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo (Mẫu B6-Thông tư số 01/2013/TT-BNV)
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Sau thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo, tổ chức có hoạt động tôn giáo liên tục, không vi phạm các quy định của Nghị định 92 và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 16 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo được quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo.
- Đối với các tổ chức được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo đã đủ 03 năm nhưng trong quá trình hoạt động tôn giáo vi phạm quy định tại Điều 15 Pháp lệnh Tín ngưỡng, tôn giáo đã bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý thì không được xét công nhận tổ chức tôn giáo. Để được xét công nhận, tổ chức có trách nhiệm đăng ký lại theo quy định tại Điều 6 Nghị định 92/2012/NĐ-CP. Sau thời hạn một năm kể từ ngày được cấp đăng ký lại, nếu không vi phạm pháp luật thì được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận tổ chức tôn giáo.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B6
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………..(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN TỔ CHỨC TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………………
Tên tổ chức (chữ in hoa):……………………..………………………………...
Tên tôn giáo: …………………………………………………………………..
Đề nghị công nhận tổ chức tôn giáo:
Tên tổ chức: (3)………………………………………………………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):….…………………………………..…………
Trụ sở chính: …………….………..……………………………………………
Người đại diện:
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………Năm sinh………….
Giấy CMND số:……………..Ngày cấp:…………Nơi cấp:……………
Chức vụ trong tổ chức (nếu có):…………………………………….…..
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo số:…../….. ngày cấp: ../……./…
Cơ quan cấp:……………………………………………………………………
Số lượng tín đồ:…………………..…………………………………………….
Phạm vi hoạt động:………………..……………………………..……………..
Cơ cấu tổ chức:………………..…………………………………….………….
Kèm theo văn bản gồm: báo cáo tóm tắt quá trình hoạt động của tổ chức từ khi được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo; giáo lý, giáo luật, lễ nghi; hiến chương, điều lệ của tổ chức.
|
TM. TỔ CHỨC |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức.
(2) Thủ tướng Chính phủ (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức có phạm vi hoạt động chủ yếu ở một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
(3) Tên tổ chức đã được cấp đăng ký hoạt động tôn giáo (bằng chữ in hoa).
4. Thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua đường bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (10 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản);
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ xin công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động trong tỉnh Lâm Đồng, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo và Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (04 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh có Quyết định về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (05 ngày); trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng từ 7h00 đến 11h30; buổi chiều từ 13h30 đến 17h00).
4.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường 3/4 thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc nêu rõ những nội dung sau:
- Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập;
- Lý do thành lập;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc thành lập;
- Số lượng tín đồ có tại thời điểm thành lập;
- Phạm vi hoạt động tôn giáo;
- Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu A5).
4.8. Lệ phí: Không
4.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B7).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức được thành lập thuộc hệ thống của tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
- Số lượng tín đồ tại địa bàn đáp ứng điều kiện quy định tại hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B7
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (2) ………...…………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
…….……………….……………………………………………………………...
Trụ sở: ……..…………………...………………………………………………...
Đề nghị được thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc dự kiến thành lập: ……………………………..
…………….………………………………………………………………………
Lý do thành lập:………………………………...…..…………………………….
Phạm vi hoạt động tôn giáo:……………………………………………………...
Số lượng tín đồ hiện có tại thời điểm thành lập:………………………………….
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi thành lập:...…………………………..
…………….………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc khi được thành lập.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc.
(2) Thủ tướng Chính phủ đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc thành lập tổ chức tôn giáo cơ sở.
5. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp, vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (05 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo và Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (05 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh Quyết định về việc chấp thuận chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (09 ngày); trường hợp không đồng ý trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức nhận kết quả qua bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
5.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị chia, tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc nêu rõ những nội dung sau:
- Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất và dự kiến tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Lý do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Số lượng tín đồ trước và sau khi chia, tách, sáp nhập, hợp nhất;
- Phạm vi hoạt động tôn giáo;
- Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố; các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định về việc chấp thuận chia hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở (Mẫu A7- Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
5.8. Lệ phí: Không
5.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc (Mẫu B8 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
a) Việc chia, tách tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức sau khi chia, tách vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận;
- Số lượng tín đồ của tổ chức tôn giáo trực thuộc đông, địa bàn hoạt động rộng, khó tổ chức hoạt động tôn giáo.
b) Việc sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có văn bản đề nghị của tổ chức tôn giáo;
- Tổ chức được sáp nhập, hợp nhất vẫn thuộc hệ thống tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B8
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ …(2) TỔ CHỨC TÔN GIÁO TRỰC THUỘC
Kính gửi: (3) ………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo đề nghị………………………(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
……………………………………………………………………………………
Trụ sở: ……..……………………………………………………………………..
Đề nghị được …(2) tổ chức tôn giáo trực thuộc:
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc trước khi (2)……………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo trực thuộc sau khi (2):..……………………………………...
Lý do (2):……………………………...........……………………………………...
Phạm vi hoạt động tôn giáo:……………………………………………………...
Số lượng tín đồ trước khi (2)………………………………………………………
Số lượng tín đồ sau khi (2) ………………………………………………………..
Dự kiến nơi đặt trụ sở của tổ chức sau khi (2):……………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: danh sách dự kiến những người đại diện tổ chức tôn giáo trực thuộc.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở của tổ chức tôn giáo đề nghị chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo trực thuộc).
(2) Chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất).
(3) Thủ tướng Chính phủ đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo trực thuộc không phải là tổ chức tôn giáo cơ sở; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với việc chia (hoặc tách, sáp nhập, hợp nhất) tổ chức tôn giáo cơ sở.
6. Đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng
6.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Những hội đoàn tôn giáo do tổ chức tôn giáo lập ra có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện thành phố trong tỉnh Lâm Đồng (không phải hội đoàn do tổ chức tôn giáo lập ra nhằm phục vụ lễ nghi tôn giáo như: đội kèn, đội chống, đội con hoa, đội nhạc lễ, đội đồng nhi và các hình thức tổ chức tương tự khác) thì Tổ chức tôn giáo hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Thẩm tra hồ sơ đăng ký hội đoàn tôn giáo của tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (06 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký hội đoàn tôn giáo, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo và Sở Nội vụ (05 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký Hội đoàn tôn giáo (08 ngày); trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
6.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08, đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó, nêu rõ tên tổ chức tôn giáo đăng ký, tên hội đoàn, cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn;
- Danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn, trong đó nêu rõ mục đích hoạt động, cơ cấu tổ chức và quản lý.
b) Số lượng: 01 bộ
6.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối lượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố; các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo (Mẫu A8- Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
6.8. Lệ phí: Không có
6.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đăng ký hội đoàn tôn giáo (Mẫu B9-Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B9
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HỘI ĐOÀN TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………………………………………………
Tổ chức tôn giáo: ……………….…...…………………………………………..
Trụ sở chính: …………………………………………………………………….
Đăng ký hội đoàn tôn giáo với nội dung sau:
Tên hội đoàn (chữ in hoa):…..………………………………. ………………….
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………….
Mục đích hoạt động: ……………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Cơ cấu tổ chức và quản lý:……………………………………..…………………
…………………………………………………………………………………….
Người chịu trách nhiệm về hoạt động của hội đoàn:
Họ và tên: ……………Tên gọi khác………………Năm sinh……………
Giấy CMND số:………….Ngày cấp:………...….Nơi cấp:………..……..
Chức vụ, phẩm trật trong tôn giáo (nếu có):………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động của hội đoàn; danh sách những người tham gia điều hành hội đoàn (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với Hội đoàn có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hội đoàn có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
7. Đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng
7.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác của người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (01 ngày); lấy ý kiến cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (06 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác trình lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ (05 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (08 ngày).
Bước 5: Người đứng đầu dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
7.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường 3/4 thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
7.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đăng ký, trong đó, nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc; tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách tu sĩ;
- Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó, nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế (nếu có) của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác;
- Danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác có xác nhận của UBND cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
b) Số lượng: 01 bộ
7.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố; các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu A9-Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
7.8. Lệ phí: Không có
7.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đăng ký dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác (Mẫu B10-Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính;
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ DÒNG TU (2)
Kính gửi: (3)………………….…………………………………..………………..
Tổ chức tôn giáo: …………….….…...……...…...………………………………
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Đăng ký dòng tu……..(2):
Tên dòng tu (2):……………….………………………………….…..……………
Tên giao dịch quốc tế (nếu có): ………………………………………………….
