Quyết định 92/QĐ-TCTS-VP năm 2019 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Thông tin thuỷ sản do Tổng Cục trưởng Tổng cục Thuỷ sản ban hành
Số hiệu | 92/QĐ-TCTS-VP |
Ngày ban hành | 13/02/2019 |
Ngày có hiệu lực | 01/03/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuỷ sản |
Người ký | Nguyễn Ngọc Oai |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/QĐ-TCTS-VP |
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2019 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM THÔNG TIN THỦY SẢN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 27/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ quyết định 2903/QĐ-BNN-TCCB ngày 04 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục;
Căn cứ công văn số 7475/BNN-TCCB ngày 25/9/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc chuyển nhiệm vụ giám sát tàu cá từ Trung tâm Thông tin kiểm ngư về Trung tâm Thông tin thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Thông tin thủy sản và Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Trung tâm Thông tin thủy sản là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Tổng cục Thủy sản có chức năng quản lý, vận hành hệ thống giám sát tàu cá, cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; thông tin, thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước của Tổng cục Thủy sản và cung cấp các dịch vụ công theo quy định pháp luật.
2. Trung tâm Thông tin thủy sản có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản theo quy định của pháp luật. Kinh phí hoạt động của Trung tâm Thông tin thủy sản được bố trí từ ngân sách nhà nước hàng năm và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Trung tâm Thông tin thủy sản đặt tại thành phố Hà Nội.
1. Xây dựng trình Tổng cục trưởng kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm; các chương trình, đề án, dự án thuộc chức năng nhiệm vụ của Trung tâm. Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm hoặc theo phân công của Tổng cục trưởng.
2. Về giám sát tàu cá:
a) Giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý hệ thống giám sát tàu cá và dữ liệu giám sát tàu cá toàn quốc; quản trị hệ thống và tham mưu việc phân cấp cho địa phương khai thác dữ liệu giám sát tàu cá, xử lý dữ liệu giám sát tàu cá đối với tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên.
b) Đầu mối kết nối hệ thống giám sát tàu cá địa phương với trung tâm dữ liệu giám sát tàu cá ở trung ương; kết nối dữ liệu giữa hệ thống giám sát tàu cá ở trung ương với thiết bị giám sát hành trình lắp đặt trên tàu cá.
c) Khai thác, thu thập, tổng hợp, xử lý, cung cấp thông tin về hoạt động của tàu cá Việt Nam, hoạt động của tàu cá nước ngoài trên các vùng biển Việt Nam.
d) Tổng hợp trình Tổng cục thông báo mẫu kẹp chì thiết bị giám sát tàu cá của các đơn vị cung cấp thiết bị giám sát hành trình tàu cá.
đ) Tổng hợp, xử lý, cung cấp thông tin, dữ liệu từ hệ thống giám sát tàu cá phục vụ phòng, chống lụt bão, xử lý sự cố thiên tai, tai nạn tàu cá và công tác quản lý, điều hành của Tổng cục Thủy sản.
e) Thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin dự báo, ngư trường, thời tiết, khí tượng hải văn, môi trường biển; cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới, các hiện tượng thời tiết bất thường trên các vùng biển.
3. Về cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản:
a) Xây dựng, quản lý, vận hành và phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; tổ chức việc vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và các biện pháp bảo đảm an toàn cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
b) Đầu mối giúp Tổng cục trưởng trong việc quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản; đánh giá, xếp hạng năng lực thực hiện việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu thủy sản của các tổ chức và công bố công khai hàng năm.
c) Xây dựng, phát triển mạng lưới thông tin, thống kê, cơ sở dữ liệu hai chiều giữa Tổng cục Thủy sản với địa phương và các đơn vị thuộc ngành thủy sản.
d) Tổ chức công tác thống kê thủy sản hàng tháng, hàng quý, 6 tháng và hàng năm phục vụ công tác quản lý, điều hành của Tổng cục Thủy sản; thực hiện nhiệm vụ điều tra thống kê chuyên ngành thủy sản.
đ) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn công tác cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.
e) Đầu mối giúp Tổng cục trưởng trong công tác tổ chức bồi dưỡng, tập huấn công tác cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản.