ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-- ------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
920/QĐ-SXD-QLVLXD
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 5 tháng 8 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT THỦ TỤC “XÁC NHẬN LÔ HÀNG VẬT
TƯ, THIẾT BỊ NHẬP KHẨU PHỤC VỤ DỰ ÁN CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY
KHÔNG NUNG NHẸ VÀ SẢN XUẤT GẠCH XI MĂNG – CỐT LIỆU CÔNG SUẤT TỪ 7 TRIỆU VIÊN
QUY TIÊU CHUẨN/NĂM TRỞ LÊN”
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB
ngày 28/02/1989 của UBND thành phố về việc hợp nhất Ủy ban Xây dựng Cơ bản và Sở
Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số
05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy
chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
765/QĐ-SXD-TCCB ngày 16/5/2011 về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số
87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số
567/QĐ-TTg ngày 28/4/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
phát triển vật liệu xây không nung đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định mức thuế suất thuế nhập
khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết bị
sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng - cốt liệu công
suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng Sở và Trưởng phòng Quản lý Vật liệu xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Nay ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình giải
quyết thủ tục “Xác nhận lô hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo
thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch xi măng – cốt liệu
công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Quản lý Vật liệu xây dựng,
thủ trưởng các phòng ban cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận :
- Như điều 3;
- Các Phó Giám đốc;
- Tổ CN-TT (đăng tải trên website);
- Lưu: VPS/QLVLXD.
|
GIÁM
ĐỐC
Nguyễn Tấn Bền
|
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC “XÁC NHẬN LÔ HÀNG VẬT TƯ, THIẾT BỊ NHẬP
KHẨU PHỤC VỤ DỰ ÁN CHẾ TẠO THIẾT BỊ SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY KHÔNG NUNG NHẸ VÀ SẢN
XUẤT GẠCH XI MĂNG – CỐT LIỆU CÔNG SUẤT TỪ 7 TRIỆU VIÊN QUY TIÊU CHUẨN/NĂM TRỞ
LÊN”
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 920 /QĐ-SXD-QLVLXD ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Sở
Xây dựng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục
đích
Công khai, minh bạch, đúng pháp
luật việc giải quyết thủ tục “Xác nhận lô hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu phục
vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch
xi măng – cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên” (gọi tắt
là: dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung).
Điều 2. Phạm
vi, đối tượng giải quyết thủ tục
- Xác nhận lô hàng vật tư, thiết
bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung.
- Các doanh nghiệp nhập khẩu hoặc
ủy thác nhập khẩu vật tư, thiết bị trong nước chưa sản xuất được để phục vụ dự
án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3.
Tiêu chí thẩm định
- Danh mục thiết bị trong hợp đồng
nhập khẩu của doanh nghiệp phải là thiết bị nằm trong dây chuyền công nghệ sản
xuất vật liệu xây không nung.
- Danh mục thiết bị, thông số kỹ
thuật của thiết bị nhập khẩu trong hợp đồng phải phù hợp với danh mục thiết bị
trong Dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung đã được phê duyệt
và Danh mục kèm theo Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài
chính.
- Thiết bị nhập khẩu phải đảm bảo
theo tiêu chuẩn chế tạo của nước sản xuất, mới 100%.
Điều 4.
Thành phần hồ sơ
1. Thành phần hồ sơ:
- Công văn của doanh nghiệp đề
nghị xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu theo mẫu tại Phụ
lục I được ban hành kèm theo Quyết định này.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
- Bản sao Dự án chế tạo thiết bị
sản xuất vật liệu xây không nung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao Hợp đồng nhập khẩu vật
tư, thiết bị mới 100% chưa qua sử dụng phục vụ cho Dự án chế tạo thiết bị sản
xuất vật liệu xây không nung của doanh nghiệp ký với nước ngoài (trong trường
hợp hợp đồng lập bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng việt và bản dịch
phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam).
- Bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ
của nước sản xuất cho các thiết bị, vật tư nhập khẩu trong Danh mục đăng ký.
* Lưu ý: Các bản sao phải
có chữ ký, đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp.
2. Số lượng hồ sơ cần nộp:
01 bộ hồ sơ.
Điều 5. Tiếp
nhận hồ sơ:
1. Nhận hồ sơ:
- Nhận hồ sơ lần đầu:
Kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 4 của Quy trình này.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ đầy
đủ theo quy định và hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, giao biên nhận hồ sơ cho người nộp
theo mẫu tại Phụ lục II được ban hành kèm
theo Quyết định này.
+ Trường hợp thành phần hồ sơ
không đầy đủ theo quy định, không hợp lệ: Hướng dẫn và lập biên bản.