Tôn chỉ, mục đích:………………………………………………………………..
Hệ thống tổ chức và quản lý:…..………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
Trụ sở hoặc nơi làm việc: ……………………..…………………………………
Người đứng đầu dòng tu…..(2):
Họ và tên: ………………Tên gọi khác……………...Năm sinh……….…
Giấy CMND số:………………….Ngày cấp:…………..Nơi cấp:………..
Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có): …………………………………….
Kèm theo bản đăng ký gồm: nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động; danh sách tu sĩ; (họ tên, tên gọi khác, tuổi, giấy CMND số, địa chỉ, năm vào tu); danh sách các cơ sở tu hành trực thuộc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cơ sở về thực trạng tổ chức và hoạt động.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính.
(2) Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.
(3) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố trong một tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động trong một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
8. Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo
8.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp, vào sổ theo dõi hồ sơ, lập phiếu đề nghị lãnh đạo Ban chuyển cho bộ phận chuyên môn xử lý, giải quyết. Đồng thời ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ, thẩm tra hồ sơ đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (05 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo Lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ (04 ngày).
Bước 4: Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do (05 ngày).
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
8.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08, đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
8.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị nêu rõ tên lớp, địa điểm mở lớp, lý do mở lớp, thời gian học, nội dung, chương trình, thành phần tham dự, danh sách giảng viên.
b) Số lượng: 01 bộ
8.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố; các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
8.8. Lệ phí: Không
8.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo (Mẫu B15 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B15
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm…
ĐỀ NGHỊ MỞ LỚP BỒI DƯỠNG
NHỮNG NGƯỜI CHUYÊN HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
Kính gửi: (2) ……...……………………………………………………………….
Tên tổ chức tôn giáo:……………………...……………………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………...
Trụ sở chính: ……..………………………………………………………………
Đề nghị mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo với nội dung sau:
Tên lớp: …………...……………………………………………………………..
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………………
Lý do mở lớp:…………………………………………………………………......
Thời gian học:…………………………………………………………………….
Nội dung học:……………………………………………………………………..
Thành phần tham dự: ……………………………..……………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình học; danh sách giảng viên (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, chức vụ, phẩm trật).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi mở lớp.
9. Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
9.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi thực hiện việc phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 19 hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ, thẩm tra hồ sơ đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc của tổ chức tôn giáo (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (03 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử chức sắc tôn giáo, đề xuất ý kiến giải quyết, trình lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (02 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do (04 ngày).
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
9.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08, đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
9.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
Bản đăng ký của tổ chức tôn giáo nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ, phạm vi phụ trách, tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử.
b) Số lượng: 01 bộ
9.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, Các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
9.8. Lệ phí: Không
9.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử (Mẫu B16).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC,
PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính gửi: (2)……………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………..……………... …………...........
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………..……………………………………………….
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Tên gọi khác trong tôn giáo |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Phẩm trật |
Phạm vi phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
10. Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự trước khi thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại tỉnh Lâm Đồng
10.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự, trước khi thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo ở Lâm Đồng, tổ chức tôn giáo có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự, trước khi thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo ở Lâm Đồng (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (10 ngày).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (04 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do (05 ngày).
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
10.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường 3/4 thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
10.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký, trong đó, nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên chuyển đi, nơi thuyên chuyển đến;
- Văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú hợp pháp của người được thuyên chuyển.
b) Số lượng: 01 bộ
10.4. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, thành phố, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh, thành khác có liên quan.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
10.8. Lệ phí: Không
10.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành (Mẫu B20- Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B20
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN
NƠI HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: (2) ………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo: …………………….…...……..…………………………...
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……………………………………………………………………..
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành với nội dung sau:
Họ và tên: …………………………………………………Năm sinh…………...
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có):………………………………………………….
Giấy CMND số:……………...Ngày cấp:………………….Nơi cấp:……………
Chức vụ, phẩm trật (nếu có): …………………………………………………….
Nơi thuyên chuyển đi:…..…………. ……………………………………………
Nơi thuyên chuyển đến: ………………………………………………………….