- Nhận hồ sơ sau khi có biên
bản hoặc văn bản hướng dẫn: Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ với nội dung biên
bản hoặc văn bản hướng dẫn trước khi nhận hồ sơ.
2. Lệ phí hồ sơ: Không
thu lệ phí.
Điều 6. Giải
quyết thủ tục:
1. Thời gian giải quyết thủ tục:
20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian từ khi tiếp
nhận đến khi bàn giao cho Phòng chuyên môn thụ lý: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Thời gian phân công thụ
lý: không quá 0,5 ngày làm việc.
- Thời gian thụ lý: không
quá 10 ngày làm việc.
- Thời gian kiểm tra của
Phó trưởng phòng: không quá 03 ngày làm việc.
- Thời gian Trưởng phòng
cho ý kiến: không quá 02 ngày làm việc.
- Thời gian Phó Giám đốc
phụ trách duyệt: không quá 03 ngày làm việc.
- Thời gian kiểm tra thể
thức văn bản, photo, đóng dấu: không quá 01 ngày làm việc.
2. Nội dung công việc:
- Chuyên viên tổng hợp: Kiểm tra
thành phần hồ sơ và ký nhận với Tổ Tiếp nhận - Trả kết quả hồ sơ; Cập nhật đầy đủ
các thông tin về quá trình thụ lý hồ sơ vào phần mềm quản lý; Trình hồ sơ cho
Trưởng phòng phân công thụ lý.
- Chuyên viên thụ lý hồ
sơ: Xem xét hồ sơ đúng theo quy định pháp luật; Lập báo cáo theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;
Trình hồ sơ cho Phó Trưởng phòng phụ trách kiểm tra sau khi kết thúc thụ lý.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Soạn thảo văn bản xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ
lục IV được ban hành kèm theo Quyết định này.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: Soạn thảo văn bản hướng dẫn; Phối hợp với Tổ Tiếp nhận – Trả kết quả hồ
sơ kiểm tra hồ sơ khi tổ chức, cá nhân đến nộp lại.
- Phó Trưởng phòng: Kiểm
tra hồ sơ do chuyên viên thụ lý trình; Ký kiểm tra trong Báo cáo thẩm định hồ
sơ; Ký nháy văn bản hướng dẫn lần 1 và văn bản trả hồ sơ do không thuộc đối tượng
theo quy định.
- Trưởng phòng: Xem xét hồ sơ,
ký nháy văn bản xác nhận hoặc ký văn bản hướng dẫn lần 1 đối với hồ sơ không đủ
điều kiện, ký văn bản trả hồ sơ nếu hồ sơ không thuộc đối tượng theo quy định.
- Phó Giám đốc phụ trách: Xem
xét hồ sơ, ký văn bản xác nhận lô hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án
chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung hoặc ký văn bản hướng dẫn lần
2.
- Văn phòng Sở: Công khai quy
trình giải quyết thủ tục; Bố trí cán bộ, công chức có phẩm chất đạo đức, năng lực
chuyên môn, am hiểu các quy định của pháp luật để tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn,
trả lời các tổ chức khi có yêu cầu; Kiểm tra thể thức văn bản, cho số, photo,
đóng dấu, cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý; Giao kết quả hồ sơ.
Điều 7. Trả
kết quả hồ sơ.
- Trường hợp kết quả hồ sơ là
Văn bản xác nhận hoặc Văn bản hướng dẫn điều chỉnh bổ sung hồ sơ:
+ Thu lại biên nhận hồ sơ của
doanh nghiệp.
+ Giao kết quả hồ sơ cho doanh
nghiệp. Trường hợp là Văn bản xác nhận, giao 02 bản cho doanh nghiệp (01 bản để
doanh nghiệp nộp cho cơ quan hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu, 01 bản để
doanh nghiệp lưu).
- Trường hợp kết quả hồ sơ là
Văn bản trả hồ sơ do không thuộc đối tượng theo quy định:
+ Thu lại biên nhận hồ sơ.
+ Hoàn trả hồ sơ.
- Sau 03 tháng kể từ ngày phát
hành văn bản, nếu doanh nghiệp không đến nhận kết quả hồ sơ hoặc đã nhận văn bản
hướng dẫn nhưng không tiến hành bổ túc hồ sơ theo quy định để nộp lại, Sở Xây dựng
sẽ chuyển hồ sơ cho Trung tâm Thông tin và Dịch vụ Xây dựng lưu trữ và không chịu
trách nhiệm về lưu giữ hồ sơ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Tổ
chức thực hiện.
Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng,
các Phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thực hiện Quy trình này.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, phát sinh không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc quy định của
pháp luật. Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và
đề xuất Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ
XÂY DỰNG TP. HỒ CHÍ MINH
PHỤ LỤC I
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 920 /QĐ-SXD-QLVLXD ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Sở
Xây dựng TP. HCM)
Kính
gửi: Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh.