Lý do thuyên chuyển:………….…………………………………………………
Kèm theo bản đăng ký gồm: sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú của người được thuyên chuyển; văn bản của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi chức sắc, nhà tu hành thuyên chuyển đến.
11. Hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo ở cơ sở
11.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo cơ sở hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký hàng năm mà có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, thành phố thuộc tỉnh Lâm Đồng hoặc ngoài tỉnh, tổ chức tôn giáo cơ sở hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, lập phiếu đề nghị lãnh đạo Ban chuyển cho bộ phận chuyên môn xử lý, giải quyết. Đồng thời ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ, thẩm tra hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm của tổ chức tôn giáo cơ sở (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (05 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký hàng năm đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (04 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do (05 ngày).
Bước 5: Tổ chức tôn giáo cơ sở nhận kết quả trực tiếp qua đường bưu diện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
11.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường 3/4 thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
11.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở, trong đó nêu rõ tên hoạt động tôn giáo, người tổ chức, dự kiến số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động và các điều kiện đảm bảo.
b) Số lượng: 01 bộ
11.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo cơ sở
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo;
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện; các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
11.8. Lệ phí: Không
11.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký (Mẫu B22-Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B22
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO
NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐÃ ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (2) ……………………………………….……………………………...
Tên tổ chức tôn giáo cơ sở:…………………………………………..…………..
Trụ sở chính: ……..………………………………………………………………
Đề nghị hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đã đăng ký với nội dung sau:
Tên hoạt động tôn giáo:…...……………………………………………………..
Nội dung hoạt động:…...…………………………………………………………
Người tổ chức:………………….…...……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ………………………………………………………………
Thời gian:……….…………. …………………………………………………….
Địa điểm:…………………………………………………………………………
Dự kiến số lượng người tham dự:…….………..…………………………………
Các điều kiện đảm bảo……………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có tổ chức tôn giáo cơ sở.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).
12. Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo
12.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi tổ chức hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo không thuộc trường hợp: hội nghị thường niên, đại hội của tổ chức tôn giáo cơ sở và tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức hội nghị thường niên, đại hội cấp Trung ương hoặc toàn đạo thì Tổ chức tôn giáo hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ, thẩm tra hồ sơ đăng ký Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (04 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký Hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, sở Nội vụ trình UBND tỉnh (02 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do (03 ngày).
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
12.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08 đường 3/4 thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
12.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị, trong đó, nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, lý do tổ chức, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm tổ chức hội nghị, đại hội;
- Báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo;
- Dự thảo hiến chương, điều lệ, hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
b) Số lượng: 01 bộ
12.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
12.8. Lệ phí: Không
12.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị tổ chức Hội nghị thường niên, Đại hội (Mẫu B25).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B25
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ THƯỜNG NIÊN, ĐẠI HỘI
Kính gửi: (2)………………………………………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:…………………...…...……..……………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………….………………Năm sinh…………
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:……….. ……………………………………………...
Đề nghị tổ chức hội nghị thường niên, đại hội với nội dung sau:
Lý do tổ chức: ……………………………………………………………………
Nội dung hội nghị, đại hội:……………………………………………………….
Thời gian tổ chức: ………………………………………………………………..
Địa điểm tổ chức: …………………...……………………………………………
Dự kiến thành phần tham dự: ……………………………………………...…….
Số lượng người tham dự: ………………………………………………………...
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức; báo cáo hoạt động của tổ chức tôn giáo; dự thảo hiến chương, điều lệ hoặc hiến chương, điều lệ sửa đổi (nếu có).
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 28 Nghị định; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đối với tổ chức tôn giáo tổ chức hội nghị, đại hội theo quy định tại Điều 29 Nghị định.
13. Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi
13.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi sửa đổi hiến chương, điều lệ hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi (0,5 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (03 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (1,5 ngày).
Bước 4: UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do (02 ngày).
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
13.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08 đường 3/4 thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
13.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản đăng ký nêu rõ tên tổ chức tôn giáo, người đại diện, lý do, nội dung sửa đổi hiến chương, điều lệ.
b) Số lượng: 01 bộ
13.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
13.8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời.
13.9. Lệ phí: Không
13.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi (Mẫu B26- Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
13.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
13.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B26
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐĂNG KÝ HIẾN CHƯƠNG, ĐIỀU LỆ SỬA ĐỔI
Kính gửi: (2) ….………………………. ………………………………................