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Có nhập khẩu lô hàng theo Hợp đồng
số ngày… tháng… năm…. giữa (nêu tên doanh nghiệp) và (nêu tên đối tác của doanh
nghiệp).
Để phục vụ Dự án (nêu tên Dự án)
Đề nghị Sở Xây dựng Thành phố Hồ
Chí Minh xác nhận các vật tư, thiết bị thuộc danh mục Hợp đồng nêu trên, có tên
trong bảng dưới đây là các vật tư, thiết bị để chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu
xây không nung.
Danh mục các vật tư, thiết bị nhập
khẩu đề nghị xác nhận:
STT
|
Tên
vật tư, thiết bị
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Thông
số kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mới 100%, chưa qua sử
dụng
|
Tài liệu đính kèm:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số …. do (nêu tên cơ quan cấp) cấp ngày .... tháng …. năm ……
- Bản sao Dự án (nêu tên dự án)
đã được (nêu tên cấp có thẩm quyền) phê duyệt tại Quyết định số … . ngày ....
tháng …. năm ……
- Bản sao Hợp đồng nhập khẩu vật
tư, thiết bị (nêu tên hợp đồng) số ….. ngày ….. tháng ….. năm ….. giữa (nêu tên
doanh nghiệp) và (nêu tên đối tác của doanh nghiệp).
- Bản sao Giấy chứng nhận xuất xứ
của nước sản xuất cho các vật tư, thiết bị nhập khẩu trong Danh mục đăng ký.
(Tên doanh nghiệp)……… hoàn toàn
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các tài liệu đã cung cấp cho Sở Xây dựng
và cam kết:
- Vật tư, thiết bị trong danh mục
nêu trên trong nước chưa sản xuất được, mới 100%.
- Vật tư, thiết bị trong danh mục
nêu trên được nhập khẩu để phục vụ Dự án (nêu tên Dự án)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu VT.
|
Đại
diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 920 /QĐ-SXD-QLVLXD ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Sở
Xây dựng TP. HCM)
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/BN-SXD
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 20…
|
BIÊN NHẬN HỒ SƠ
Đăng
ký xác nhận lô hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản
xuất vật liệu xây không nung
Tên doanh nghiệp
|
|
Địa chỉ
|
|
Điện thoại liên hệ
|
|
Email
|
|
STT
|
Thành
phần hồ sơ
|
Nhận
lần đầu
|
Bổ
túc lần 1
|
Bổ
túc lần 2
|
01
|
Công văn đề nghị của doanh
nghiệp theo mẫu tại Phụ lục I được
ban hành kèm theo Quyết định này (bản chính)
|
|
|
|
02
|
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp (bản sao có chữ ký, đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp)
|
|
|
|
03
|
Dự án chế tạo thiết bị sản xuất
vật liệu xây không nung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản sao có chữ
ký, đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp)
|
|
|
|
04
|
Hợp đồng nhập khẩu vật tư, thiết
bị (bản sao có chữ ký, đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp)
|
|
|
|
05
|
Giấy chứng nhận xuất xứ của nước
sản xuất cho các thiết bị, vật tư nhập khẩu trong Danh mục đăng ký (bản sao
có chữ ký, đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp)
|
|
|
|
Tổng số loại văn bản đã nộp:
|
|
|
|
Ngày hẹn trả kết quả:
Lưu ý: Sau 03
tháng kế từ ngày phát hành văn bản, nếu doanh nghiệp không đến nhận kết quả hồ
sơ hoặc đã nhận văn bản hướng dẫn nhưng không tiến hành bổ túc hồ sơ theo quy
định để nộp lại, Sở Xây dựng sẽ chuyển hồ sơ cho Trung tâm Thông tin và Dịch
vụ Xây dựng lưu trữ và không chịu trách nhiệm về lưu giữ hồ sơ.
|
* Thời hạn giải quyết hồ
sơ là 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đợt
nhận HS
|
Thời
gian nộp HS
|
Họ
tên và chữ ký người nộp HS
|
Họ
tên và chữ ký người nhận HS
|
Tổ Tiếp nhận
|
Phòng QLVLXD
|
Nhận lần đầu
|
|
|
|
|
Bổ túc lần 1
|
|
|
|
|
Bổ túc lần 2
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 920 /QĐ-SXD-QLVLXD ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Sở
Xây dựng TP. HCM)
SỞ
XÂY DỰNG
PHÒNG QUẢN LÝ
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
BÁO CÁO
Về thẩm định hồ sơ “Xác nhận lô
hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu
xây không nung”
1. Tên đoanh
nghiệp:
2. Địa chỉ:
3. Biên nhận hồ
sơ số:
ngày tháng
năm
4. Ý kiến chuyên viên thụ lý:
a. Nhận xét:
- Thành phần hồ
sơ: Đúng / Không đúng theo quy định tại Quyết định số.........../QĐ-SXD-
QLVLXD ngày tháng năm 2011 của Sở Xây
dựng về ban hành Quy trình giải quyết thủ tục “Xác nhận lô hàng vật tư, thiết bị
nhập khẩu phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ
và sản xuất gạch xi măng – cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm
trở lên”.