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………………………………………..…
Người đại diện:
Họ và tên:……………..…………………..……………Năm sinh…..........
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật:……………….....…….……………………………....
Đăng ký hiến chương, điều lệ sửa đổi với nội dung sau:
Lý do sửa đổi:…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Nội dung sửa đổi:…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Kèm theo đăng ký gồm: Hiến chương, điều lệ của tổ chức tôn giáo đã sửa đổi.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động trong phạm vi nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với tổ chức tôn giáo hoạt động chủ yếu trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương).
14. Các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo
14.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức tôn giáo khi tổ chức các cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo trong địa bàn tỉnh Lâm Đồng có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, thành phố trong tỉnh Lâm Đồng hoặc đến từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đăng ký các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (05 ngày).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ đăng ký các cuộc lễ của tổ chức tôn giáo diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (04 ngày).
Bước 4: Trong thời gian 05 ngày, UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận hồ sơ qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00)
14.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08 đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
14.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị nêu rõ tên cuộc lễ, người chủ trì, nội dung, chương trình, thời gian, địa điểm thực hiện, quy mô, thành phần tham dự cuộc lễ.
b) Số lượng: 01 bộ
14.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
14.8. Lệ phí: Không
14.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị tổ chức các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo (Mẫu B27- Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
14.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Địa điểm tổ chức các cuộc lễ diễn ra phải đảm bảo các điều kiện về an ninh trật tự, vệ sinh môi trường và các điều kiện đảm bảo khác.
14.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B27
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC CUỘC LỄ NGOÀI CƠ SỞ TÔN GIÁO
Kính gửi: (2)………………………………..……………………………………..
Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): ….…...………..……………………………..
Người đại diện:
Họ và tên: …………………………….. ……………Năm sinh…..……....
Tên gọi trong tôn giáo (nếu có)……………………………………………
Chức vụ, phẩm trật: ……………………………………………………….
Đề nghị tổ chức cuộc lễ ngoài cơ sở tôn giáo với nội dung sau:
Tên cuộc lễ:………………………………………………………………………
Nội dung:…………………………………………………………………………
Thời gian tổ chức: ………………………………………………………..………
Địa điểm tổ chức:…………………………………………………………………
Người chủ trì:……………………………………………………………………..
Quy mô:…………………………………………………………………………..
Thành phần:………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: chương trình tổ chức cuộc lễ.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ đến từ nhiều huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc từ nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi diễn ra cuộc lễ (đối với cuộc lễ có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
15. Tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo vượt ra ngoài phạm vi một huyện trong tỉnh Lâm Đồng
15.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khi cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (0,5 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (03 ngày kể từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (1,5 ngày).
Bước 4: Trong thời gian 02 ngày, UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 5: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00).
15.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08 đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
15.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
Văn bản thông báo về việc tổ chức quyên góp, trong đó nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian, cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp.
b) Số lượng: 01 bộ
15.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
15.8. Lệ phí: Không
15.10. Tên mẫu đơn, tờ khai: Thông báo về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo (Mẫu B30-Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
15.11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
15.12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B30
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
THÔNG BÁO
Về việc tổ chức quyên góp của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo
Kính gửi: (2)……..……………………………..………………………………….
Tên cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo: ….…...………..……………………......
Địa chỉ: ………………………………………………........……………………...
Người đại diện:
Họ và tên………………………………………………………………..…
Thông báo về việc tổ chức quyên góp với nội dung sau:
Mục đích quyên góp:……………………………………………………………..
Phạm vi tổ chức quyên góp:…..………………………………………………….
Cách thức quyên góp:…………………………………………………………….
Thời gian thực hiện quyên góp:..…………………………………………………
Cơ chế quản lý, sử dụng tài sản được quyên góp:.……………………….………
.……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________
(1) Địa danh nơi có cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (đối với trường hợp tổ chức quyên góp vượt ra ngoài phạm vi một xã nhưng trong phạm vi một huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đối với trường hợp tổ chức quyên góp trong phạm vi một xã).