- Kiểm tra Hợp đồng
ký kết về nội dung:
+ Thiết bị nhập khẩu
phải đảm bảo theo tiêu chuẩn chế tạo của nước sản xuất:
+ Thiết bị nhập khẩu
mới 100%:
- Kiểm tra sự phù
hợp của vật tư, thiết bị trong Danh mục đăng ký
STT
|
Danh
mục đăng ký
|
Danh
mục trong Hợp đồng nhập khẩu
|
Danh
mục trong DA được duyệt
|
Danh
mục trong TT 201/2010/TT-BTC
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
Thiết bị vận chuyển:
Xe nâng, xe xúc lật
|
|
|
|
|
|
Máy ép thuỷ lực
|
|
|
|
|
|
Máy cắt
|
|
|
|
|
|
Thiết bị chưng áp
|
|
|
|
|
|
Máy dỡ gạch
|
|
|
|
|
|
Bột nhôm (hàm lượng Al >
85%)
|
|
+ Phù hợp với danh mục trong Hợp
đồng nhập khẩu:
+ Thuộc dây chuyền công nghệ sản
xuất vật liệu xây không nung:
+ Phù hợp với danh mục trong Dự
án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung đã được phê duyệt:
+ Phù hợp với Danh mục kèm theo
Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính.
- Các ý kiến khác (nếu có).
* Lưu ý: Các trường hợp
không đúng quy định phải nêu rõ căn cứ pháp lý và nội dung không phù hợp với
quy định pháp luật.
b. Kiến nghị:
- Trường hợp hồ sơ
hợp lệ: Kiến nghị ban hành Văn bản xác nhận lô hàng vật tư, thiết bị nhập khẩu
phục vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung .
- Trường hợp hồ sơ
không hợp lệ: Kiến nghị ban hành văn bản hướng dẫn cho doanh nghiệp đăng ký (nêu
cụ thể các nội dung hướng dẫn)./.
Ngày….. tháng… năm ……
Phó trưởng phòng
|
Ngày….. tháng…. năm ……
Chuyên viên thụ lý
|
PHỤ LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 920 /QĐ-SXD-QLVLXD ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Sở
Xây dựng TP. HCM)
Kính
gửi: (Tên Doanh nghiệp).
Sở Xây dựng nhận
được công văn số ……………… ngày tháng năm 2011 của (Tên Doanh nghiệp) về việc xác nhận vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục vụ dự án chế tạo thiết
bị sản xuất vật liệu xây không nung (Biên nhận hồ sơ số: /BN-SXD ngày ).
Căn cứ quy định tại
Thông tư số 201/2010/TT-BTC ngày 13/12/2010 của Bộ Tài chính Quy định
mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với vật tư, thiết bị nhập khẩu để phục
vụ dự án chế tạo thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung nhẹ và sản xuất gạch
xi măng - cốt liệu công suất từ 7 triệu viên quy tiêu chuẩn/năm trở lên.
Sở Xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh xác nhận các vật tư, thiết bị do (Tên doanh nghiệp)
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Nhập khẩu theo Hợp đồng số ngày
tháng năm giữa (tên doanh nghiệp) và (tên đối tác của doanh nghiệp)
Để phục vụ Dự án (tên Dự án)
Được liệt kê trong danh mục sau:
STT
|
Tên
vật tư, thiết bị
|
Nước
sản xuất
|
Năm
sản xuất
|
Thông
số kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
Thiết bị mới 100%, chưa qua sử
dụng
|
|
|
|
|
|
Là các vật tư, thiết bị để chế tạo
thiết bị sản xuất vật liệu xây không nung.
(Tên doanh nghiệp)……… chịu trách
nhiệm hoàn toàn về tính chính xác của các tài liệu đã cung cấp cho Sở Xây dựng
và phải sử dụng vật tư, thiết bị nhập khẩu trong danh mục nêu trên đúng mục
đích đã đăng ký./.
Nơi nhận:
-Như trên;
-Bộ Xây dựng (để báo cáo);
-Chi cục Hải quan TP.HCM;
-Giám đốc Sở (để báo cáo);
-Lưu: VT, QLVLXD
CBTL
|
KT.GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phan Đức Nhạn
|