16. Đăng ký người đi học ở nước ngoài về được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử
16.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chức sắc, nhà tu hành, tín đồ sau khi hoàn thành khóa đào tạo về tôn giáo ở nước ngoài, nếu được tổ chức tôn giáo ở nước ngoài phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, khi về Việt Nam hoạt động tôn giáo, tổ chức tôn giáo quản lý trực tiếp có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đăng ký người đi học ở nước ngoài về được phong chức, phong phẩm, bầu cử, suy cử của tổ chức tôn giáo (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (04 ngày tính từ ngày Sở Nội vụ ký ban hành văn bản).
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, đề xuấy ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (02 ngày)
Bước 4: UBND tỉnh có văn bản trả lời trong vòng 03 ngày.
Bước 5: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: trong giờ làm việc các ngày trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu, trừ các ngày nghỉ theo quy định (Buổi sáng: Từ 7h00 đến 11h30; Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h00)
16.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 8, đường 3/4 thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
16.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
Bản đăng ký của tổ chức tôn giáo nêu rõ họ và tên, phẩm trật, chức vụ, phạm vi phụ trách, tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
b) Số lượng: 01 bộ
16.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
16.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tôn giáo
16.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
16.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
16.8. Lệ phí: Không
16.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bầu cử, suy cử (Mẫu B16 - Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
16.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
16.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B16
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………..(1), ngày……tháng……năm……..
ĐĂNG KÝ NGƯỜI ĐƯỢC PHONG CHỨC,
PHONG PHẨM, BỔ NHIỆM, BẦU CỬ, SUY CỬ
Kính gửi: (2)……………………………………………
Tên tổ chức tôn giáo:…………………………..……………... …………...........
Tên giao dịch quốc tế (nếu có):…………………………………………………..
Trụ sở chính: ……..……………..……………………………………………….
Đăng ký người được phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử với nội dung sau:
TT |
Họ và tên |
Tên gọi khác trong tôn giáo |
Năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Phẩm trật |
Phạm vi phụ trách |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n |
|
|
|
|
|
|
|
Đính kèm bản đăng ký gồm: tóm tắt quá trình hoạt động tôn giáo của người được đăng ký.
|
TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO |
____________
(1) Địa danh nơi có trụ sở chính của tổ chức tôn giáo.
(2) Ban Tôn giáo Chính phủ (đối với các trường hợp phong chức, phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định); Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định).
17. Sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam
17.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nước ngoài có nhu cầu tập trung để sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Lâm Đồng hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả Ban Tôn giáo hoặc gửi qua bưu điện.
Bước 2: Cán bộ, công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ:
Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp và hợp lệ, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ ghi phiếu hẹn trả kết quả; hồ sơ không hợp lệ hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện.
Trường hợp hồ sơ gửi qua đường bưu điện, tiếp nhận và vào sổ theo dõi hồ sơ; hồ sơ còn thiếu hoặc không hợp lệ, lập phiếu chuyển trả toàn bộ hồ sơ cho tổ chức tôn giáo qua đường bưu điện và yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định (thời gian chuyển trả hồ sơ để bổ sung, hoàn thiện không được tính vào thời gian giải quyết hồ sơ).
Bước 3: Bộ phận chuyên môn thẩm tra hồ sơ đăng ký sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam (01 ngày); lấy ý kiến các cơ quan chức năng và địa phương có liên quan (10 ngày).
Bước 4: Tổng hợp ý kiến của các cơ quan chức năng tham gia, báo cáo kết quả thẩm tra hồ sơ sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại Việt Nam, đề xuất ý kiến giải quyết, báo cáo lãnh đạo Ban Tôn giáo, Sở Nội vụ trình UBND tỉnh (04 ngày).
Bước 5: Trong thời gian 10 ngày, UBND tỉnh có văn bản trả lời; trường hợp từ chối trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
Bước 6: Người nước ngoài nhận kết quả qua đường bưu điện do UBND tỉnh gửi.
17.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Ban Tôn giáo, số 08 đường 3/4, thành phố Đà Lạt hoặc qua đường bưu điện.
17.3. Thành phần hồ sơ, số lượng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sinh hoạt tôn giáo, trong đó, nêu rõ họ tên, quốc tịch, tôn giáo của người đại diện; lý do, thời gian, số lượng người tham dự, cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện;
- Văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
b) Số lượng: 01 bộ
17.4. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
17.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
17.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Lâm Đồng;
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ);
Cơ quan phối hợp: UBND cấp huyện, các cơ quan chức năng liên quan của tỉnh.
17.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời
17.8. Lệ phí: Không
17.9. Tên mẫu đơn, tờ khai: Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam (Mẫu B35-Thông tư số 01/2013/TT-BNV).
17.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài sinh hoạt tôn giáo tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định của Nghị định 92/2012/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.
17.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo số 21/2004/PL-UBTVQH11 ngày 18/6/2004 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Nghị định số 92/2012/NĐ-CP ngày 08/11/2012 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;
Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
Mẫu B35
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………(1), ngày……tháng……năm……
ĐỀ NGHỊ SINH HOẠT TÔN GIÁO CỦA NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
TẠI CƠ SỞ TÔN GIÁO HỢP PHÁP Ở VIỆT NAM
Kính gửi: (2) ……………………………………………………………….
Người đại diện:
Họ và tên: ………….….…Tên gọi khác……..………Năm sinh…………
Quốc tịch: ……………………Tôn giáo: …………………………………
Đề nghị sinh hoạt tôn giáo của người nước ngoài tại cơ sở tôn giáo hợp pháp ở Việt Nam với nội dung sau:
Lý do đề nghị sinh hoạt tôn giáo:......…………………………………………….
Thời gian sinh hoạt tôn giáo:...…………………………………………………...
Số lượng người tham gia: ….………….…………………………………………
Cơ sở tôn giáo dự kiến đăng ký sinh hoạt tôn giáo:………………………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Kèm theo đề nghị gồm: bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp tại Việt Nam của người đại diện; văn bản đồng ý của tổ chức tôn giáo có cơ sở hợp pháp nơi nhóm người nước ngoài dự kiến sinh hoạt tôn giáo.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
____________
(1) Địa danh nơi đăng ký sinh hoạt tôn giáo.
(2) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có cơ sở tôn giáo hợp pháp mà người nước ngoài chọn làm địa điểm sinh hoạt tôn giáo.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC TÔN GIÁO
1. Thủ tục cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thị thành trong tỉnh Lâm Đồng. Số hồ sơ: T- LDG-122609-TT.
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ thực hiện thủ tục được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành vi phạm pháp luật về tôn giáo đã bị Chủ tịch UBND cấp tỉnh xử lý vi phạm hành chính hoặc đã bị xử lý về hình sự thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo ở Lâm Đồng, số hồ sơ: T- LDG-122690-TT.
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
4. Thủ tục chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức tôn giáo cơ sở, số hồ sơ: T-LDG-122704-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
4. Thủ tục chấp thuận hội nghị, đại hội của tổ chức tôn giáo, số hồ sơ: T-LDG-122726-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị bãi bỏ thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
5. Thủ tục chấp thuận các cuộc lễ diễn ra ngoài cơ sở tôn giáo, Số hồ sơ: T-LDG-122764-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị bãi bỏ thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
6. Đăng ký hoạt động tôn giáo cho tổ chức có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng. Số hồ sơ: T-LDG-122798-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị bãi bỏ thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo,
7. Thủ tục tiếp nhận đăng ký hội đoàn tôn giáo có phạm vi hoạt động ở nhiều huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh Lâm Đồng, số hồ sơ: T-LDG-123027-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị bãi bỏ thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
8. Chấp thuận việc thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất tổ chức tôn giáo cơ sở. Số hồ sơ: T-LDG-123063-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị bãi bỏ thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
9. Mở lớp bồi dưỡng những người chuyên hoạt động tôn giáo. Số hồ sơ: T-LDG-123089-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị bãi bỏ thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.
10. Thủ tục công nhận tổ chức tôn giáo có phạm vi hoạt động ở trong tỉnh Lâm Đồng. Số hồ sơ: T-LDG-123116-TT
Lý do bãi bỏ:
- Nội dung của thủ tục này theo Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo đã bị bãi bỏ thay thế bằng Nghị định số 92/2012/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành tín ngưỡng, tôn giáo.
- Các mẫu giấy tờ được thay thế theo Thông tư số 01/2013/TT-BNV ngày 25/3/2013 của Bộ Nội vụ về việc ban hành hướng dẫn sử dụng biểu mẫu về thủ tục hành chính trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo.